Mục Lục
- 1. Mazda CX5 2024 giá bao nhiêu? Ưu đãi tháng 10/2024 thế nào?
- 2. Giá lăn bánh Mazda CX-5 2024
- 3. Mazda CX5 2024 có gì mới?
- 4. Chi tiết Mazda CX5 2024 tại Việt Nam
- 5. Nội thất, tiện nghi xe Mazda CX5
- 6. Động cơ, vận hành xe Mazda CX5
- 7. Hệ thống an toàn xe Mazda CX5 2024
- 8. Thông số kỹ thuật Mazda CX5
- 9. Các câu hỏi thường gặp về Mazda CX5
Giá xe Mazda CX-5 2024 và ưu đãi mới nhất từ đại lý
Mazda CX5 2024: hình ảnh, thông số kỹ thuật, đánh giá nội ngoại thất và khả năng vận hành của chiếc SUV 5 chỗ của Mazda. Cập nhật giá xe CX5 và giá lăn bánh kèm ưu đãi tháng 10/2024.
Mazda CX5 2024 giá bao nhiêu? Ưu đãi tháng 10/2024 thế nào?
Mazda CX5 2024 ra mắt trong tháng 07-2024 với vài thay đổi nhỏ và tăng thêm 01 phiên bản. Trong năm 2022, CX5 bán được 12.700 xe (trung bình 1058 xe/tháng), vượt qua Tucson (8.573 xe) và CRV (5.854 xe) trong phân khúc Crossover hạng C.
BẢNG GIÁ XE MAZDA CX5 THÁNG 10/2024 (triệu VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
CX5 2.0 Deluxe | 749 |
CX5 2.0 Luxury | 789 |
CX5 2.0 Premium | 829 |
CX5 2.0 Premium Sport | 849 |
CX5 2.0 Premium Exclusive | 869 |
CX5 2.5 Signature Sport | 979 |
CX5 2.5 Signature Exclusive | 999 |
Màu xe: Đỏ, Trắng, Xanh Crystal, Nâu Titan, Xám Bạc, Đen
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2024
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2.0 Deluxe tạm tính
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
749.000.000 |
749.000.000 |
749.000.000 |
749.000.000 |
749.000.000 |
Phí trước bạ |
89.880.000 |
74.900.000 |
89.880.000 |
82.390.000 |
74.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
861.217.000 |
846.237.000 |
842.217.000 |
834.727.000 |
827.237.000 |
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2.0 Luxury tạm tính
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
789.000.000 |
789.000.000 |
789.000.000 |
789.000.000 |
789.000.000 |
Phí trước bạ |
94.680.000 |
78.900.000 |
94.680.000 |
86.790.000 |
78.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
906.017.000 |
890.237.000 |
887.017.000 |
879.127.000 |
871.237.000 |
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2.0 Premium tạm tính
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
829.000.000 |
829.000.000 |
829.000.000 |
829.000.000 |
829.000.000 |
Phí trước bạ |
99.480.000 |
82.900.000 |
99.480.000 |
91.190.000 |
82.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
950.817.000 |
934.237.000 |
931.817.000 |
923.527.000 |
915.237.000 |
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2.0 Premium Sport tạm tính
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
849.000.000 |
849.000.000 |
849.000.000 |
849.000.000 |
849.000.000 |
Phí trước bạ |
101.880.000 |
84.900.000 |
101.880.000 |
93.390.000 |
84.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
973.217.000 |
956.237.000 |
954.217.000 |
945.727.000 |
937.237.000 |
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2.0 Premium Exclusive tạm tính
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
869.000.000 |
869.000.000 |
869.000.000 |
869.000.000 |
869.000.000 |
Phí trước bạ |
104.280.000 |
86.900.000 |
104.280.000 |
95.590.000 |
86.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
995.617.000 |
978.237.000 |
976.617.000 |
967.927.000 |
959.237.000 |
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2.5L Signature Sport tạm tính
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
959.000.000 |
959.000.000 |
959.000.000 |
959.000.000 |
959.000.000 |
Phí trước bạ |
115.080.000 |
95.900.000 |
115.080.000 |
105.490.000 |
95.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
1.096.417.000 |
1.077.237.000 |
1.077.417.000 |
1.067.827.000 |
1.058.237.000 |
Giá lăn bánh Mazda CX-5 2.5L Signature Exclusive tạm tính
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
979.000.000 |
979.000.000 |
979.000.000 |
979.000.000 |
979.000.000 |
Phí trước bạ |
117.480.000 |
97.900.000 |
117.480.000 |
107.690.000 |
97.900.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
437.000 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
1.118.817.000 |
1.099.237.000 |
1.099.817.000 |
1.090.027.000 |
1.080.237.000 |
Lưu ý: Giá xe CX-5 2024 lăn bánh ở trên đã bao gồm thêm các chi phí như lệ phí trước bạ, tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ....
