So sánh Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06 cùng tầm giá 700 triệu

Thứ Sáu, 05/07/2024 - 14:35

Mẫu xe Lynk & Co 06 mới ra mắt thị trường Việt Nam cùng tầm giá tiền với mẫu xe Mitsubishi Xforce phiên bản cao cấp nhất, cùng so sánh 2 mẫu xe trên.
 

Thời gian gần đây, phân khúc SUV cỡ B đang là một trong những điểm nóng của thị trường ôtô Việt Nam. Các vị trí dẫn đầu doanh số ở phân khúc này liên tục có sự xáo trộn, nhiều mẫu xe cả thuần điện lẫn vận hành bằng động cơ xăng liên tục ra mắt trong các tháng gần đây cho thấy sự quan tâm đặc biệt của thị trường cũng như các hãng xe dành cho phân khúc SUV đô thị.

Gần đây nhất, Mitsubishi đã công bố giá bán của "tân binh" Xforce phiên bản cao cấp nhất Ultimate, mẫu xe có giá 705 -710 triệu đồng, còn Lynk & Co cũng tung ra mẫu SUV cỡ B mang tên Lynk & Co 06 với giá bán 729 triệu đồng.

Đây là cặp đối đầu thú vị giữa một bên là dòng xe thương hiệu Nhật Bản đang chiếm lĩnh thị trường và một bên sở hữu không ít lợi thế về sản phẩm của thương hiệu Trung Quốc. Cùng so sánh các thông số của 2 mẫu xe tân binh này.

So sánh ngoại thất Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06

Mitsubishi Xforce phiên bản Ultimate vẫn sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.390 x 1.810 x 1.660 mm cùng chiều dài trục sơ sở ở mức 2.650 mm. Trong khi đó, "tân binh" Lynk & Co 06 có các kích thước tương ứng lần lượt 4.340 x 1.820 x 1.625 mm và chiều dài cơ sở 2.640 mm.

Nhìn chung, Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06 sở hữu kích thước tương đương nhau. Mẫu xe thương hiệu Nhật Bản có phần nhỉnh hơn về chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở, nhưng chênh lệch là không quá đáng kể.

Tại phần đầu xe, Lynk & Co 06 được duy trì thiết kế đặc trưng của hãng xe Trung Quốc với nắp ca-pô dập gân nổi hình chữ U. Dải đèn LED ban ngày dạng khối được đưa lên nắp ca-pô, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính có dạng LED chóa phản xạ nằm liền kề với lưới tản nhiệt Urban Matrix.

Về phần mình, đầu xe Mitsubishi Xforce được đặc trưng bởi cụm đèn LED tạo hình chữ T, trong đó dải đèn định vị ban ngày có thiết kế phân tầng khá lạ mắt. Mitsubishi Xforce phiên bản Ultimate cũng có đèn chiếu sáng chính dạng LED thấu kính, đồng thời được trang bị thêm đèn sương mù dạng LED đặt bên dưới cản trước.

Ở phía đuôi xe, cả Mitsubishi Xforce Ultimate lẫn Lynk & Co 06 đều được trang bị cụm đèn hậu dạng LED. Tuy nhiên, phần đuôi xe của mẫu SUV cỡ B thương hiệu Nhật Bản được đánh giá cao hơn nhờ sở hữu cốp điện, trang bị chưa xuất hiện trên Lynk & Co 06.

Cả hai xe đều sở hữu "dàn chân" là bộ mâm kích thước 18 inch, nhưng Mitsubishi Xforce Ultimate được trang bị bộ lốp rộng hơn với thông số 225/50, trong khi thông số lốp của Lynk & Co 06 là 215/55.

Mẫu xe Nhật Bản cũng có lợi thế hơn Lynk & Co 06 về khoảng sáng gầm khi thông số này ở các mẫu xe tương ứng lần lượt là 222 mm dành cho Mitsubishi Xforce Ultimate và 172 mm dành cho đại diện Trung Quốc.

