So sánh các phiên bản Mazda CX8 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Tư, 31/07/2024 - 15:23
Mazda CX8 ra mắt lần đầu tiên ngày 14/9/2017 tại Nhật Bản. Tháng 02/2019, CX8 ra mắt tại Đông Nam Á và chính thức ra mắt tại Việt Nam sau đó 4 tháng. Ngày 07-05-2022, thế hệ mới nhất Mazda CX-8 ra mắt tại Việt Nam với 4 phiên bản Luxury, Premium, Premium AWD, Premium AWD 6 chỗ. Đối thủ của CX8 chính là các mẫu Crossover/SUV 7 chỗ cỡ D như Honda CRV, Toyota Fortuner, Nissan X-Trail, Kia Sorento,...
Tháng 5/2022, THACO Auto đã chính thức trình thế hệ mới của Mazda CX-8 tại Việt Nam. So với bản cũ, Mazda CX-8 2022 đã có sự thay đổi nhẹ ở thiết kế ngoại thất, trong khi nội thất có thêm tùy chọn phiên bản ghế thương gia và nâng cấp tiện nghi. Mazda CX-8 thuộc phân khúc SUV-D 7 chỗ cỡ lớn đang được rất nhiều khách hàng yêu thích. Trong tầm giá dưới 2 tỷ thì Giá bán của Mazda CX-8 gần như không có đối thủ tính đến thời điểm hiện tại.
Hiện tại, Mazda CX-8 được THACO phân phối tại Việt Nam với 4 phiên bản, giá niêm yết dao động từ 949 triệu đồng đến 1,129 tỷ đồng
So sánh các phiên bản Mazda CX8 2024 về giá bán:
Phiên bản xe | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD 6 chỗ |
Giá niêm yết | 949 triệu | 1 tỷ 024 triệu | 1 tỷ 119 triệu | 1 tỷ 129 triệu |
So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2024 về Kích thước - Khối lượng
Mazda CX-8 dùng chung số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.900 x 1.840 x 1.730 mm. Chiều dài cơ sở nối tâm bánh xe hai trục trước sau là 2930mm. Đây được coi là chiều dài khá lớn, nhờ đó mà khung dưới gầm xe rộng hơn, tạo điều kiện khoang hành khách thoáng đãng, thoải mái. Bên cạnh đó, nó còn đưa đến kết luận về sự chuyển động của vòng quay và tốc độ ô tô. Tùy vào từng địa hình mà chiều dài cơ sở có những biến đổi tốt cho quá trình di chuyển.
Với trục cơ sở 2.930 mm, dài hơn CX-5 230 mm, Mazda CX-8 là một trong những chiếc xe thuộc hàng lớn nhất trong phân khúc SUV/CUV hạng D. Nhìn từ bên hông, thân xe sống động nhờ những đường dập gân sắc sảo. Đặc biệt, cả 4 phiên bản đều được trang bị kính trước chống tia cực tím UV và tia hồng ngoại IR.
Phiên bản | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD (6S) |
Kích thước tổng thể (mm) | 4900 x 1840 x 1730 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2930 | |||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.8 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 185 | ||
Khối lượng không tải (kg) | 1770 | 1850 | ||
Khối lượng toàn tải (kg) | 2365 | 2445 | ||
Thể tích khoang hành lý | 209 - 742 | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 72 | 74 |
Bán kính vòng quay 5,8 m cho tất cả các phiên bản. Con số khá an toàn, đủ để xe linh hoạt chuyển đầu, quay xe và đi trên các địa hình có diện tích nhỏ hẹp, giao thông đông đúc. Số chỗ ngồi đều là 7, rất thích hợp cho các gia đình đi chơi vào ngày nghỉ cuối tuần, lễ tết.
Tất cả các phiên bản của Mazda CX-8 có cùng kích thước ở hầu hết thông số. Điểm khác biệt hiếm hoi nằm hai phiên bản Premium AWD có khoảng sáng gầm thấp hơn và khổi lượng lớn hơn.
So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2024 về Động cơ - Hộp số
Sử dụng chung động cơ Skyactiv-G 2.5 là điểm chung ấn tượng của 4 mẫu Mazda CX8 2020, động cơ này cũng được trang bị trên Mazda CX-5 2.5L. Dung tích xi-lanh là 2488 , tạo môi trường cho các pít-tông hoạt động. Công suất cực đại 188/6.000 tức là khi khởi động máy, động cơ chạy nhanh, quay được 188 vòng/phút. Kết hợp với mô-men xoắn cực đại 252 Nm phản ánh tốc độ ấn tượng của bánh xe. Hộp số 6AT tự động 6 cấp, điều khiển cầu trước và bốn bánh xe.