Mazda CX5 2024 có gì mới?
Mazda CX-5 là mẫu xe Crossover nhỏ gọn (Compact Crossover), sản xuất bởi hãng xe Mazda, Nhật Bản. Ra mắt lần đầu năm 2012, đến nay CX5 vẫn đang ở thế hệ thứ 2 (KF, 2017-nay). Mazda CX-5 thế hệ thứ 2 ra mắt lần đầu ngày 15/11/2016 tại triển lãm Los Angeles Auto Show và đã về thị trường Việt Nam vào cuối năm 2017.
Mazda CX5 2024
Bước sang năm 2024, Mazda CX5 tại Việt Nam ra mắt bản nâng cấp với một số cải tiến nhỏ về ngoại thất cũng như bỏ bản động cơ 2.5L trước đây. Hệ thống an toàn chủ động i-Activsense được tăng cường các tính năng thông minh. Có 3 bản chính là Deluxe, Luxury và Premium, cùng 2 gói đi chọn theo bản Premium là Sport và Exclusive. Xe vẫn được lắp ráp tại Việt Nam.
Chi tiết Mazda CX5 2024 tại Việt Nam
Mazda CX-5 2024 tại Việt Nam chỉ là bản nâng cấp nhẹ. Xe có nhiều điểm mới về ngoại thất, nội thất cũng như bổ xung thêm nhiều công nghệ hiện đại.
Tổng quan ngoại thất Mazda CX5 2024
Mazda CX-5 2024 facelift mới có vài điểm mới ở ngoại thất so với bản trước đó, như cụm đèn trước với 2 dải LED định vị mới. Badosoc trước/sau được tinh chỉnh lại. Đèn sau cũng được làm mới.
Đầu xe Mazda CX-5 2024 được thiết kế vuông vức và góc cạnh. Lưới tản nhiệt rộng rãi, các nhà thiết kế đã mang đến tạo hình dạng tổ ong thay vì thanh ngang như thế hệ cũ. Đèn pha Mazda CX5 mới được làm với đồ họa ánh sáng thay đổi, thiết kế tạo sự liền mạch với lưới tản nhiệt qua một đường crom.
Các đường nét thân xe hầu như giữ nguyên ngoại trừ bộ mâm. Thân xe Mazda CX-5 được thiết kế với những đường nét khỏe khoắn, đèn xi-nhan được bố trí trên gương chiếu hậu có thiết kế sắc lẹm và giúp các phương tiện dễ nhận biết hơn khi đèn tín hiệu này sáng.
Thân xe CX5 facelift 2024 được gia cố thêm các khung liên kết, khung trợ lực và các điểm nối hệ thống treo tăng cường độ cứng vững, kết hợp với lốp xe mới có độ bền cao, giúp xe vận hành êm hơn và bám đường hơn trên nhiều địa hình khác nhau cũng như ở các dải vận tốc lớn và mang lại khả năng cách âm tốt hơn.
Mazda CX5 giữ nguyên kích thước lốp là 225/55 R19 cho mọi phiên bản. Tuy nhiên bộ mâm đã thay đổi so với phiên bản cũ.
Thiết kế hông và đuôi xe
Có thể nhận ra sự khác biệt đến từ bộ đèn hậu được bố trí lại giao diện LED. Xe ô tô Mazda CX5 2024 mới vẫn giữ nguyên thiết kế ăn-ten vây cá mập, cản sau được thu nhỏ nhưng cứng cáp hơn. Thêm nữa, bộ đôi ống xả cũng được thiết kế tinh tế hơn.
