Mục Lục
- 1. Toyota Cross 2024 giá bao nhiêu mới nhất? Đặt hàng bao lâu thì có xe?
- 2. Toyota Corolla Cross 2024 có gì mới?
- 3. Ngoại thất Toyota Cross 2024
- 4. Nội thất, tiện nghi
- 5. Động cơ, vận hành
- 6. An toàn Toyota Cross 2024
- 7. So sánh Toyota Cross G và V
- 8. Thông số kỹ thuật Toyota Cross
- 9. Đánh giá sơ bộ xe Toyota Corolla Cross
- 10. Thông tin cập nhật mới nhất về Toyota Corolla Cross
Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 mới nhất
Toyota Corolla Cross 2024: hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật, đánh giá ưu nhược điểm của chiếc C-SUV nhà Toyota. Cập nhật giá xe Toyota Corolla Cross 2024 tháng ✅10/2024. Các phiên bản: Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V, Toyota Cross 1.8HV Hybrid.
Toyota Cross 2024 giá bao nhiêu mới nhất? Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Toyota Corolla Cross vừa có một năm 2022 thành công ngoài mong đợi tại Việt Nam với doanh số vô cùng ấn tượng: 21.473 xe. Toyota Cross đứng thứ 4 trong top 10 xe bán chạy nhất thị trường, vượt trên cả Kia Seltos (B-SUV), Mazda CX5 (C-SUV)...
Tháng này, Toyota Cross 2024 được bán với giá như sau:
BẢNG GIÁ TOYOTA CROSS 2024 THÁNG 10/2024 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá n/yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Toyota Cross 1.8G | 760 | 830 | 822 | 803 |
Toyota Cross 1.8V | 860 | 937 | 928 | 909 |
Toyota Cross 1.8HV | 955 | 1037 | 1028 | 1009 |
Màu xe: Đỏ, Bạc, Đen, Xám, Nâu, Xanh. (Màu trắng ngọc trai đắt thêm 8 triệu VNĐ)
Ưu đãi: 50% lệ phí trước bạ.
Đặt hàng: có xe giao ngay
Lưu ý: - Đại diện TMV cho biết những chiếc xe Toyota Cross 1.8G sản xuất từ tháng 06-2023 sẽ tăng nhẹ 5 triệu VNĐ so với tháng trước trong khi các xe sản xuất trước đó vẫn áp dụng mức giá cũ là 755 triệu VNĐ. Đây cũng có thể là chiến lược "dọn đường" cho mẫu xe Toyota Yaris Cross ra mắt vào tháng 09-2023.
- Giá lăn bánh xe Toyota Cross 2024 trên đây đã bao gồm lệ phí trước bạ, phí biển, phí đăng kiểm, phí đường bộ và các chi phí dịch vụ khác. Để có thông tin chi tiết cũng như tư vấn về thủ tục trả góp, xin vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota Việt Nam
Toyota Corolla Cross 2024 có gì mới?
Toyota Corolla Cross là dòng xe SUV hạng C (Compact Crossover/SUV) của nhà sản xuất Toyota, Nhật Bản. Ra đời lần đầu năm 2020, Toyota Cross sử dụng chung nền tảng với dòng Toyota Corolla (TGNA-C).
Toyota Cross 2024 có gì mới?
Bước sang năm 2024, Toyota Corolla Cross 2024 bản nâng cấp sẽ ra mắt vào đầu năm 2024 với ngoại hình mới, động cơ mạnh mẽ hơn và nhiều trang bị hấp dẫn.
Ngoại thất: thiết kế đầu xe mới hiện đại và thể thao hơn. Lưới tản nhiệt được dời xuống dưới, tách biệt với logo và có kích thước to bản, dạng miệng cá trê. Calang cùng logo Toyota đặt nổi. Cụm đèn pha LED được chia thành hai tầng bởi dải đèn chạy ban ngày. Phía trên là đèn xi-nhan với 4 bóng dạng LED, trong khi phía dưới là cụm đèn pha chính.
Nội thất, tiện nghi: màn hình trung tâm lớn hơn và có thêm phanh tay điện tử.
Vận hành: Toyota Cross 2024 hybrid được trang bị động cơ dung tích 2.0L thay cho loại 1.8L cũ đem lại công suất 195 mã lực và 196 Nm mô-men xoắn, mạnh hơn bản hiện tại (180Hp).
Ngoại thất Toyota Cross 2024
Sau 2 năm ra mắt, Toyota Cross vẫn được khách hàng đánh giá cao về thiết kế ngoại thất. Điều đó khiến cho hãng xe Nhật Bản chưa muốn thay đổi vẻ bề ngoài của nó.
