So sánh Hyundai Creta với Mitsubishi Xforce 2025 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Hai, 16/06/2025 - 21:06 - loanpd
Hyundai Creta 2025 và Mitsubishi Xforce đều là những mẫu SUV cỡ B có giá bán rẻ trong phân khúc.
Bài viết so sánh hai phiên bản cùng tầm giá hơn 700 triệu đồng, gồm Creta N Line (715 triệu đồng), và Xforce Ultimate (705 hoặc 710 triệu đồng tùy màu sơn). Đây đều là phiên bản cao nhất của cả hai dòng xe.
Hyundai Creta 2025 được lắp ráp tại Việt Nam, còn Xforce là xe nhập Indonesia.
Ngoại thất
Về các thông số kích thước bên ngoài, Mitsubishi Xforce nhỉnh hơn Hyundai Creta 2025.
Tuy nhiên, cả hai mẫu xe đều có kích cỡ lớn trong phân khúc khi so sánh với Toyota Yaris Cross hay Madza CX-3.


Cả hai mẫu xe đều áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới nhất của hãng.
Khoảng sáng gầm của Xforce hơn Creta 2025, nhưng nhìn chung hai mẫu xe đều ở mức tốt và có thể đáp ứng linh hoạt nhiều điều kiện di chuyển.
Hyundai Creta N Line |
Mitsubishi Xforce Ultimate |
|
D x R x C (mm) |
4.330 x 1.790 x 1.660 |
4.390 x 1.810 x 1.660 |
Chiều dài trục cơ sở (mm) |
2.610 |
2.650 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
200 |
222 |
Cỡ lốp |
215/55R18 |
225/50R18 |
Kích thước mâm |
18 inch |
18 inch |
Trang bị ngoại thất của Hyundai Creta 2025 bản N Line và Xforce Ultimate không khác biệt nhiều, nhưng mẫu xe Mitsubishi hơn ở tính năng cốp mở điện rảnh tay, còn gọi là đá cốp).
Hyundai Creta N Line |
Mitsubishi Xforce Ultimate |
|
Đèn trước |
LED |
LED |
Đèn pha tự động |
Có |
Có |
Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ |
|
Đèn hậu |
LED |
LED |
Cốp điện |
Không |
Có, mở rảnh tay |
Nội thất
Là phiên bản cao nhất của cả 2 dòng xe, vì vậy lượng trang bị tiện nghi của Creta N Line và Xforce Ultimate đều thuộc diện đầy đủ so với mặt bằng chung phân khúc.


Nội thất Hyundai Creta 2025 (ảnh trái) và Mitsubishi Xforce Ultimate (ảnh phải).
Khi so sánh chi tiết, Hyundai Creta 2025 phiên bản N Line hơn đối thủ ở ghế lái chỉnh điện, làm mát ghế trước, lẫy chuyển số sau vô-lăng và màn hình tốc độ lớn hơn.
Hàng ghế sau của cả hai xe đều có khoảng để chân và độ ngả tốt, nhưng hàng sau của Xforce nhỉnh hơn khi có thể chỉnh được nhiều mức độ ngả lưng.
Hyundai Creta N Line |
Mitsubishi Xforce Ultimate |
|
Chất liệu ghế |
Da |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh điện |
Chỉnh cơ |
Làm mát hàng ghế trước |
Có |
Không |
Đồng hồ tốc độ |
10,25 inch |
8 inch |
Màn hình trung tâm |
10,25 inch |
12,3 inch |
Âm thanh |
8 loa Bose |
8 loa Dynamic Sound Yamaha Premium |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
|
Sạc không dây |
Có |
Có |
Phanh tay điện tử |
Có |
Có |
Vô-lăng |
Bọc da |
Bọc da |
Có |
Không |
Vận hành
Cấu hình động cơ của Hyundai Creta 2025 và Mitsubishi Xforce khá tương đồng, khi đều dùng máy xăng hút khí tự nhiên 1.5L, hộp số CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Về mặt hiệu năng, mẫu xe Hyundai tốt hơn về cả công suất và sức kéo của động cơ. Creta N Line cũng đa dạng hơn về số lượng chế độ lái và chế độ địa hình.