Phiên bản | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD (6S) |
Loại động cơ | Skyactiv-G 2.5L | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp | |||
Dung tích xi lanh | 2488 | |||
Công suất tối đa (vòng/phút) | 188 / 6000 | |||
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 252/4000 | |||
Hộp số | Tự động 6 cấp (6AT) | |||
Chế độ thể thao | Có | |||
Hệ thống kiểm soát gia tốc (GVC) | Có | |||
Hệ thống ngừng/khởi động thông minh | Có | i- Stop | Có | i- Stop |
Khối động cơ Skyactiv-G 2.5L đủ sức mạnh để đưa chiếc crossover 7 chỗ lướt đi một cách mượt mà. Nếu so về độ bốc thì rõ ràng phiên bản Mazda CX5 2.5L sẽ bốc hơn so với “đàn anh” CX8 bởi CX5 có trọng lượng nhẹ hơn. Nhưng nhìn chung xét về sức mạnh động cơ, khả năng vận hành, nhất là phần tăng tốc, Mazda CX-8 hầu như không có gì đáng để người dùng phàn nàn.
Ở dải tốc dưới 70 – 80 km/h, Mazda CX-8 lanh lẹ, linh hoạt. Khả năng tăng tốc khá tốt. CX-8 không bị ì như một số mẫu xe 7 chỗ khác ở dải tốc thấp. Chỉ từ dải tốc 90 – 100 km/h trở lên, CX-8 mới bắt đầu lầm lì hơn.
So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2024 về Khung gầm:
Mazda CX-8 sử dụng hệ thống khung gầm liền khối Unibody giảm xóc và độ mài mòn bên trong động cơ dạng Crossover thành thị, nhiều tính năng giống như đối thủ Santa Fe và Sorento. Trong khi ở mảng còn lại, Fortuner, Everest, Isuzu Mu-X hay Pajero Sport là những mẫu xe SUV thực thụ với kết cấu body on frame, hướng tới chạy đường trường, địa hình xấu.
Phiên bản | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD (6S) |
Hệ thống treo trước | Độc lập McPherson với thanh cân bằng | |||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | |||
Hệ thống dẫn động | Cầu trước FWD | Hai cầu AWD | ||
Hệ thống phanh trước | Đĩa | |||
Hệ thống phanh sau | Đĩa | |||
Hệ thống trợ lực lái | Tay lái trợ lực điện | |||
Kích thước lốp | 225/55R19 | |||
Đường kính mâm xe | Hợp kim 19" |
Hệ thống treo trước độc lập gọi là McPherson và treo sau liên kết đa điểm được thiết kế cho cả 4 phiên bản. Với hệ thống treo cải tiến kết hợp khung xe cứng, vững và khả năng cách âm được cải thiện, những lần di chuyển sẽ trở nên êm dịu và thoải mái hơn. Điều này giúp tăng độ ổn định thân xe cũng như khả năng bám đường chống lật, bám đường. Cả phanh trước và phanh sau đều dạng đĩa đặc đảm bảo phanh gấp an toàn.
Hệ thống treo Mazda CX-8 không cứng như phong cách thể thao của Mazda CX-5 mà dịu hơn. Kết hợp với khung gầm dài hơn nên cách dập tắt dao động của CX-8 ngọt hơn, không gắt như CX-5.
Cả 4 phiên bản của Mazda CX-8 2024 mới đều được trang bị bộ la-zăng hợp kim có kích thước 19 inch được thiết kế theo phong cách “Goshintai” kiểu mới mang đến sự mạnh mẽ, hiện đại và không kém phần thể thao cho New Mazda CX-8 2024.
So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2024 về Ngoại thất:
Điểm mới dễ thấy nhất trên Mazda CX-8 chính là mặt ca-lăng. Những thanh ngang cứng cáp đã chuyển sang dạng lưới tổ ong lỗ nhuyễn thời thượng hơn. Viền chrome chạy bọc bên dưới tạo nên sự tương phản nổi bật.
Hầu hết các phiên bản đời CX8 đều giống nhau ở cách sử dụng đèn chiếu gần-xa đều là đèn LED, có trang bị đèn hoạt động riêng ban ngày. Đèn trước cảm biến tự động bật tắt tiết kiệm nhiên liệu và các góc chiếu tự động cân bằng sao cho thuận tiện nhất với vị trí người lái. Chức năng cần gạt để cản nước khi mưa, tránh gây trở ngại cho tầm nhìn buồng lái.