Ngoại thất Toyota Cross 2024 (bản 1.8G)
Ngoại thất bản Toyota Cross 1.8V 2023
Thiết kế ngoại thất thể thao mạnh mẽ, liền mạch được nhấn mạnh bởi đường gân nổi hai bên hông qua chắn bùn phía trước.
Thiết kế đầu xe
Đầu xe với cụm đèn full LED có dải đèn LED ban ngày. Calang với viền đen khỏe khoắn, nan dạng bậc thang. Cản trước to bản. Đèn sương mù nhỏ 2 bên hốc gió.
Phiên bản Toyota Cross 1.8HV 2024 có điểm khác biệt ở dải nẹp màu xanh chạy ngang calang và logo Toyota màu xanh.
Thân xe
Thiết kế thân xe liền mạch, với đầu xe dài và đuôi xe đặc trưng của một chiếc SUV. Hốc lốp rõ ràng bởi ốp nhựa đen thể thao, nối xuống phần viền cửa xe và chạy thẳng ra cản sau.
Hông xe Toyota Corolla Cross 2024 màu đỏ
Đuôi xe Toyota Cross 2024
Cụm đèn trước cả 3 phiên bản đều có chế độ đèn chờ dẫn đường, tự động bật tắt.
Gương chiếu hậu ngoài
Mâm xe Toyota Cross 1.8G 2024 dạng 10 chấu thường, kích thước 215/60R17
Cụm đèn hậu
Nội thất, tiện nghi
Bên trong khoang cabin, Toyota Corolla Cross 2024 vẫn không có thay đổi so với phiên bản của năm 2022, ngoại trừ bản 1.8G có màn hình giải trí nâng thành 9inch giống 2 bản còn lại. Phong cách thiết kế đơn giản nhưng thực dụng; vật liệu cơ bản cùng tiện nghi hướng tới sự tròn trịa vừa đủ.
Nội thất Toyota Cross 2024 vẫn giữ nguyên. Nổi bật trong xe vẫn là màn hình thông tin giải trí đặt nổi trên taplo. Tuy nhiên kích thước hơi nhỏ, 9inch cho cả 3 bản 1.8G, 1.8V và 1.8HV hybrid. Có Apple Car Play/ Android Auto; kết nối Bluetooth; hệ thống điều khiển bằng giọng nói.
Toyota Cross có lựa chọn màu nội thất đỏ nâu
Khoang lái Toyota Corolla Cross 2024
Hệ thống điều hòa trên xe loại tự động 2 vùng. Có cửa gió dành cho hàng ghế sau. Khách hàng đánh giá tốt khi có độ mát sâu và nhanh. Phiên bản Cross 1.8HV Hybrid có thêm cửa sổ trời.
Khách hàng vẫn có thể lựa chọn màu ghế da đen hoặc nâu-đen khi mua chiếc xe này. Nhìn chung thì màu ghế đen có nhiều khách hàng thích hơn vì nó đồng bộ cả khoang cabin.
Khoang hành khách sau rộng rãi. Ghế có bệ tỳ tay kiêm hốc để cốc. Có thể gập 60:40 và ngả lưng ghế.
Thiết kế vô lăng Toyota Cross 2024 với 3 chấu bọc da, viền bạc cùng các phím chức năng nhưng chỉ chỉnh cơ 4 hướng. Vô lăng có trợ lực điện ở tốc độ thấp. Sau vô lăng là đồng hồ thông tin kỹ thuật số dạng TFT 7inch (bản HEV) và 4,2inch (bản G, V).
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau giúp khách hàng có những chuyến đi thoải mái trong thời tiết nóng của Việt Nam. Phía dưới là các ổ sạc điện thoại.
Động cơ, vận hành
Toyota Cross 2024 vẫn trang bị 02 loại động cơ. Phiên bản Toyota Cross 1.8G và 1.8V dùng động cơ xăng 2ZR-FXE chung với Toyota Altis; dung tích 1.8L cho sức mạnh 138 mã lực cùng mo-men xoắn 172Nm. Đi kèm là hộp số tự động CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Phiên bản Hybrid Toyota Cross 1.8HV dùng động cơ xăng 1.8L kết hợp mô tơ điện, cho tổng công suất 170 sức ngựa cùng mo-men xoắn cực đại 250Nm. Hộp số tự động vô cấp eCVT và hệ dẫn động cầu trước (FWD). Phiên bản này có mức tiêu hao nhiên liệu đáng mơ ước: 4,6(L/100km). 2 phiên bản 1.8G và 1.8V tiêu hao nhiên liệu cao hơn, ở mức 7-7,64(L/100km).
Cần số vô cấp trên Toyota Cross 2024 thiết kế ngắn, bọc da với cơ chế sang số dạng thẳng hàng. Có điều đáng tiếc là phanh tay chưa phải điện tử, vẫn dạng cơ, được đặt ở vị trí chân trái (gần chân ga).