2 mẫu xe không có sự vượt trội khi so sánh với nhau về thiết kế. Lynk & Co 06 dù khá đẹp nhưng không thật sự ấn tượng như các mẫu xe khác của hãng, trong khi Mitsubishi Xforce Ultimate trên thực tế cũng không có điểm nhấn nào thật sự nổi bật so với các phiên bản khác của dòng xe này.

So sánh nội thất Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06

Bên trong khoang lái, cả Lynk & Co 06 lẫn Mitsubishi Xforce Ultimate đều sở hữu màn hình giải trí trung tâm kích thước 10,25 inch, có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây. Tuy nhiên, mẫu SUV cỡ B của thương hiệu Trung Quốc được trang bị màn hình đa thông tin kích thước 10,25 inch nằm sau vô lăng, trong khi Xforce Ultimate chỉ sở hữu màn hình kích thước 8 inch.

Mitsubishi Xforce Ultimate vẫn sở hữu cần số cơ dạng thẳng tương tự các phiên bản GLX, Exceed và Premium. Trong khi đó, cần số trên Lynk & Co 06 là dạng điện tử. Cả 2 xe đều được trang bị phanh tay điện tử tích hợp tính năng Auto Hold, điều hòa tự động 2 vùng có tích hợp lọc không khí.

Khu vực yên ngựa của 2 xe cũng là nơi đặt nút chọn chế độ lái. Lynk & Co 06 sở hữu 4 chế độ lái khác nhau bao gồm Economy/Comfort/Sport/Intelligent, còn Mitsubishi Xforce có 4 chế độ lái bao gồm Normal/Wet/Gravel/Mud.

Khoang nội thất của Lynk & Co 06 còn được đánh giá trội hơn nhờ trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama. Tuy nhiên khi xét đến hệ thống âm thanh, Lynk & Co 06 và Mitsubishi Xforce Ultimate tỏ ra khá "ngang tài ngang sức".

Với Lynk & Co 06, hãng xe Trung Quốc đã trang bị cho mẫu SUV cỡ B một hệ thống âm thanh gồm 6 loa Hifi. Trong khi đó, Mitsubishi Xforce Ultimate là phiên bản duy nhất được hãng xe Nhật Bản trang bị hệ thống âm thanh Yamaha cao cấp với tổng cộng 8 loa bao quanh không gian cabin.

Tại hàng ghế thứ hai, Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06 đều được trang bị cửa gió điều hòa cùng các cổng sạc thiết bị di động. Bệ tì tay tích hợp khay giữ cốc cho hàng ghế sau cũng là trang bị tương đồng trên 2 mẫu xe.

Độ hoàn thiện của Lynk & Co 06 có phần nhỉnh hơn một chút, đây có lẽ là ưu điểm nhỏ khi so sánh với Xforce.

So sánh động cơ và vận hành Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06

Mitsubishi Xforce phiên bản Ultimate vẫn sở hữu khối động cơ MIVEC dung tích 1.5L tương tự các phiên bản còn lại, cho ra công suất tối đa 105 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Trong khi đó, Lynk & Co 06 được trang bị động cơ tăng áp dung tích 1.5L cho ra công suất tối đa 178 mã lực và mô-men xoắn cực đại 290 Nm.

Mẫu SUV cỡ B của thương hiệu Trung Quốc còn được đánh giá cao hơn khi sở hữu hộp số 7 cấp ly hợp kép ướt, còn trang bị này trên Mitsubishi Xforce là loại vô cấp CVT.

Về trang bị an toàn, cả Mitsubishi Xforce Ultimate lẫn Lynk & Co 06 đều sở hữu 6 túi khí, bên cạnh các tính năng an toàn cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử hay hỗ trợ khởi hành ngang dốc.

Gói công nghệ ADAS trên Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06 bao gồm một số tính năng tương đương nhau, bao gồm ga tự động thích ứng, đèn pha tự động, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo khi chuyển làn, cảnh báo điểm mù hay cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.