Phiên bản | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD (6S) |
Đèn chiếu gần | LED | |||
Đèn chiếu xa | LED | |||
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |||
Đèn trước tự động Bật/Tắt | Có | |||
Đèn trước tự động cân bằng góc chiếu | Có | |||
Gương chiếu hậu ngoài gập điện/chỉnh điện | Chỉnh điện/Gập tự động | |||
Chức năng gạt mưa tự động | Có | |||
Cụm đèn sau dạng LED | LED | Có | ||
Cửa sổ trời | Có | |||
Ống xả kép | Có |
Điểm khác biệt duy nhất giữa các phiên bản là phiên bản Luxury sử dụng dạng LED tự động điều chỉnh góc chiếu, còn các phiên bản Premium sử dụng Đèn LED công nghệ ALH độc quyền của Mazda.
So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2024 về Nội thất:
Mazda CX-8 2024 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sử dụng chất liệu da Nappa cao cấp cho cả 4 phiên bản, mang đến cảm giác êm ái, mềm mại giúp nâng cao trải nghiệm cho người sở hữu.
Cả 4 phiên bản Mazda CX-8 đều được trang bị màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, giúp người lái có thể tiếp nhận thông tin trực tiếp, lái xe an toàn hơn. Các tính năng hỗ trợ lái khác có thể kể đến như: hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, phanh tay điện tử & Auto Hold, gương chiếu hậu trong chống chói tự động… Một điểm đáng tiếc là Mazda CX-8 thế hệ mới vẫn chưa có lẫy chuyển số sau vô lăng.
Phiên bản | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD (6S) |
Chất liệu nội thất (Da) | Ghế da Nappa | |||
Ghế lái điều chỉnh điện | Có | |||
Ghế lái có nhớ vị trí | Có | |||
Ghế phụ điều chỉnh điện | Có | |||
DVD player | - | Có | ||
Màn hình cảm ứng | 8" | |||
Số loa | 10 loa Bose | |||
Kết nối AUX, USB, bluetooth | Có | |||
Lẫy chuyển số | - | |||
Phanh tay điện tử | Có | |||
Giữ phanh tự động | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Ga tự động | Có | |||
Điều hòa tự động | Có | |||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Cửa sổ chỉnh điện | Có | |||
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | Có | |||
Màn hình hiển thị tốc độ HUD | Có | |||
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | - | |||
Rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau | Có | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có | |||
Tựa tay ghế sau tích hợp cổng USB | Có | |||
Hàng ghế thứ hai gập theo tỉ lệ 60:40 | Có |
Sự khác biệt được thể hiện thông qua cấu hình 6 chỗ ngồi và 7 chỗ ngồi. Ở phiên bản 6 chỗ mới được bổ sung, hàng ghế thứ 2 được thiết kế theo kiểu ghế độc lập “Captain Seat”, hàng ghế này được bố trí 2 ghế độc lập theo kiểu thương gia mang đến sự sang trọng và thoải mái nhất trong suốt quá trình di chuyển. Giữa hai ghế cũng trang bị bệ tỳ tay riêng biệt cỡ lớn, hộc chứa đồ rộng rãi, tích hợp các phím điều khiển tính năng sưởi ghế, cổng sạc USB, ngăn để ly thuận tiện.
Hàng ghế ba trên Mazda CX-8 tương đối rộng rãi. Khoảng để chân và chiều cao đệm hợp lý mang lại tư thế ngồi dễ chịu, nhất là người lớn. Nhìn chung người cao từ 1,7 m trở lên vẫn có thể ngồi ổn ở hàng ghế này, ngay cả hành trình dài. Theo nhiều bên đánh giá, trải nghiệm hàng ghế thứ ba của CX-8 tốt hơn nhiều so với các dòng ô tô 7 chỗ khác cùng tầm giá.
Mazda CX-8 được nâng cấp lên màn hình trung tâm giải trí 8 inch tích hợp hệ thống Mazda Connect. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối AM/FM, USB, Bluetooth Radio, Apple Carplay/Android Auto. Tất cả 4 phiên bản của CX-8 đều dùng hệ thống 10 loa Bose cao cấp. Trang bị này giúp cho âm thanh sống động và chân thực hơn.
Đáng chú ý hơn, Thaco đã biết lắng nghe người tiêu dùng Việt Nam, Mazda CX8 đã được trang bị cửa sổ trời trên tất cả phiên bản, tuy không phải là dạng panorama nhưng với cửa sổ trời thì không gian bên trong đã trở nên thoáng đãng hơn rất nhiều
So sánh các phiên bản Mazda CX-8 2024 về An toàn
Ngoài ra, các tính năng an toàn tiêu chuẩn trên Mazda CX-8 2024 gồm có: 6 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, cân bằng điện tử DSC, kiểm soát lực kéo chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA,... Ngoại trừ Mazda CX-8 2024 Luxury, các phiên bản còn lại còn được bổ sung thêm camera 360 độ cùng cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau.