Hyundai Creta N Line |
Mitsubishi Xforce Ultimate |
|
Xăng 1.5L Smartstream |
Xăng 1.5L MIVEC |
|
Công suất |
114 mã lực |
104 mã lực |
144Nm |
141Nm |
|
Hộp số |
Tự động vô cấp CVT |
Tự động vô cấp CVT |
Hệ dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
Chế độ lái |
4 chế độ lái, 3 chế độ địa hình |
4 chế độ lái |
An toàn
Các tính năng an toàn cơ bản của hai mẫu xe gần như tương tự, và cả hai đều được trang bị gói an toàn chủ động (ADAS).
Hyundai Creta 2025 bản N Line nhỉnh hơn Mitsubishi Xforce Ultimate khi được trang bị camera 360 độ, cũng như đầy đủ hơn ở một số tính năng trong gói ADAS.
Hyundai Creta N Line |
Mitsubishi Xforce Ultimate |
|
Phanh |
ABS/EBD/BA |
ABS/EBD/BA |
Có |
Có |
|
Có |
Có |
|
6 |
6 |
|
Camera |
Camera 360 độ |
Camera lùi |
Có |
Có |
|
Đèn pha tự động thích ứng |
Có |
Có |
Phanh giảm thiểu va chạm |
Có |
Có |
Có, loại tự động thích ứng |
Có |
|
Có |
Có |
|
Cảm biến |
Sau |
Sau |
Báo xe phía trước khởi hành |
Không |
Có |
Có |
Có |
|
Có |
Có |
|
Kiểm soát vào cua chủ động |
Không |
Có |
Cảnh báo mở cửa an toàn |
Có |
Không |
Cảnh báo tài xế mệt mỏi |
Có |
Không |
-
Hyundai Creta 2025: phù hợp người hướng đến thiết kế năng động (N Line), tiện nghi hiện đại, camera 360°, đủ an toàn cơ bản, động cơ mạnh hơn.
-
Mitsubishi Xforce 2025: ưu thế về ADAS, âm thanh Yamaha cao cấp, chế độ lái địa hình, nội thất thực dụng, gầm cao – rất phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Bài liên quan
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Toyota Camry 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Chery Omoda 5 vs Kia Seltos: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Hyundai SantaFe 2024 và Kia Sorento 2024: cuộc đối đầu ngang tài ngang sức
So sánh Mazda CX-8 2024 và Peugeot 5008 2024
So sánh các phiên bản của Honda CR-V 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Mazda CX-8 và Hyundai Santa Fe về kích thươc, động cơ, tiện nghi, an toànGia đình tôi đang muốn chuyển từ chiếc xe sedan 5 chỗ lên xe SUV 7 chỗ. Tầm giá dưới 1 tỷ đồng, tôi đang cân nhắc tới hai mẫu xe Hyundai Santa Fe và Mazda CX-8.
-
So sánh Mitsubishi Xforce hay Haval Jolion về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànĐều là hai phiên bản cao nhất, Haval Jolion Ultra nhỉnh hơn Mitsubishi Xforce ở mặt tiện nghi và động cơ, còn Xforce có ưu thế về thương hiệu và độ phủ đại lý.
-
So sánh BYD Sealion 6 và Jaecoo J7 PHEV về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànBYD Sealion 6 và Jaecoo J7 PHEV đều là những mẫu SUV cỡ C Trung Quốc dùng hệ truyền động hybrid cắm sạc, được giới thiệu tới người tiêu dùng Việt thời gian vừa qua.
-
700 triệu đồng: Honda HR-V 2025 hay Mitsubishi Xforce, lựa chọn nào hợp lý?So sánh hai phiên bản cùng tầm giá của Honda HR-V 2025 và Mitsubishi Xforce hai mẫu SUV cỡ nhỏ đang được ưa chuộng trong phân khúc.
-
So sánh xe hạng A giá rẻ: Hyundai Grand i10, KIA Morning và Toyota Wigo - Ai là "vua phân khúc"Phân khúc xe hạng A giá rẻ tại Việt Nam hiện đang chịu áp lực cạnh tranh ngày càng lớn từ các dòng xe điện đô thị, đặc biệt là từ thương hiệu VinFast. Trước làn sóng dịch chuyển xu hướng tiêu dùng sang phương tiện xanh, phân khúc này hiện chỉ còn lại ba đại diện duy trì sự hiện diện trên thị trường, gồm: KIA Morning, Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo.