Mục Lục
- 1. Giá lăn bánh Honda HR-V 2024
Giá xe Honda HR-V 2025 mới nhất
Honda HR-V chính thức ra mắt khách hàng Việt vào ngày 18/9/2018, thời ngắn sau khi bị bắt gặp chạy thử trên đường. Xe được đưa về nước nhằm hiện thực hóa tham vọng của Honda trong việc giành thị phần tại phân khúc SUV đô thị vốn đang nổi. Song giá bán xe Honda HR-V cao nhất nhóm lại trở thành rào cản lớn khiến mẫu xe này khá chật vật trong việc tìm kiếm doanh số.
Ngày 16/5/2022, Honda HR-V thế hệ thứ 2 đã được giới thiệu tới người tiêu dùng trong nước với sự thay đổi toàn diện theo phương châm “Vận hành thể thao vượt trội – Công nghệ tiên tiến – Tiện nghi, Thoải mái tối đa”, nhằm mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới và khác biệt cho khách hàng. Những đổi mới trên HR-V thế hệ mới đã được đánh giá cao và nhanh chóng trở thành xe Crossover cỡ B của năm 2022 do báo điện tử VnExpress tổ chức.
Giá xe Honda HR-V 2024 bao nhiêu?
| BẢNG GIÁ HONDA HR-V 2024 | |
| Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
| Honda HR-V G | 699 |
| Honda HR-V G (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái) | 740 |
| Honda HR-V L | 826 |
| Honda HR-V L (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái, Trắng bạc thời trang) | 831 |
| Honda HR-V RS | 871 |
| Honda HR-V RS (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái, Trắng bạc thời trang) | 876 |
Như vậy, Honda HR-V hoàn toàn mới sẽ không còn bản G, thay vào đó là bản cao cấp RS với giá bằng bản L của mô hình cũ. Trong khi bản L dù lột xác toàn diện với loạt công nghệ mới nhưng giá bán lại giảm đáng kể, từ 866 triệu đồng xuống còn 826 triệu đồng. Đây được xem là động thái đáp trả cực gắt của Honda HR-V trước loạt đối thủ trong nhóm SUV-B, đồng thời gia tăng tính trải nghiệm đối với người dùng ô tô Việt.
Giá lăn bánh Honda HR-V 2024
Để Honda HR-V có thể lăn bánh trên đường, khách hàng phải trả thêm một khoản thuế, phí bắt buộc bên cạnh giá xe. Số tiền này sẽ thay đổi tùy thuộc vào tỉnh, thành đăng kí xe. Nếu đăng kí tại Hà Nội, khách hàng sẽ chịu mức phí trước bạ là 12% và phí ra biển là 20 triệu đồng. TPHCM cũng có phí ra biển tương tự. Trong khi đó, các tỉnh thành khác phí ra biển chỉ là 1 triệu đồng.
Giá lăn bánh Honda HR-V G tạm tính
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 |
| Phí trước bạ | 83.880.000 | 69.900.000 | 83.880.000 | 76.890.000 | 69.900.000 |
| Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
| Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
| Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng | 805.217.000 | 791.237.000 | 786.217.000 | 779.227.000 | 772.237.000 |
Giá lăn bánh Honda HR-V G (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai quý phái) tạm tính
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 704.000.000 | 704.000.000 | 704.000.000 | 704.000.000 | 704.000.000 |
| Phí trước bạ | 84.480.000 | 70.400.000 | 84.480.000 | 77.440.000 | 70.400.000 |
| Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
| Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
| Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng | 810.817.000 | 796.737.000 | 791.817.000 | 784.777.000 | 777.737.000 |
Giá lăn bánh Honda HR-V L tạm tính
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 826.000.000 | 826.000.000 | 826.000.000 | 826.000.000 | 826.000.000 |
| Phí trước bạ | 99.120.000 | 82.600.000 | 99.120.000 | 90.860.000 | 82.600.000 |
| Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
| Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
| Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng | 947.457.000 | 930.937.000 | 928.457.000 | 920.197.000 | 911.937.000 |
Giá lăn bánh Honda HR-V L (Đỏ cá tính/Trắng ngọc trai) tạm tính
