So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Ba, 20/08/2024 - 22:15
Mitsubishi Xpander được sản xuất từ năm 2017 tại Indonesia và được phân loại là "MPV Crossover cỡ nhỏ". Sau gần 1 năm xuất hiện tại triển lãm Vietnam Motor Show 2017 thì vào Tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander chính thức ra mắt tại Việt Nam. Mitsubishi Xpander 2024 giờ đây đã trở thành một lựa chọn rất đáng cân nhắc trong phân khúc MPV 7 chỗ phổ thông
Ngày 27/2/2023, Mitsubishi Việt Nam giới thiệu phiên bản mới của Xpander Cross (dòng Xpander phong cách SUV). Vua doanh số MPV từ hôm nay có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander về giá bán:
Mitsubishi Xpander | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | Cross |
Giá niêm yết | 560 triệu | 598 triệu | 658 triệu | 698 triệu |
Mitsubishi Xpander sở hữu ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” thế hệ mới với lưới tản nhiệt hình chữ X. Lưới tản nhiệt mạ crôm cùng dải viền crôm vuốt dọc theo phần đầu xe kết hơp đưa đèn định vị dạng LED lên trên, giúp xe tăng vẻ hiện đại và mạnh mẽ. Hệ thống chiếu sáng trên Xpander mới cũng được làm lại với thiết kế hình chữ T nằm ngang với những bóng LED tách biệt, giúp xe cứng cáp và tạo khối rõ nét hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Dải LED định vị cũng được cách điệu lại và tích hợp thêm xi-nhan.
Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander về thông số kỹ thuật:
Mitsubishi Xpander | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | Cross |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.595 x 1.790 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | |||
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 225 |
Sự khác biệt giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024 thể hiện rõ nét qua kích thước và trang bị ngoại thất. Mỗi phiên bản sẽ có kích thước tổng thể khác nhau những có cùng thông số chiều dài cơ sở là 2.755mm. Ngoài ra, khoảng sáng gầm của phiên bản MT là 205mm, trong khi khoảng sáng gầm của 3 bản còn lại cao hơn 20mm và đạt 225mm.
Nhìn qua các đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ, Mitsubishi Xpander “nhỉnh” hơn Toyota Veloz Cross CVT (4.475 x 1.750 x 1.700 mm), vượt trội khá nhiều so với Toyota Avanza Premio (4.395 x 1.730 x 1.700 mm) và Suzuki Ertiga (4.395 x 1.735 x 1.690 mm), lợi thế về chiều dài và chiều cao so với Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 mm).
Mitsubishi Xpander có khoảng sáng gầm xe tốt nhất phân khúc, nâng cao khả năng lội nước lên đến 400 mm. Điều này cho phép xe vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện đường sá.
Ngoại thất Mitsubishi Xpander Cross 2024
Ngoài ba tùy chọn ngoại thất gồm cam - đen (hai tông màu), trắng, đen, Xpander Cross 2024 còn được bổ sung thêm màu ghi xám mới (Green Bronze). Riêng với màu cam - đen, người dùng cần chi thêm 5 triệu đồng.
Trang bị ngoại thất
Điểm thay đổi đáng kể nhất của Xpander 2024 ở ngoại thất là thiết kế đèn pha mới dạng T-Shape góc cạnh hơn. Bản AT Premium sử dụng công nghệ chiếu sáng LED/Halogen, trong khi bản AT và MT là Halogen. Ngoài ra, phiên bản Xpander Cross không có sự thay đổi về ngoại thất nên vẫn được trang bị cụm đèn trước dạng LED như phiên bản tiền nhiệm. Đèn LED chạy ban ngày là trang bị tiêu chuẩn có trên mọi phiên bản. Ngoại trừ bản MT, đèn sương mù trên các phiên bản AT là bóng dạng Halogen, trong khi bản Cross có đèn sương mù dạng LED hiện đại.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander về ngoại thất:
Mitsubishi Xpander | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | Cross |
Đèn trước | Halogen | LED Projector | LED | |
Đèn định vị | LED | |||
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | |||
Đèn sương mù | Không | Halogen | LED | |
Đèn sau | LED | |||
Gương hậu | Chỉnh điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Đèn báo rẽ Gập điện | Chỉnh điện Đèn báo rẽ Gập điện Mạ chrome | |
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Mạ chrome | ||
Gạt và sưởi kính sau | Có | |||
Mâm | 16 inch | 17 inch | ||
Lốp | 205/55R16 | 195/65R16 | 205/55R17 |
Tất cả các phiên bản của Xpander 2024 đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Tính năng gập điện và ốp gương mạ chrome cũng có trên hầu hết các phiên bản, ngoại trừ bản MT là gập cơ tiêu chuẩn. Tay nắm cửa được mạ chrome sáng bóng. Gương chiếu hậu tích hợp các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Trên Xpander Cross và AT Premium, gương được mạ chrome. Hai bản còn lại cùng màu thân xe.
