Mục Lục
- 1. Giá niêm yết Toyota Vios 2025
- 2. Giá lăn bánh Toyota Vios 2025
- 3. Toyota Vios 2025 có gì mới?
- 4. Ngoại thất Toyota Vios
- 5. Nội thất, tiện nghi xe Toyota Vios
- 6. Động cơ, vận hành xe Toyota Vios
- 7. An toàn xe Toyota Vios
- 8. Thông số kỹ thuật Toyota Vios
- 9. Giá xe Toyota Vios cũ
Giá xe Toyota Vios 2025 cập nhật mới nhất
Toyota Vios 2025: hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật, đánh giá nội ngoại thất và khả năng vận hành. Cập nhật giá lăn bánh xe Toyova Vios 2024 tháng ✅07/2025. Các phiên bản: Vios 1.5E MT (số sàn), Vios 1.5E CVT và Vios 1.5G CVT (tự động).
Toyota Vios luôn là dòng xe bán chạy nhất thị trường ô tô Việt Nam (được mệnh danh là chiếc xe quốc dân). Với doanh số khủng 23.629 xe bán ra năm 2022, Vios đứng thứ nhất trong top 10 xe bán chạy nhất thị trường.
Giá niêm yết Toyota Vios 2025
Tháng này, Toyota Vios 2025 được bán với giá cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ TOYOTA VIOS THÁNG 07/2025 |
|
Phiên bản |
Giá xe |
Vios 1.5E MT |
458.000.000 |
Vios 1.5E CVT |
488.000.000 |
Vios 1.5G CVT |
545.000.000 |
Giá lăn bánh Toyota Vios 2025
Ngoài chi phí mà khách hàng phải bỏ ra để mua xe Toyota Vios 2025 thì sẽ còn một số mức thuế, phí khác nhau (phụ thuộc theo tỉnh, huyện) mà khách hàng sẽ phải bỏ ra để xe có thể lăn bánh. Trong đó, tại Hà Nội là có phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển cao nhất (20 triệu đồng), phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, trong khi tại các địa phương khác đóng 1 triệu đồng phí cấp biển.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh TP HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh ở các tỉnh khác |
Vios 1.5E MT | 458.000.000 | 535.297.000 | 526.137.000 | 511.717.000 | 507.137.000 |
Vios 1.5E CVT | 488.000.000 | 568.897.000 | 559.137.000 | 545.017.000 | 540.137.000 |
Vios 1.5G CVT | 545.000.000 | 632.737.000 | 621.837.000 | 608.287.000 | 602.837.000 |
Màu xe: Đen, Bạc, Trắng ngọc trai, Trắng, Nâu vàng, Đỏ
Ghi chú: Giá xe Vios lăn bánh ở trên đã bao gồm các chi phí như lệ phí trước bạ, tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ, bảo hiểm bắt buộc...
Toyota Vios 2025 có gì mới?
Toyota Vios là dòng xe sedan subcompact 4 cửa, được sản xuất bởi tập đoàn Toyota Nhật Bản, chủ yếu cho các thị trường mới nổi trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Được giới thiệu lần đầu năm 2002, đến nay Vios vừa bước sang thế hệ thứ 4 (AC100, 2022-nay).
Toyota Vios 2025 facelift ra mắt trong tháng 05/2023
Toyota Vios 2025 đang bán tại Việt Nam vẫn chưa phải là thế hệ mới, mà chỉ là bản nâng cấp của thế hệ thứ 3. Ở lần nâng cấp này, xe chỉ có 03 phiên bản và vẫn được lắp ráp tại Việt Nam.
Toyota Vios 2025 có gì mới?
Phiên bản nâng cấp có những điểm mới như:
- Được trang bị thêm tính năng an toàn chủ động nổi bật và vượt trội nhất phân khúc B – Sedan bao gồm “Cảnh báo tiền va chạm – PCS” và “Cảnh báo lệch làn đường – LDA” .
- Thiết kế ngoại thất của Vios mới cũng có sự thay đổi ở các phần cản trước, lưới tản nhiệt, vành bánh xe, cản sau mang lại diện mạo hoàn toàn mới trẻ trung, phá cách và bề thế hơn.
- Các trang bị thêm khác như lẫy chuyển số trên vô lăng, màn hình giải trí 9” dạng nổi và cổng sạc USB type C tại hàng ghế thứ 2 giúp mang lại cho Khách hàng trải nghiệm lái xe thú vị.