An toàn Toyota Cross 2024
Hệ thống an toàn của Toyota Corolla Cross 1.8G 2023 gồm: Phanh ABS/EBD/BA; cân bằng điện tử; khởi hành ngang dốc; kiểm soát lực kéo; cảnh báo áp suất lốp; cảm biến lùi; 7 túi khí.
Toyota Cross 2024 phiên bản 1.8V và 1.8HV có thêm gói TSS: camera 360 độ; cảnh báo điểm mù BSM; cảnh báo tiền va chạm PSC; cảnh báo chệch làn đường LDA; Hỗ trợ giữ làn đường LTA; đèn chiếu xa tự động AHB; Điều khiển hành trình chủ động; Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA...
So sánh Toyota Cross G và V
Trên đây là hình ảnh của các phiên bản cao cấp Toyota Cross 1.8V và 1.8HV (hibrid). Còn phiên bản giá rẻ nhất Cross 1.8G AT thì sao? Đây là phiên bản rất được quan tâm gần đây bởi nó có giá cạnh tranh với các đối thủ B-SUV là Kia Seltos, Hyundai Kona bản cao nhất. Nhiều người lăn tăn nên mua Cross 1.8G (720 triệu VNĐ ) hay Kia Seltos Premium (719 triệu) hay Hyundai Kona 1.6AT đặc biệt (729 triệu).
Toyota Corolla Cross 1.8G có lợi thế là kích thước lớn hơn, không gian nội thất thoải mái hơn (dài hơn các đối thủ từ 150-300mm, rộng hơn 25mm). Toyota Cross tuy không có nhiều option bằng các đối thủ nhưng cũng đầy đủ những tiện nghi cơ bản như: đèn pha Halogen tự động; chế độ đèn chờ dẫn đường; đèn sau và đèn sương mù LED; gương hậu chỉnh/gập điện; tay nắm cửa cảm ứng; chìa khóa và đề nổ thông minh; ghế da; ghế lái chỉnh điện 8 hướng; vô lăng tích hợp nút bấm âm thanh và đàm thoại rảnh tay; đồng hồ chính Digital; đồng hồ thông tin 4.2inch TFT; màn hình thông tin giải trí 9inch kết nối USB/ kết nối smartphone; điều khiển bằng giọng nói; điều hòa tự động (nổi tiếng mát lịm) có cửa gió hàng ghế sau; tất cả cửa kính chỉnh điện. Về vận hành và an toàn, Toyota Corolla Cross 1.8G AT có Cruise Control; phanh ABS/EBD/BA; cân bằng điện tử; cảnh báo áp suất lốp; hỗ trợ khởi hành ngang dốc; hệ thống kiểm soát lực kéo; cảm biến đỗ xe (trước/sau); camera lùi; 7 túi khí. Nhìn chung là rất đầy đủ.
Thông số kỹ thuật Toyota Cross
Thông số kỹ thuật của Toyota Corolla Cross 2024 như sau:
Thông số kỹ thuật | Toyota Cross 1.8 G AT | Toyota Cross 1.8 V AT | Toyota Cross 1.8 HEV HV AT (Hybrid ) |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Crossover | Crossover | Crossover |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 | 05 |
Khối lượng không tải/ toàn tải (kg) | 1360/ 1815 | 1360/ 1815 | 1410/ 1850 |
Kích thước DRC (mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2640 | 2640 | 2640 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 161 | 161 | 161 |
Bán kính vòng quay | 5,2 (m) | 5,2 (m) | 5,2 (m) |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng lai điện (hybrid) |
Dung tích | 1798 (cc) | 1798 (cc) | 1798 (cc)/600V |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 138/ 6000 | 138/ 6000 | 98Ps+72Ps |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 172 /4000 | 172 /4000 | 142Nm+163Nm |
Hộp số | CVT | CVT | eCVT |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiêu liệu | 8 lít /100km | 8 lít /100km | 3,7 lít /100km |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | EURO 5 | EURO 5 |
Bánh xe | 215/60 R17 | 225/50 R18 | 225/50 R18 |
Bình xăng | 47 (lít) | 47 (lít) | 36 (lít) |
Cốp sau | 440 (lít) | 440 (lít) | 440 (lít) |
Màu xe: Đen, Trắng, Xám, Bạc, Đỏ, Xanh, Nâu
Đánh giá sơ bộ xe Toyota Corolla Cross
Đánh giá xe Toyota Corolla Cross về ngoại thất (4/5): Ngoại thất bắt mắt, các kích thước cân đối tuy nhiên phần lưới tản nhiệt chưa được đẹp và sang. Hệ thống đèn full LED đẳng cấp trên các bản cao cấp không thể chê nhưng với bản 1.8G thì dạng Halogen hơi tối.
