Mitsubishi Xforce Ultimate 2024 được trang bị những gì?
Thứ Tư, 24/04/2024 - 17:08 - hoangvv
Tháng 1/2024, Mitsubishi Việt Nam ra mắt Xforce với 4 phiên bản, giá bán khởi điểm 620 triệu đồng. Chiếc xe trong bài thuộc phiên bản cao nhất Ultimate, giá bán của phiên bản này hiện chưa được công bố. Sau khi ra mắt hơn 1 tháng, hãng Mitsubishi đã điều chỉnh giá bán của Xforce từ 19-21 triệu đồng, giá niêm yết mới của các phiên bản lần lượt là GLX 599 triệu, Exceed 640 triệu còn Premium là 680 triệu, riêng phiên bản Ultimate vẫn chưa công bố giá bán. Cùng oto365 khám phá xem phiên bản cao cấp nhất của Xforce có gì khác biệt so với 3 phiên bản còn lại.
Cập nhật ngày 18/06/2024
Mitsubishi Motot Việt Nam công bố phiên bản Ultimate có giá từ 705 triệu đồng và bàn giao xe đến tay khách hàng từ ngày 18/06/2024, chính thức hoàn thiện dải sản phẩm của Xforce. Khách hàng Việt Nam giờ đây đã có nhiều chọn lựa hơn khi quyết định mua xe với đầy đủ 4 phiên bản của Mitsubishi Xforce.
Kích thước
![]() |
![]() |
Dù dùng chung nền tảng với Xpander, Xforce có kích thước nhỏ hơn. Số đo cụ thể là 4.390 x 1.810 x 1.660 mm (dài x rộng x cao), chiều dài cơ sở 2.650 mm. Ngoại trừ phiên bản GLX, các phiên bản còn lại dùng chung la-zăng cỡ 18 inch, bọc bên ngoài là bộ lốp 225/50.
GLX | Exceed | Premium | Ultimate | |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.390 x 1.810 x 1.660 |
Chiều dài trục cơ sở (mm) | 2.650 | 2.650 | 2.650 | 2.650 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 219 | cruise-control-bi-quyet-giam-chi-phi-nhien-lieu | cruise-control-bi-quyet-giam-chi-phi-nhien-lieu | cruise-control-bi-quyet-giam-chi-phi-nhien-lieu |
Cỡ lốp | 205/60R17 | 225/50R18 | 225/50R18 | 225/50R18 |
Kích thước mâm (inch) | 17 | 18 | 18 | 18 |
Ngoại thất
Xforce Ultimate không có nhiều khác biệt về thiết kế tổng thể. Phiên bản này vẫn nổi bật với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield mang đến diện mạo thể thao, cá tính. Đầu xe nổi bật với cụm đèn chiếu sáng chính thiết kế chữ T với dải đèn định vị ban ngày tạo hình dạng phân tầng lạ mắt. Ultimate là phiên bản duy nhất có tùy chọn ngoại thất hai tông màu, giúp tăng sự cá tính, năng đông; đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng trẻ.
![]() |
![]() |
Chỉ có duy nhất phiên bản Ultimate được trang bị đèn sương mù LED, các phiên bản còn lại không có đèn sương mù. Mitsubishi Xforce có khoảng sáng gầm cruise-control-bi-quyet-giam-chi-phi-nhien-lieu mm - cao nhất trong nhóm xe SUV hạng B, giúp Xforce có khả năng di chuyển đa địa hình một cách linh hoạt.
![]() |
Cụm đèn hậu mang thiết kế giống thiết kế phía trước. Duy nhất phiên bản Ultimate có cốp đóng/mở điện, đi kèm là tính năng mở cốp rảnh tay tăng tính tiện dụng cho người dùng. Bản cao nhất Mitsubishi Xforce Ultimate được trang bị gạt mưa tự động, kèm cửa sau đóng mở điện, trong khi bản GLX không có đèn sương mù, đồng thời đèn, gạt mưa và cửa sau đều được chỉnh tay.