Nội thất, tiện nghi xe Mazda CX5
Khoang cabin không có nhiều thay đổi. Tuy vậy, người tinh ý vẫn thấy những điểm mới như: màn hình 7 inch sau vô-lăng, kết nối Apple CarPlay không dây, sưởi ghế và vô-lăng (riêng bản Exclusive có thêm sưởi ghế sau), lẫy chuyển số sau vô-lăng và gương chống chói tự động tràn viền. Bản Exclusive cao cấp hơn ở vật liệu da ghế Nappa.
Khoang cabin xe khá rộng với một chiếc SUV 5 chỗ, thiết kế tập trung vào tính thể thao cùng những công nghệ sẽ đưa khách hàng từ bất ngờ này đến bất ngờ khác.
Nội thất Mazda CX5 2024 vẫn được đánh giá cao nên hãng xe cũng không muốn thay đổi gì để gây xáo trộn. Taplo thiết kế dứt khoát mạch lạc, tô điểm bởi các cửa gió hình viên đạn viền mạ bạc.
Vô lăng của Mazda CX5 2024 chụp cận cảnh. Vô-lăng có thể nói là chi tiết đẹp nhất trong khoang cabin của CX5. Thiết kế ba chấu thể thao, bọc da, tích hợp đầy đủ các nút điều khiển và mạ viền chrome.
Hàng ghế trước với ghế lái chỉnh điện thuận tiện cho người lái. Mazda đã trang bị ghế ngồi mới ứng dụng kết cấu SkyActiv-Vehicle Architecture giúp định hình cột sống và vùng xương chậu một cách tự nhiên, tạo sự thoải mái cho người dùng.
Khoang hành khách phía sau
Một số trang bị trên CX-5 2024 vẫn giống bản cũ như màn hình trung tâm 8 inch, HUD, ghế lái chỉnh điện 10 hướng nhớ 2 vị trí, âm thanh Bose 10 loa, cửa kính chỉnh điện, nút bẩm khởi động đi cùng chìa khóa thông minh, cửa sổ trời chỉnh điện, cảm biến gạt mưa tự động, gương chống chói tự động, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control.
Hệ thống điều hòa trên Mazda C-X5 2024 là loại tự động 2 vùng với cửa gió dành cho hàng ghế sau. Người ngồi sau có thể chỉnh độ mát không khí thông qua cửa gió điều hòa ở chính giữa
Cửa sổ trời trên Mazda CX-5 2024
Cốp sau của xe ô tô Mazda CX5 2024 mới với chức năng chỉnh điện một chạm vô cùng tiện lợi...Thể tích khoang hành lý của CX5 là 505 lít, tức là tăng so với CX5 cũ chỉ 5 lít. Với những khách hàng thường di chuyển xa, chở nhiều người hay mang nhiều đồ đạc thì những nâng cấp này rất hữu ích.
Động cơ, vận hành xe Mazda CX5
Mazda CX5 2024 bản nâng cấp tại Việt nam chỉ còn duy nhất 01 phiên bản động cơ 2.0L. Khối động cơ Skyactiv-G 2.0L 4 xi-lanh thẳng hàng nạp khí tự nhiên 1998cc, công suất 154Hp/6000rpm và mô-men xoắn cực đại 200Nm/ 4000rpm.
Đim kèm với động cơ là hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 6AT cho mọi phiên bản. Rất tiếc là bản 2.5L AWD 2 cầu chủ động rất được các tín đồ đi phượt ưa thích thì nay đã tạm dừng phân phối.
Giống như trên mẫu sedan cao cấp là MAZDA6, CX-5 2024 cũng được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng G-Vectoring Control. Hệ thống này còn được đánh giá là thông minh hơn cả cân bằng điện tử (VSC,EPS) khi có thể thay đổi cả công suất và mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.
Hệ thống an toàn xe Mazda CX5 2024
Về an toàn, cơ bản là phanh ABS/EBD/BA, 6 túi khí, cảm biến trước sau, camera lùi, hệ thống chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA- Hill Launch Assist), Cân bằng điện tử (DSC- Dynamic Stability Control); Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau; Camera lùi; Phanh tay điện tử + Autohold. Các tính năng nâng cao gồm: Camera 360; Cảnh báo điểm mù (BSM - Bline Spot Monitoring); Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA); Cảnh báo lệch làn đường (LDWS).