Đối thủ của Toyota Vios trên thị trường là Mazda 2 sedan, sedan hạng B Honda City, Kia Soluto, Hyundai Accent, Suzuki Ciaz...
Ngoại thất Toyota Vios
Ngoại thất Toyota Vios 2025 có một số thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm nhằm làm tươi mới sản phẩm.
Phần đầu xe Toyota Vios 2025
Chúng tôi nhận thấy thay đổi mạnh mẽ nhất là phần đầu xe với thiết kế góc canh hơn, calang và lưới tản nhiệt mới tạo hiệu ứng 3D mạnh mẽ, giúp đầu xe hài hòa hơn. Logo trên bản 1.5G CVT được phủ kính và tích hợp rada.
Thân xe Toyota Vios facelift
Chạy dọc thân xe có những đường gân dập nổi, tạo cảm giác khỏe khoắn, kết nối tổng thể với đầu và đuôi xe.
Hình ảnh đuôi xe Toyota Vios 2025
Thiết kế dập nổi hai bên cản sau kết hợp với cản dưới cùng màu sắc cách điệu tạo cảm giác khỏe khoắn và vững chãi.
Cận cảnh đèn pha /cos của xe Toyota Vios 2025 mới. Đây là điểm gây ấn tượng nhất đối với chúng tôi. Tất cả các phiên bản thì đèn chiếu sáng sử dụng công nghệ LED dạng bóng chiếu giúp tăng khả năng chiếu sáng và giảm tiêu thụ năng lượng.
Đèn sương mù và khe gió hai bên đầu xe được thiết kế mới so với bản tiền nhiệm
Mâm của xe được thiết kế mới, với 6 chấu sơn 2 tone màu. Kích thước mâm lốp 185/60R15.
Gương chiếu hậu ngoài các phiên bản Vios G, Vios E, Vios E CVT đều giống nhau: chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn LED báo rẽ.
Tay nắm cửa mạ crom sang trọng trên phiên bản Vios G CVT. Chức năng mở cửa bằng nút bấm thông minh cũng có luôn. 2 bản còn lại thì tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Cận cảnh đèn sau bóng LED. Thiết kế đèn dạng 2 mảnh tương tự như bản tiền nhiệm.
Nội thất, tiện nghi xe Toyota Vios
Trên các phiên bản Viosvẫn có khoang cabin với màu đen chủ đạo, kết hợp với các chi tiết mạ crom tạo điểm nhấn trang nhã. Đặc biệt ghế ngồi bọc da và trang trí tạo điểm nhấn với các đường chỉ may màu vàng (trên bản Vios G CVT).
Hàng ghế trước xe Toyota Vios 2025 mới
Hàng ghế lái trước thiết kế thể thao với họa tiết cách điệu trẻ trung cùng chất liệu da đục lỗ thoáng khí, mang lại cảm giác êm ái, thoải mái cho chuyến đi.
Hàng thế hành khách sau
Hàng ghế thứ 2 có thể gập theo tỷ lệ 60:40 linh hoạt giúp tăng không gian chứa đồ khi cần thiết. Bệ tỳ tay kèm khay đựng cốc cho hàng ghế sau là trang bị tiêu chuẩn.
Nội thất phiên bản xe ô tô Toyota Viostại Việt Nam nhìn chung tạm đủ. Táp lô thiết kế gọn gàng.
Vô lăng 3 chấu bọc da sang trọng tích hợp các nút điều khiển hỗ trợ người lái đem lại sự thuận tiện cho người sử dụng.
Đồng hồ sau vô lăng có khu vực hiển thị đa thông tin dễ nhìn hơn. Trên bản Vios G là màn hình optitron tự phát sáng tăng khả năng hiển thị các thông số của xe, hỗ trợ người lái trong quá trình vận hành. Bản Vios E và Vios E CVT là đồng hồ analog.
Tiện nghi trên Toyota Vios 2025 mới bao gồm màn hình DVD 9 inch hỗ trợ thêm Apple Car Play; Android Auto thay cho 7 inch trên bản tiền nhiệm. Hệ thống điều hòa tự động (Vios G), âm thanh 6 loa (Vios G), chìa khóa thông minh đề nổ start/stop, kiểm soát hành trình...Như vậy là các tiện tích không hề thua kém các đối thủ Honda City, Hyundai Accent...