GLX | Exceed | Premium | Ultimate | |
Đèn chiếu sáng phía trước | LED Projector | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn sương mù phía trước | - | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn pha & Gạt mưa tự động | - | - | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | - | - | - | Có |
Trang bị nội thất
Khoang lái Mitsubishi Xforce được làm theo hướng hiện đại nhưng không quá rối mắt. Hãng xe Nhật Bản chỉ giữ lại các phím cơ điều chỉnh hệ thống điều hòa, các phím điều chỉnh màn hình giải trí đều chuyển sang dạng cảm ứng. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu, tích hợp các phím điều khiển đa chức năng cho phép người dùng thuận tiện trong quá trình thao tác và vận hành.
![]() |
![]() |
Xforce được trang bị vật liệu vải melange ở khu vực bảng táp-lô và một phần ốp cửa 2 bên. Mitsubishi cho biết chất liệu này ngoài tác dụng thẩm mỹ còn giúp hạn chế bám chất bẩn.
![]() ![]() |
Xe có màn hình tốc độ 8 inch có đồ họa giống "đàn anh" Pajero Sport. Màn hình giải trí trung tâm 12,3 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây. Trên 2 phiên bản GLX và Exceed, xe chỉ dùng màn hình trung tâm 8 inch và cụm màn hình tốc độ kết hợp dạng cơ và một màn hình LCD 4,2 inch. Tính năng sạc không dây tiện lợi cũng được hãng xe Nhật Bản trang bị trên phiên bản Premium và Ultimate. Ngoài ra, chỉ có phiên bản cao cấp nhất là Xforce Ultimate mới được trang bị dàn âm thanh với 8 loa Yamaha, có thể tùy chọn nhạc theo sở thích và tâm trạng với bốn chế độ âm thanh khác nhau, bao gồm Lively, Signature, Powerful và Relaxing.
![]() |
Hàng ghế sau của Xforce thuộc nhóm rộng rãi nhất phân khúc với khả năng điều chỉnh 8 mức, đi kèm các tiện nghi như cửa gió điều hòa, cổng sạc USB, nhiều hộc chứa đồ... Trên 2 phiên bản cao nhất gồm Premium và Ultimate sử dụng ghế da chính hãng.
GLX | Exceed | Premium | Ultimate | |
Nút bấm khởi động | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử & Auto Hold | Có | Có | Có | Có |
Ghế da | - | - | Có | Có |
Ngả lưng hàng ghế 2 (8 cấp độ) | Có | Có | Có | Có |
Điều hòa 2 vùng độc lập | - | Có | Có | Có |
Lọc không khí | - | - | Có | Có |
Sạc không dây | - | - | Có | Có |
Đèn nội thất | - | - | Có | Có |
Bảng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch | - | - | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 12,3 inch | ||
Hệ thống loa Yamaha | - | - | - | Có |
Trang bị an toàn
![]() |
Trang bị an toàn trên 4 phiên bản Mitsubishi Xforce cũng có sự khác nhau. Cụ thể, hai phiên bản thấp là GLX và Exceed chỉ có 4 túi khí, trong khi phiên bản Premium và Ultimate có tới 6 túi khí. Bản Ultimate sở hữu gói công nghệ ADAS với nhiều trang bị an toàn nhất như cảnh báo điểm mù, cảnh báo có phương tiện cắt ngang khi lùi và điều khiển hành trình thích ứng...Hai phiên bản thấp của Mitsubishi Xforce bị cắt toàn bộ những trang bị trong gói ADAS
GLX | Exceed | Premium | Ultimate | |
Kiểm soát vào cua chủ động | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Túi khí | 4 | 4 | 6 | 6 |
Cảm biến áp suất lốp | - | - | Có | Có |
Cảm biến lùi | - | - | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | - | - | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | - | - | Có | Có |
Điều khiển hành trình | - | - | Có | Adaptive Cruise Control |
Đèn pha tự động | - | - | - | Có |
Cảnh báo & Giảm thiểu va chạm phía trước | - | - | - | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành | - | - | - | Có |
Động cơ và vận hành
Động cơ của Xforce là loại 1.5L MIVEC giống Xpander, sản sinh công suất 103,5 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT trên cả 4 phiên bản. Đáng chú ý, mẫu B-SUV đến từ Nhật Bản có 4 chế độ lái, trong đó có chế độ lái "Đường ngập nước" lần đầu tiên được trang bị, giúp người lái dễ dàng kiểm soát khi lái xe trong điều kiện trời mưa hay đường trơn trượt.