Mitsubishi Xpander Cross
Điểm nhận diện bản Xpander Cross với bản thường là mặt ca-lăng hầm hố hơn, cản trước phong cách SUV, khoảng sáng gầm nâng lên 225 mm, cao nhất phân khúc. Cũng chỉ trên bản Cross, Xpander mới có thanh giá nóc, ốp cản sau phong cách SUV. Mitsubishi Xpander sử dụng mâm hợp kim 2 màu. Xpander Cross và AT Premium dùng mâm 17 inch, 5 chấu kép tạo hình, kết hợp bộ lốp 205/55R17. Bản MT và AT dùng mâm 16 inch, cỡ lốp lần lượt là 205/55R16, 195/65R16.
Nội thất Mitsubishi Xpander 2024
Nội thất Xpander 2024 áp dụng triết lý thiết kế “Horizontal Axis” mới với khu vực taplo và bảng điều khiển trung tâm bố trí dàn rộng theo phương ngang. Các phiên bản xe cũng khá dễ dàng để phân biệt khi AT Premium sở hữu nội thất có tông màu đen - nâu sang trọng và nội thất của bản Cross hòa hợp giữa 2 màu đen - xanh navy thể thao. Các bản còn lại chỉ sử dụng 1 tông màu đen tiêu chuẩn.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander về nội thất:
Mitsubishi Xpander | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | Cross |
Màu nội thất | Đen | Đen và nâu | Đen và xanh | |
Chất liệu vô lăng | Urethane | Da | ||
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng | Có | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | ||
Chức năng giảm hấp thụ nhiệt | Không | Có | ||
Ghế lái chỉnh tay | 4 hướng | 6 hướng | ||
Bệ tỳ tay 2 hàng ghế | Có | |||
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 | |||
Hàng ghế thứ 3 | Gập phẳng hoàn toàn |
Hầu hết các phiên bản đều sử dụng vô lăng bọc da 3 chấu, tạo cảm giác cầm nắm và trải nghiệm lái tốt hơn, tuy nhiên bản số sàn MT vẫn sử dụng vô lăng trần. Ngoài ra, các nút bấm chức năng tích hợp trên vô lăng là một trong những trang bị tiêu chuẩn trên Xpander 2024.
Ghế ngồi trên 2 bản MT và AT là dạng nỉ thông thường. Mặt khác, Xpander AT Premium và Xpander Cross sở hữu ghế ngồi bọc da tích hợp chức năng giảm hấp thụ nhiệt, đem đến sự thoải mái cho người sử dụng trong mọi điều kiện thời tiết, nhất là khi nắng nóng. Bên cạnh đó, ghế lái của Xpander MT 2024 có chức năng chỉnh tay 4 hướng, trong khi các bản còn lại được trang bị tính năng chỉnh tay 6 hướng cho phép tài xế dễ dàng chỉnh tư thế lái phù hợp với họ.
Các tính năng tiêu chuẩn khác trên Mitsubishi Xpander 2024 gồm có: bệ tỳ tay 2 hàng ghế, hàng ghế thứ 2 gập theo tỷ lệ 50:50 hoặc 60:40, hàng ghế cuối có thể gập phẳng hoàn toàn,... Nhờ đó người dùng có thể mở rộng dung tích khoang hành lý và tối ưu không gian chứa đồ hơn. Không gian bên trong Mitsubishi Xpander thế hệ mới có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo. Bảng điều khiển được tối giản hóa, trải rộng theo phương ngang tạo cảm giác hiện đại và thoáng đãng hơn. Tuy chưa gọi là xuất sắc nhưng nội thất Xpander mang đến cảm giác tinh tế, sang trọng hơn so với bản tiền nhiệm.
Một điểm đặc biệt là phần taplo, ốp cửa, bệ tỳ tay trên Xpander 2024 được bọc da thật, đem lại cảm giác cao cấp hơn. Ở tầm tiền này đa số các xe đều chỉ sử dụng chất liệu nhựa giả da.
Dù Mitsubishi Xpander 2024 tăng về kích thước nhưng theo đánh giá thực tế, sự thay đổi này không có tác dụng mở rộng không gian nội thất. Bởi xe dài hơn chủ yếu do thiết kế lại cản trước và sau. Tuy nhiên nhìn chung Xpander thế hệ mới vẫn tiếp tục chinh phục khách hàng với khoang nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc. Hàng thứ hai, vị trí ngồi ở giữa khá ổn. Ngồi 3 người vẫn tương đối dễ chịu. Người ngồi cao trên 1,8 m cũng tương đối thoải mái. Hàng ghế này có bệ để tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên đáng tiếc chỉ có 2 tựa đầu.Mitsubishi Xpander 2024 cung cấp khoang hành lý tiện lợi. Hai hàng ghế sau có thể gập phẳng giúp tăng diện tích chở đồ tối đa, phù hợp cho những hành trình cắm trại với gia đình, bạn bè. Hơi tiếc khi cốp xe chỉ đóng mở bằng tay.