Tuy nhiên, Lynk & Co 06 được bổ sung thêm tính năng cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn và chuyển làn, bên cạnh hệ thống camera toàn cảnh 540 độ cho phép quan sát dưới gầm xe. Trên Mitsubishi Xforce phiên bản Ultimate, hệ thống camera quan sát chỉ bao gồm camera lùi đặt ở phía đuôi xe.

So sánh giá bán Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06

Như đã đề cập phía trên, Lynk & Co 06 được định giá 729 triệu đồng tại thị trường Việt Nam và trở thành mẫu xe rẻ nhất của thương hiệu ôtô Trung Quốc tính đến thời điểm hiện tại.

Tuy nhiên, giá bán của Lynk & Co 06 vẫn nhỉnh hơn so với mức niêm yết 705 triệu đồng của Mitsubishi Xforce Ultimate hay phiên bản cao nhất của các đối thủ bao gồm Kia Seltos (599-799 triệu đồng), Hyundai Creta (599-699 triệu đồng) và chỉ hấp dẫn hơn Mazda CX-30 2.0L Premium (749 triệu đồng), Toyota Yaris Cross HEV (765 triệu đồng), Honda HR-V RS (871 triệu đồng) hay Toyota Corolla Cross HEV với giá bán 920 triệu đồng.

Lynk & Co 06 có giá bán không rẻ so với mặt bằng chung của phân khúc SUV cỡ B

Nhìn chung, khoảng chênh lệch 24 triệu đồng giữa Lynk & Co 06 với Mitsubishi Xforce Ultimate được thể hiện qua sức mạnh vượt trội của động cơ tăng áp dung tích 1.5L hay một số tính năng an toàn trong gói ADAS mà hãng xe Trung Quốc trang bị cho mẫu SUV cỡ B.

Giá bán cũng không hẳn là trở ngại lớn nhất của Lynk & Co 06 tại thị trường Việt Nam bởi tương tự nhiều mẫu xe Trung Quốc khác, "tân binh" trong phân khúc SUV cỡ B còn phải vượt qua những định kiến lâu năm về chất lượng xe Trung Quốc cũng như giá trị thương hiệu trước khi thuyết phục được khách hàng chấp nhận xuống tiền.

Sau 5 tháng đầu năm, Mitsubishi Xforce đang tạm thời là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc SUV cỡ B với doanh số 2.942 xe. Tuy nhiên, doanh số này chưa bao gồm lượng tiêu thụ của phiên bản Ultimate bởi Mitsubishi Việt Nam chỉ vừa công bố giá bán cũng như bàn giao Xforce Ultimate cho khách hàng từ tháng 6.

Trong khi đó, doanh số của các mẫu xe thương hiệu Lynk & Co tại thị trường Việt Nam không được chia sẻ. Có thể nói Lynk & Co 06 là mẫu xe đáng thử nhất của hãng xe này tại Việt Nam, vì nó có mức giá tương đối hợp lý và dễ tiếp cận hơn so với những cái tên khác. Còn nếu lựa chọn theo tiêu chí thương hiệu và an toàn, Xforce của Mitsubishi vẫn là cái tên đã được kiểm chứng.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh 3 phiên bản Hyundai Stargazer X 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Chênh nhau từ 70 - 110 triệu đồng, các phiên bản của Hyundai Stargazer X 2024 vừa ra mắt tại Việt Nam có gì khác nhau về thông số kỹ thuật, động cơ, trang bị tiện nghi và an toàn

So sánh Mazda CX5 2024 và Hyundai Tucson 2024: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn

Khi tìm kiếm một chiếc xe SUV hạng C mới, Mazda CX-5 2024 và Hyundai Tucson 2024 là hai cái tên không thể bỏ qua. Hãy cùng oto 365 tìm hiểu những khác biệt của hai mẫu xe này.

So sánh Honda Civic 2024 và KIA K3 2024: Lựa chọn nào dành cho bạn?