Màn hình thông tin giải trí
Hệ thống điều hòa tự động thiết kế rất hài hòa, có khả năng làm lạnh nhanh và mát sâu đem lại cảm giác thoải mái ở tất cả các vị trí chỗ ngồi.
Điểm trừ là chưa có cửa gió dành cho hàng ghế phía sau nhưng ở trên bản facelift đã có 2 cổng sạc Type C cho hàng ghế thứ 2, rất tiện lợi cho khách hàng sạc pin khi di chuyển.
Chỉnh cửa người lái với khóa cửa trung tâm; chỉnh điện gương chiếu hậu ngoài; chỉnh điện cửa kính.
Hệ thống âm thanh với 6 loa trên bản G - CVT và 4 loa trên hai bản còn lại; được bố trí thông minh trong không gian xe đem đến trải nghiệm âm thanh sống động.
Cốp sau rộng rãi
Động cơ, vận hành xe Toyota Vios
Toyota Vios 2025 đều sở hữu động cơ xăng 2NR-FE 1.5L công nghệ Dual VVT-i 4 xy lanh (điều chỉnh van biến thiên thông minh kép) tiên tiến, dung tích 1.5L, cam kép DOHC cho công suất cực đại 106Hp/ 6000rpm và mô men xoắn cực đại 140Nm/4200rpm. Tiêu chuẩn khí thải đạt chuẩn Euro 5
Động cơ Dual VVti của Toyota Vios hơi yếu hơn so với động cơ 2NR-VE 1.5L của xe Toyota Rush một chút.
Hộp số Toyota Vios là loại vô cấp CVT (1.5G - CVT và 1.5E - CVT) và số sàn 5 cấp (1.5E-MT). Tốc độ tối đa của xe là 180km/h. Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình trên bản G-CVT là 5.87l/100km (kết hợp); 4.79l/100km (cao tốc); 7.74l/100km (thành thị). Xưa nay Toyota Vios vẫn nổi tiếng là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu, tạo được sự an tâm cho chủ xe.
An toàn xe Toyota Vios
Về vận hành và an toàn, Toyota Vios 2025 mới được trang bị các tính năng tiêu chuẩn:
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hệ thống đèn báo phanh khẩn cấp
- Cảm biến
- Camera hỗ trợ đỗ xe.
Riêng phiên bản G-CVT có thêm tính năng an toàn:
- Hệ thống cảnh báo tiền va chạm
- Hệ thống cảnh báo chệch làn đường
Thông số kỹ thuật Toyota Vios
Phiên bản xe | Vios 1.5G CVT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5E MT |
Kiểu xe, số chỗ ngồi | Sedan 05 chỗ | Sedan 05 chỗ | Sedan 05 chỗ |
Nguồn gốc | Lắp ráp | Lắp ráp | Lắp ráp |
Kích thước DRC (mm) | 4425 x 1730 x 1475 | 4425 x 1730 x 1475 | 4425 x 1730 x 1475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 | 2550 | 2550 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 133 | 133 | 133 |
Bán kình vòng quay | 5,1m | 5,1m | 5,1m |
Tự trọng (kg) | 1110 | 1105 | 1075 |
Động cơ | 1.5L DOHC, I4,16 van, Dual VVt-i | 1.5L DOHC, I4,16 van, Dual VVt-i | 1.5L DOHC, I4,16 van, Dual VVt-i |
Dung tích | 1496 cc | 1496 cc | 1496 cc |
Công suất (Hp/rpm) | 106/ 6000 | 106/ 6000 | 106/ 6000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 140/ 4200 | 140/4200 | 145/4600 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | Euro 5 | Euro 5 |
Hộp số | CVT | CVT | 5MT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Tốc độ tối đa (km/h) | 170 | 180 | 180 |
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | 5,87 | 5,77 | 6,02 |
Mâm lốp | Đúc, 185/60 R15 | Đúc, 185/60 R15 | Đúc, 185/60 R15 |
Dung tích bình xăng | 42 lít | 42 lít | 42 lít |
Đèn chiếu gần/ xa | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu |
Đèn LED ban ngày | Có | Không | Không |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Không |
Đèn phanh | LED | LED | LED |
Đèn báo rẽ | Thường | Thường | Thường |
Tay nắm cửa | Crom | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Vô lăng | Bọc da, nút bấm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, lẫy chuyển số | Bọc da, nút bấm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, | Bọc Urethane, nút điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay |
Đồng hồ | Optitron với màn hình TFT 4.2 inch | Optitron | Analog |
Ghế trước | Da, chỉnh tay 6 hướng | Da, chỉnh tay 6 hướng | PU, chỉnh tay 6 hướng |
Ghế sau | Chỉnh tay 4 hướng, gập 60:40, ngả lưng ghế | Chỉnh tay 4 hướng, gập 60:40, ngả lưng ghế | Chỉnh tay 4 hướng, gập 60:40, ngả lưng ghế |
Điều hòa | Tự động | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Màn hình LCD | Có, 9" | Có, 7" | Có, 7" |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 4 loa | 4 loa |
Khởi động thông minh | Có | Có | Không |
Phanh ABS/ EBD/ BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Không | Không |
Túi khí | 7 | 3 | 3 |
Camera lùi + cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến góc trước/ sau | Có | Không | Không |
Màu xe Vios: Đen, Bạc, Trắng, Trắng ngọc trai, Nâu vàng, Đỏ.