Vô lăng Mitsubishi Xpander 2024 đổi mới thiết kế gãy gọn, nam tính hơn. Ở phiên bản Xpander Cross và AT Premium, tay lái bọc da, 4 chấu kiểu mới, tích hợp các nút tính năng như điều khiển âm thanh và đàm thoại. Còn bản MT và AT không có. Cụm đồng hồ Mitsubishi Xpander được bố trí theo kiểu truyền thống với 2 đồng hồ analog và 1 màn hình LCD 4,2 inch hiển thị đa thông tin ở giữa. Riêng bản Xpander Cross được nâng cấp lên thành đồng hồ kỹ thuật số kích thước 8 inch.
Các phiên bản Xpander số tự động được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Bản Xpander Cross và AT Premium có thêm ga tự động (Cruise Control). Đặc biệt sang thế hệ mới, hai phiên bản này được bổ sung thêm phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động Auto Hold. Đây là tính năng mà xe ở tầm giá hơn 600 triệu khó có được.
Mitsubishi đã tiến hành tinh chỉnh và cải thiện một số chi tiết trong nội thất của Xpander Cross, tạo ra một cabin hiện đại và phù hợp với xu hướng tương lai hơn.
Tiện nghi Mitsubishi Xpander 2024
Về hệ thống giải trí, có rất nhiều sự khác biệt giữa các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024. Cụ thể, ngoại trừ bản MT tiêu chuẩn vẫn sử dụng dàn âm thanh 4 loa, các phiên bản còn lại đều được trang bị hệ thống 6 loa cao cấp.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander về tiện nghi:
Mitsubishi Xpander | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | Cross |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa | ||
Màn hình giải trí trung tâm | 7 inch | 9 inch | ||
Apple CarPlay và Android Auto | Không | Có | ||
Kết nối AUX/USB/Bluetooth | Có | |||
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | ||
Phanh tay điện tử và Auto Hold | Không | Có | ||
Cửa kính điện ghế lái 1 chạm | Có | |||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh điện | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Cruise Control | Không | Có | ||
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có |
Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm có kích thước 7 inch trên bản AT, MT và 9 inch trên 2 bản còn lại. Hệ thống điều hòa trên MT và AT chỉ được chỉnh cơ, trong khi đó các bản còn lại có chức năng chỉnh điện. Ngoài ra, phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh điện tử Auto Hold cũng là trang bị chỉ có trên bản AT Premium và Cross.
Ngoại trừ MT, các bản còn lại đều được bổ sung thêm các tính năng như khởi động bằng nút bấm, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, hệ thống điều khiển hành trình thích ứng Cruise Control,... Bên cạnh đó, các tính năng tiêu chuẩn khác trên Mitsubishi Xpander 2024 gồm có: gương chiếu hậu trung tâm chống chói, kết nối AUX/USB/Bluetooth, cửa gió hàng ghế sau và móc khóa ISOFIX dành cho những gia đình có trẻ nhỏ.
Đặc biệt, chức năng Max Cool lần đầu xuất hiện, cực kỳ hữu ích với thời tiết oi bức tại Việt Nam. Hệ thống phím điều chỉnh điều hòa cũng được thay đổi bằng bảng điện tử gọn gàng.
Vận hành Mitsubishi Xpander 2024
Về khả năng vận hành, cả 4 phiên bản đều không có quá nhiều sự khác biệt khi cùng sử dụng động cơ MIVEC 1.5L, sản sinh công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Cỗ máy này đi kèm hệ dẫn động cầu trước và tùy chọn hộp số sàn 5 cấp (bản MT) hoặc tự động 4 cấp (các phiên bản còn lại).
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander về động cơ:
Mitsubishi Xpander | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | Cross |
Loại động cơ | MIVEC 1.5L | |||
Công suất tối đa (hp @ rpm) | 105 @ 6.000 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) | 141 @ 4.000 | |||
Hệ dẫn động | FWD | |||
Hộp số | 5 MT | 4 AT | ||
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Thanh xoắn | |||
Phanh trước - sau | Đĩa - Tang trống |
Tất cả phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024 đều được trang bị hệ thống treo trước dạng MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn, cùng với đó là phanh trước dạng đĩa kết hợp cùng phanh sau dạng tang trống.