Phân khúc sedan hạng C luôn là lựa chọn hấp dẫn cho người dùng Việt Nam nhờ sự linh hoạt, thiết kế bắt mắt và trang bị tiện nghi phong phú. Trong đó, Honda Civic và KIA K3 là hai mẫu xe tiêu biểu, thu hút sự quan tâm của đông đảo khách hàng nhờ phong cách và tính năng khác biệt. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về hai mẫu xe này, giúp người dùng dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp.

So sánh Peugeot 3008 2024 và Toyota Cross 2024

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu sở hữu ô tô tại Việt Nam ngày càng gia tăng, đặc biệt trong phân khúc Crossover – dòng xe được ưa chuộng nhờ sự linh hoạt và tiện dụng vượt trội.

So sánh các phiên bản Mazda 3 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Mazda 3 là mẫu xe có xuất xứ từ đất nước Nhật Bản và được định vị nằm trong phân khúc sedan hạng C. Là mẫu xe rất được ưa chuộng tại Việt Nam bởi giá cả hợp lý, thiết kế hiện đại với đầy ắp trang bị tiện nghi và hơn nữa còn có 2 kiểu dáng sedan và hatchback làm tăng thêm phần thú vị cho lựa chọn của khách hàng.

Có thể bạn quan tâm

  • So sánh Mazda CX-8 2024 và Peugeot 5008 2024
    So sánh Mazda CX-8 2024 và Peugeot 5008 2024
    Mazda CX-8 và Peugeot 5008 là hai mẫu SUV 7 chỗ được nhiều khách hàng Việt Nam yêu thích, với những điểm nhấn riêng biệt về thiết kế và trang bị. Để chọn được mẫu xe phù hợp, cần xem xét kỹ lưỡng các khía cạnh như ngoại thất, nội thất, thông số kỹ thuật và giá bán.
  • So sánh Toyota Hilux 2024 và Nissan Navara 2024
    So sánh Toyota Hilux 2024 và Nissan Navara 2024
    Phân khúc xe bán tải đang ngày càng chiếm lĩnh thị trường Việt Nam nhờ tính đa dụng và khả năng vận hành vượt trội. Toyota Hilux và Nissan Navara đều là hai mẫu xe bán tải được đánh giá cao về chất lượng, độ bền bỉ và sự tin cậy từ người dùng.
  • So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
    Dù Toyota Hilux chưa thể soán ngôi đầu bảng của Ford Ranger, nhưng vẫn giữ vững được vị thế đáng nể trên thị trường Việt Nam. Đặc biệt, tại khu vực ASEAN, Hilux đã chiếm 6,2% thị phần trong năm 2021, minh chứng cho sự hấp dẫn và tin cậy của dòng xe này đối với những khách hàng yêu thích xe bán tải.
  • So sánh các phiên bản xe Mitsubishi Attrage 2024: thông số, tiện ích, an toàn, động cơ
    So sánh các phiên bản xe Mitsubishi Attrage 2024: thông số, tiện ích, an toàn, động cơ
    Mitsubishi Attrage là hãng xe sedan giá rẻ đến từ Nhật Bản. Với khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, đây là mẫu xe lý tưởng cho nhu cầu di chuyển hàng ngày. Với lợi thế về giá bán, mẫu xe đươc rất nhiều gia đình lựa chọn sử dụng hoặc kinh doanh.
  • So sánh Suzuki XL7 Hybrid mới ra mắt với Mitsubishi Xpander tầm giá 600 triệu đồng?
    So sánh Suzuki XL7 Hybrid mới ra mắt với Mitsubishi Xpander tầm giá 600 triệu đồng?
    Mới đây, Suzuki XL7 Hybrid đã được giới thiệu tới người dùng với nhiều cải tiến vượt bậc, đây cũng là mẫu MPV duy nhất của Suzuki tại thị trường Việt Nam sau khi hãng quyết định ngưng phân phối mẫu Ertiga Hybrid. Vậy mẫu xe này có thể vượt qua được ông hoàng phân khúc MPV Mitsubishi Xpander không?