![]() |
![]() |
GLX | Exceed | Premium | Ultimate | |
Loại động cơ | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC |
Công suất (PS) | 104 | 104 | 104 | 104 |
Mô-men xoắn (Nm) | 141 | 141 | 141 | 141 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | CVT |
Hệ truyền động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Kết luận
Xforce Ultimate hiện vẫn chưa được công bố giá bán. Theo kế hoạch, mẫu xe này sẽ được bàn giao đến tay khách hàng vào tháng 6 năm nay. Với mức giá bản Premium đang được niêm yết là 680 triệu đồng thì giá phiên bản Ultimate chắc chắn sẽ trên 700 triệu đồng. Với mức giá này thì Xforce Ultimate sẽ cao hơn Hyundai Creta Cao Cấp (699 triệu đồng), tương đương với Kia Seltos Premium (739 triệu đồng) và Toyota Yaris HEV (765 triệu đồng) và thấp hơn khá nhiều so với Honda HR-V RS (871 triệu đồng)
Bảng so sánh giá phiên bản cao cấp nhất của các đối thủ SUV hạng B tiêu biểu (Seltos phiên bản GT Line cao hơn Premium cũng chưa công bố giá bán chính thức)
Creta Cao Cấp | Seltos Premium | Yaris HEV | HR-V RS | |
Giá (triệu đồng) | 699 | 739 | 765 | 871 |
Ngay tháng đầu tiên mở bán, Mitsubishi Xforce đã có doanh số đứng thứ ba toàn thị trường. Đây là điều mà không nhiều mẫu xe có thể làm được. Với ngoại hình bắt mắt, không gian rộng rãi và mức giá hợp lý đã giúp Mitsubishi Xforce gây ấn tượng với người tiêu dùng. Với riêng mẫu Xforce Ultimate trang bị gói ADAS có đầy đủ tính năng so với các phiên bản cao cấp nhất của các đối thủ nên chỉ cần mức giá hợp lý thì chắc chắc sẽ là lựa chọn của nhiều khách hàng.
Xem thêm
Bài liên quan
Tin cũ hơn
Xe hybrid Toyota Corolla Cross HV 2021 tiết kiệm nhưng giá cao
Đánh giá xe sơ lược về Honda BR-V L 2023
Hyundai Stargazer đấu Xpander và Veloz Cross: MPV nào đáng xuống tiền?
Đánh giá xe Mercedes-AMG EQE SUV: Mạnh đấy, nhưng chưa thực sự "mlem" đâu
Đánh giá MG7 2024: Sức hút từ thiết kế đến hiệu năng và công nghệ
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Honda HR-V 2025: thiết kế, động cơ, tiện nghi, an toànHonda HR-V 2025 được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản. Trong đó có một phiên bản hybrid hoàn toàn mới là HR-V e:HEV RS.
-
Skoda Kodiaq 2025: SUV 7 chỗ đậm chất thể thao dành cho người đam mê lái xeNgày 25/2/2025, Skoda Kodiaq 2025 chính thức ra mắt tại Việt Nam với hai phiên bản Premium và Sportline, giá lần lượt từ 1,450 tỷ đến 1,480 tỷ đồng.
-
Mazda6 và KIA K5 bán 0 xe: Chuyện gì đang xảy ra với sedan cỡ D?Phân khúc sedan cỡ D tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức khi nhu cầu thị trường ngày càng sụt giảm rõ rệt. Đáng chú ý, lần đầu tiên cả Mazda6 và Honda Accord đều không ghi nhận bất kỳ doanh số nào trong tháng, cho thấy mức độ "tụt dốc" đáng lo ngại của hai mẫu xe vốn từng được xem là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc.
-
Top 10 xe xăng tháng 4/2025: Mazda CX-5 vươn lên mạnh mẽ, Accent và Xforce tụt hạngMazda CX-5 đã có một tháng 4 thăng hoa, bứt tốc lên vị trí số 1 thị trường; 'cựu vương' Mitsubishi Xpander tụt tới 5 bậc; còn Hyundai Accent lần đầu bật khỏi top 10 xe bán chạy.
-
BYD Sealion 8 có gì để cạnh tranh tại thị trường ô tô Việt?BYD Sealion 8 thuộc phân khúc xe SUV thuần điện cỡ D, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của VinFast VF 8 và Hyundai Ioniq 5.