An toàn Mitsubishi Xpander 2024
Lần đầu tiên trên Xpander Cross, công nghệ hỗ trợ khi vào cua AYC (Active Yaw Control) được trang bị. Đây cũng là tính năng lần đầu xuất hiện trên một mẫu xe con dẫn động cầu trước của Mitsubishi. AYC giúp việc điều khiển xe khi vào cua, đánh lái gấp, di chuyển trên đường ngoằn ngoèo, trơn trượt an toàn hơn. Hệ thống AYC dựa vào gia tốc, góc nghiêng của xe khi vào cua để tính toán, tác động lực phanh tự động lên bánh xe (trong góc cua). Kết hợp với tính năng ABS và cân bằng điện tử, AYC giúp tạo ra bán kính quay xe tối ưu, từ đó thân xe được kiểm soát tốt hơn.
Mitsubishi Xpander | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | Cross |
Số túi khí | 2 | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |||
Cảm biến lùi | Không | Có | ||
Camera lùi | Không | Có |
Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu hàng loạt các trang bị an toàn như: 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA. Đây là các tính năng có trên tất cả các phiên bản.
Ngoại trừ Xpander 2024 MT, các bản còn lại đều được trang bị camera lùi. Ngoài ra, hãng xe còn rất ưu ái AT Premium và Cross khi bổ sung thêm cho các phiên bản này cảm biến lùi.
Nên mua Xpander phiên bản nào?
Giá Mitsubishi Xpander 2024 giữa các phiên bản dao động trên dưới 50 triệu đồng. Tất cả các bản đều sử dụng chung loại động cơ. Nhìn chung, chỉ có sự khác biệt về trang bị, hộp số và hệ thống an toàn.
Phiên bản Xpander số sàn chủ yếu phù hợp với nhóm khách hàng mua xe chạy dịch vụ. Tuy nhiên nếu có ngân sách tốt hơn, người mua xe chạy dịch vụ cũng có thể tham khảo Xpander số tự động tiêu chuẩn.
Với những ai mua xe phục vụ nhu cầu di chuyển cá nhân hay gia đình, doanh nghiệp, Xpander Cross và AT Premium sẽ đáp ứng tốt nhờ các trang bị tiện nghi đầy đủ hơn. Riêng Xpander Cross sẽ phù hợp với người dùng yêu thích phong cách thể thao và cá tính.
Nhìn chung, Xpander có tính đa dụng cao. Tùy thuộc vào ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà lựa chọn phiên bản xe phù hợp nhất.
Tin cũ hơn
So sánh Hyundai Accent 2024 với các đối thủ có gì khác biệt?
Cuộc cạnh tranh giữa các đại gia sedan: Toyota Vios và Hyundai Accent
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
So sánh các phiên bản Hyundai Elantra 2024: giá bán, thông số kỹ thuật
So sánh Honda City RS 2024 và Hyundai Accent 2024 1.5 AT Cao cấp
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh 2 phiên bản BYD Seal 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànTrong nhóm thương hiệu phổ thông, BYD Seal là mẫu sedan cỡ D thuần điện đầu tiên tại Việt Nam, cũng là mẫu xe cao cấp nhất trong bộ ba được BYD ra mắt.
-
So sánh các phiên bản xe Nissan Almera 2024: thông số, thiết kế, an toàn, động cơNissan Almera là mẫu xe chiến lược của hãng xe Nhật tại thị trường Việt Nam, mẫu xe thuộc phân khúc sedan hạng B với giá bán từ 539 triệu đồng. Sau đây, cùng so sánh chi tiết giữa 2 phiên bản xe Nissan Almera mới nhất.
-
So sánh Mazda 3 2024 và Kia K3 2024 xe nào dành cho bạnMazda 3 và Kia K3 là hai mẫu sedan cỡ C thu hút sự quan tâm lớn từ người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những điểm khác biệt chính giữa Mazda 3 và Kia K3 để giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn trong việc so sánh và lựa chọn mẫu xe phù hợp.
-
So sánh Mitsubishi Xforce Ultimate 2024 và Lynk & Co 06 2024: thông số, trang bị, an toànLynk & Co 06 công bố giá bán 729 triệu đồng tại Việt Nam, cạnh tranh với các đối thủ ở phân khúc xe gầm cao hạng B, trong đó có Mitsubishi Xforce Ultimate.
-
So sánh các phiên bản Nissan Navara 2024: giá bán, thông số kỹ thuậtVào ngày 17/7, Nissan đã chính thức giới thiệu phiên bản nâng cấp của dòng xe Navara tại thị trường Việt Nam. Navara 2024 tiếp tục được nhập khẩu chính hãng từ Thái Lan. Trong lần nâng cấp này, Nissan đã chú trọng cải tiến nội thất và bổ sung các tùy chọn nâng cấp trang bị cho phiên bản EL 2WD, trong khi động cơ vẫn được giữ nguyên như ở phiên bản trước đó.