Xem thêm: So sánh các phiên bản Toyota Vios 2025: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Giá xe Toyota Vios cũ
Toyota Vios đã qua sử dụng đang được bán trên thị trường với giá tham khảo như sau:
- Giá xe Toyota Vios 2025 cũ : giá từ 440 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2025 cũ : giá từ 390 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2022 cũ : giá từ 380 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2021 cũ : giá từ 346 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2020 cũ : giá từ 340 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2019 cũ : giá từ 315 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2018 cũ : giá từ 265 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2017 cũ : giá từ 216 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2016 cũ : giá từ 233 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2015 cũ : giá từ 179 triệu đồng
- Giá xe Toyota Vios 2014 cũ : giá từ 198 triệu đồng
Lưu ý: Giá xe Toyota Vios đã qua sử dụng là giá tham khảo được lấy từ các tin xe đăng trên các website mua bán xe. Để có được mức giá tốt và chính xác quý khách vui lòng liên hệ và đàm phán trực tiếp với người bán xe.
Bảng giá các dòng xe Toyota
Có thể bạn quan tâm
-
Tương lai động cơ đốt trong: Đặt cược vào nhiên liệu tổng hợpCác thương hiệu xe sang và siêu xe đang đặt nhiều kỳ vọng vào nhiên liệu tổng hợp như một giải pháp then chốt nhằm duy trì sự tồn tại của động cơ đốt trong, trong bối cảnh ngày càng nhiều quốc gia tiến tới lệnh cấm bán xe sử dụng nhiên liệu hóa thạch truyền thống như xăng và dầu diesel.
-
Honda HR-V Hybrid: Tiết kiệm vô địch, công nghệ đỉnh, nhưng "chất sướng" đến đâu?Sự xuất hiện của phiên bản hybrid trên Honda HR-V không chỉ mở rộng dải sản phẩm xanh cho thương hiệu Nhật Bản, mà còn bổ sung một lựa chọn tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường trong phân khúc SUV gầm cao dưới 1 tỷ đồng. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là: liệu phiên bản này có đủ sức thuyết phục những khách hàng khó tính – những người không chỉ quan tâm đến công nghệ, mà còn đặt kỳ vọng cao về trải nghiệm vận hành, sự tinh tế trong thiết kế và tính kinh tế lâu dài?
-
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp (TPMS) là gì? Cách hoạt động và vai trò an toànHệ thống kiểm soát áp suất lốp (TPMS) vận hành như thế nào và liệu các dòng xe phổ thông, giá rẻ hiện nay đã được nhà sản xuất trang bị công nghệ này hay chưa? Đây là câu hỏi được nhiều tài xế quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh an toàn lốp xe ngày càng được chú trọng để giảm thiểu nguy cơ nổ lốp hoặc mất lái trên đường cao tốc.
-
Hai hãng xe Dongfeng và Changan của Trung Quốc đàm phán sáp nhậpNếu sáp nhập thành công, Dongfeng và Changan sẽ tạo ra nhà sản xuất ôtô lớn nhất Trung Quốc.
-
Suzuki Fronx xuất hiện tại Việt Nam, chuẩn bị ra mắt quý II/2025Mới đây, Suzuki Fronx đã bị bắt gặp tại trung tâm kiểm tra khí thải ở Hà Nội, làm dấy lên kỳ vọng về màn ra mắt chính hãng của mẫu SUV đô thị này tại