Đánh giá xe Toyota Corolla Cross về nội thất (4/5): Về điểm này, cabin rộng rãi, các chi tiết ốp gỗ sang trọng, cửa sổ trời và hệ điều hòa mát lịm nhà những yêu cầu tối thiểu. Cửa xe ra vào dễ dàng cũng khiến chúng tôi hài lòng. Đáng chú ý là tuy là bản giá rẻ nhưng Cross 1.8G vẫn đầy đủ các tiện nghi cần thiết nhất hiện nay. Hai bản 1.8V và 1.8HV thì phun phè phè.
Đánh giá xe Toyota Corolla Cross về vận hành và an toàn (4.6/5): Động cơ của 2 phiên bản thường dùng chung với chiếc Toyota Altis không có nhiều điều để nói. Riêng bản Corolla 1.8HV Hybrid chúng tôi rất ấn tượng khi tiếng máy nổ cực êm, hầu như không nghe thấy gì ngay cả đứng bên cạnh chứ chưa nói là trong cabin. Trên cung đường thực tế cao tốc Hà Nội - Lào Cai - Quốc Lộ 2 - Cao tốc Thăng Long khi tăng tốc cũng rất bốc. Chúng tôi tranh thủ đo mức tiêu hao nhiêu liệu trên toàn lộ trình đúng là chỉ khoảng 4 L/100km mà thôi. Rất tuyệt vời. Ngoài ra độ an toàn đã được nâng cao hơn với gói TSS chả khác gì một chiếc xe sang, chắc hẳn sẽ khiến nhiều người an tâm hơn.
Đánh giá tổng quan xe Toyota Corolla Cross (4.2/5): Mức giá từ 755-955 triệu quả thực rất hợp lý trong phân khúc C-SUV. Các trang bị và thiết kế ngoại thất thực sự đáng đồng tiền. Toyota Cross đã có 2 năm liên tiếp 2021, 2022 đại thành công khi đứng thứ 4 trong top 15 xe bán chạy nhất thị trường, và là chiếc SUV bán chạy nhất. Dự đoán chiếc xe này sẽ còn thống trị phân khúc SUV trong thời gian tới. Đối thủ thách thức doanh số trong phân khúc có thể sẽ đến từ Territory. Nhưng chúng tôi không nghĩ Territory có thể vượt qua được Toyota Cross.
Thông tin cập nhật mới nhất về Toyota Corolla Cross
- Doanh số ấn tượng của Toyota Cross: Trong năm 2022, Toyota Cross tiếp tục thống lĩnh phân khúc SUV, và còn đứng top 4 trong top 15 xe bán chạy nhất tại Việt Nam. Với doanh số 21.473 xe (1789 xe/tháng), Toyota Cross đứng trên Mazda CX5 (12.700 xe) và Kia Seltos (12.398 xe). Năm 2023, chắc chắn sẽ là sự so tài doanh số thú vị giữa Creta cùng Territory với Toyota Cross.
Bảng giá các dòng xe Toyota
Có thể bạn quan tâm
-
MPV chạy điện BYD M6 dự kiến ra mắt vào tháng 10/2024Các đại lý BYD tại Việt Nam nói mẫu MPV tên M6 ra mắt vào tháng 10, giao xe cho khách sau đó một hoặc hai tháng, xe nhập khẩu từ Trung Quốc.
-
Honda Civic RS 2025 bản facelift ra mắt tại Nhật Bản có giá tương đương hơn 722 triệu đồngMẫu Honda Civic RS bản nâng cấp giữa vòng đời vừa mới được ra mắt tại Nhật Bản có thiết kế hatchback và bổ sung các biến thể sử dụng động cơ hybrid.
-
Cập nhật giá xe Mitsubishi Xpander tháng 9/2024: Giảm sốc 70 triệu đồngHiện tại, hai phiên bản AT Premium và Xpander Cross đang nhận được ưu đãi đặc biệt từ hãng, với việc hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ. Đây là cơ hội lý tưởng cho những ai đang quan tâm đến dòng xe này, giúp tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể khi mua xe trong thời điểm hiện tại.
-
Bán tải Mitsubishi Triton có thêm phiên bản GLX-R 2 cầu giá rẻDựa trên bản GLX thấp, Mitsubishi Triton GLX-R đem tới hệ dẫn động 4 bánh và các trang bị ngoại hình hấp dẫn dân chơi bán tải địa hình.
-
Top 10 mẫu xe Nhật Bản mạnh nhất năm 2024Trang Topspeed đã liệt kê danh sách 10 mẫu xe hơi Nhật Bản có động cơ mạnh mẽ nhất đang có mặt trên thị trường, hãy cùng Oto365 khám phá danh sách này.