Ngoài các tính năng trong hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến cao cấp i-Activsense như mẫu xe tiền nhiệm, New Mazda CX-5 2024 còn được tăng cường thêm các tính năng thông minh mới, đảm bảo an toàn tối ưu cho khách hàng như Cảnh báo người lái nghỉ ngơi (DAA - Drive Attention Alert), Hệ thống phanh thông minh (SBS - Smart Braking System), Hệ thống phanh thông minh trong thành phố (SCBS –F/R - Smart City Brake Support – Front/Rear), Hệ thống kiểm soát hành trình thông minh (MRCC - Mazda Radar Cruise Control Stop & Go).
Thông số kỹ thuật Mazda CX5
Khác hẳn với form cũ có cả động cơ 2.5L, CX5 2024 và chỉ sử dụng động cơ 2.0L duy nhất. Thông số cơ bản như sau:
Thông số kỹ thuật | Mazda CX5 2.0 |
Kiểu xe | C-SUV 05 chỗ |
Nguồn gốc | Việt Nam |
Động cơ | Xăng, SkyActiv-G 2.0L |
Dung tích xylanh (cc) | 1998 |
Công suất (Hp/rpm) | 154/ 6000 |
Momen xoắn (Nm/rpm) | 200/ 4000 |
Hộp số | 6AT |
Dẫn động | FWD |
Khối lượng không tải/toàn tải (kg) | 1550/2000 |
Bánh xe | 225/55 R19 |
Kích thước tổng thể (mm) | 4590x 1845x 1680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,46 |
Dung tích bình xăng (lít) | 56 |
Tự trọng (kg) | 1550 |
Màu xe: Đỏ, Trắng, Xanh Crystal, Nâu Titan, Xám Bạc, Đen
Các câu hỏi thường gặp về Mazda CX5
Mazda CX5 2024 có mấy phiên bản?
Trả lời: Mazda CX5 2024 hiện có 7 phiên bản, xem đầy đủ và chi tiết so sánh các phiên bản Mazda CX-5 2024.
Mazda CX5 2024 có mấy loại động cơ?
Trả lời: Mazda CX5 2024 hiện sử dụng 2 loại động cơ là Skactiv-G 2.0 và Skactiv-G 2.5.
Bảng giá các dòng xe Mazda
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Hyundai Creta 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHyundai Creta được ví như “Tiểu Tucson” với thiết kế trẻ trung, năng động. Nhờ đó, dù là xe nhập khẩu, nhưng Hyundai Creta cũng luôn giữ được doanh số ấn tượng trong phân khúc B-SUV.
-
Kia Carnival 2024 chính thức ra mắt tại Việt Nam, giá từ 1,299 tỷ đồngMới đây, bản nâng cấp giữa chu kỳ của Kia Carnival đã được Thaco Việt Nam giới thiệu. Mẫu MPV của Kia được nâng cấp ngoại thất, bổ sung một số tính năng an toàn nâng cao và giá bán cũng có sự thay đổi.
-
Đại gia Sài Gòn chi 16 tỷ mua Porsche 911 Dakar, gắn biển số trị giá 110 TriệuChiếc Porsche 911 Dakar trị giá 16 tỷ đồng, thuộc sở hữu của một đại gia nổi tiếng trong giới chơi xe được trang bị biển số đấu giá với giá trị lên đến 110 triệu đồng, vừa xuất hiện ấn tượng tại Cần Thơ.
-
Ô tô bị cây đè khi mưa bão có được công ty bảo hiểm đền bù?Cơn bão Yagi gây ra làm cho hàng loạt cây xanh gãy đổ, nhiều ô tô bị cây đè khiến nhiều chủ xe lo ngại về tài sản của mình. Trong tình huống này, bên bảo hiểm sẽ bồi thường ra sao.
-
Cách học lý thuyết lái xe bằng B2 nhanh thuộc, nhớ lâuCách vượt qua bài thi lý thuyết lấy bằng B2 với 600 câu hỏi một cách dễ dàng. Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những kinh nghiệm học lý thuyết lái xe B2 nhanh thuộc và đảm bảo đậu. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!