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 831.000.000 | 831.000.000 | 831.000.000 | 831.000.000 | 831.000.000 |
| Phí trước bạ | 99.720.000 | 83.100.000 | 99.720.000 | 91.410.000 | 83.100.000 |
| Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
| Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
| Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng | 953.057.000 | 936.437.000 | 934.057.000 | 925.747.000 | 917.437.000 |
Giá lăn bánh Honda HR-V RS tạm tính
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 |
| Phí trước bạ | 104.520.000 | 87.100.000 | 104.520.000 | 95.810.000 | 87.100.000 |
| Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
| Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm vật chất xe | 13.065.000 | 13.065.000 | 13.065.000 | 13.065.000 | 13.065.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
| Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng | 1.010.965.700 | 993.545.700 | 991.965.700 | 983.255.700 | 974.545.700 |
Giá lăn bánh Honda HR-V RS (Đỏ cá tính/Trắng ngọc trai/Trắng bạc) tạm tính
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 876.000.000 | 876.000.000 | 876.000.000 | 876.000.000 | 876.000.000 |
| Phí trước bạ | 105.120.000 | 87.600.000 | 105.120.000 | 96.360.000 | 87.600.000 |
| Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
| Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
| Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng | 1.003.457.000 | 985.937.000 | 984.457.000 | 975.697.000 | 966.937.000 |
Honda HR-V thế hệ thứ 2 tại Việt Nam thay đổi hoàn toàn về thiết kế ngoại thất cũng như trang bị nội thất, khả năng vận hành nhằm mang đến sự tin tin, tính thẩm mỹ và thú vị cho những chủ nhân tương lai.
Xe sở hữu các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.385 x 1.790 x 1.590 (mm), tức dài hơn 51 mm, rộng hơn 18mm so với mô hình tiền nhiệm. Chiều dài trục cơ sở HR-V mới đạt 2.610 mm, khoảng sáng gầm xe là 181 mm.
Ở vòng đời mới, bên cạnh các màu ngoại thất Đen ánh độc tôn, Trắng ngọc quý phái, Honda HR-V còn được bổ sung thêm 3 gam màu mới, gồm Xám phong cách, Đỏ cá tính và Trắng bạc thời trang (chỉ có trên bản RS).
Bảng giá các dòng xe Honda
Có thể bạn quan tâm
-
Suzuki Fronx: Ai bảo xe Nhật không đột pháNhìn vào Suzuki Fronx, khó ai còn có thể giữ được định kiến: Xe ô tô Nhật Bản là thiết kế nhàm chán, nghèo nàn trang bị hay không dành cho những khách hàng trẻ tuổi. -
Volvo S90 2026 ra mắt, gây áp lực cho Mercedes-Benz E-Class, BMW 5-SeriesVolvo S90 phiên bản nâng cấp vừa chính thức ra mắt tại Việt Nam với nhiều thay đổi đáng kể nhưng giá bán vẫn được giữ nguyên. Điều này đã tạo ra áp lực không nhỏ lên các đối thủ. -
Bảo dưỡng lốp xe đúng cách. Mẹo kiểm tra độ mòn, cân bằng và đảo lốp định kỳLốp xe - bộ phận tưởng chừng đơn giản nhưng lại đóng vai trò sống còn trong mỗi hành trình. Việc chăm sóc và bảo dưỡng lốp đúng cách không chỉ giúp xe vận hành ổn định, tiết kiệm nhiên liệu mà còn đảm bảo an toàn cho người lái. Dưới đây là những hướng dẫn cần thiết để bạn “chăm sóc đôi giày” của chiếc xe một cách chuẩn chỉnh nhất. -
Cục CSGT làm rõ quy định thiết bị an toàn cho trẻ em trên ô tô từ năm 2026Ngày 18/11, đại diện Cục Cảnh sát giao thông (Bộ Công an) đã có những thông tin giải thích chi tiết về quy định bắt buộc sử dụng thiết bị an toàn cho trẻ em dưới 10 tuổi và cao dưới 1,35m trên ô tô (quy định trong Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ, có hiệu lực xử phạt từ 01/01/2026). -
10 dấu hiệu cảnh báo ắc quy ô tô sắp “cạn nguồn”Đèn pha mờ, động cơ khó nổ, còi yếu hay cửa kính chậm... đều là dấu hiệu cảnh báo ắc quy đang “cạn nguồn”, cần kiểm tra kịp thời.