Hạng mục | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD (6S) |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | |||
Mã hóa động cơ chống sao chép chìa khóa | Có | |||
Cảnh báo chống trộm | Có | |||
Camera lùi | Có | |||
Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau | Có | |||
Camera quan sát 360 độ | - | Có | ||
Cảnh báo thắt dây an toàn | Có |
I-ACTIVSENSE
Về an toàn, ngoại trừ bản Luxury, các phiên bản Premium còn lại sở hữu gói i-Activsense với hàng loạt trang bị an toàn cao cấp như: cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo lệch làn đường LDWS, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA, hỗ trợ phanh thông minh SBS, kiểm soát hành trình tích hợp radar MRCC, hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA,...
Việc trang bị dàn công nghệ trong gói i-Activsense là một trong các yếu tố quan trọng giúp CX-8 cạnh tranh “sòng phẳng” hơn với hai đối thủ mạnh Hyundai SantaFe và Kia Sorento.
Phiên bản | 2.5L Luxury | 2.5L Premium | 2.5L Premium AWD | 2.5L Premium AWD (6S) |
Hệ thống mở rộng góc chiếu đèn trước theo hướng đánh lái AFS | Có | - | ||
Hệ thống tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa HBC | - | |||
Hệ thống đèn thích ứng thông minh ALH | - | Có | ||
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | - | Có | ||
Cảnh báo chệch làn LDW | - | Có | ||
Hỗ trợ giữ làn LAS | - | Có | ||
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía trước) | - | Có | ||
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía sau) | - | Có | ||
Hỗ trợ phanh thông minh SBS | - | Có | ||
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | - | Có | ||
Hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA | - | Có | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | - |
Ưu nhược điểm Mazda CX-8
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thời trang
- Nội thất rộng rãi ở cả 3 hàng ghế, hàng ghế thứ ba thoải mái hơn nhiều đối thủ
- Chất liệu nội thất cao cấp
- Trang bị hiện đại
- Vận hành mượt mà, êm ái
- Hệ thống an toàn hàng đầu với gói i-Activsense
Nhược điểm
- Thế hệ mới chưa có sự thay đổi đột phá
- Hệ thống treo hơi mềm khi chạy tốc độ cao
- Màn hình trung tâm nhỏ hơn nhiều đối thủ
Nhìn chung giá xe Mazda CX-8 hơi cao hơn so mặt bằng các xe 7 chỗ phổ thông cỡ trung với bản thấp nhất đã 1 tỷ đồng. So sánh bản Luxury và Premium kế cận, khác biệt lớn nhất chủ yếu đến từ gói an toàn cao cấp i- Activsense. Còn bản Premium và Premium AWD là ở hệ thống dẫn động.
Nếu ngân sách mua xe hơi khiêm tốn, không quá đề cao công nghệ an toàn thì có thể chọn CX-8 Luxury. Còn ngân sách thoải mái hơn, tốt nhất nên chọn CX-8 Premium. Đây được đánh giá là phiên bản vừa tầm và hợp lý nhất, phù hợp với nhu cầu di chuyển phần lớn trong đô thị.
Với những ai yêu cầu cao về trải nghiệm lái hay thường xuyên đi xa, bản CX-8 Premium 2 cầu sẽ có tính an toàn và chủ động hơn. Bàn về phiên bản “xịn sò” nhất thì vẫn là CX-8 Premium AWD 6 ghế với hàng ghế hai kiểu thương gia độc lập.
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Ford Ranger 2024: giá, thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Toyota Hilux 2024 và Nissan Navara 2024
So sánh Chery Omoda 5 vs Kia Seltos: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Mitsubishi Triton 2024 vừa ra mắt: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản của Honda CR-V 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHonda CR-V thế hệ thứ 6 đã chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, với 4 phiên bản đa dạng. Giá bán của dòng xe này dao động từ 1,109 tỷ đến 1,259 tỷ đồng, mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu và ngân sách.
-
So sánh các phiên bản BYD Seal 2024 mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànTrong nhóm thương hiệu phổ thông, BYD Seal là mẫu sedan cỡ D thuần điện đầu tiên tại Việt Nam, cũng là mẫu xe cao cấp nhất trong bộ ba được BYD ra mắt.
-
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMazda CX-30 được xếp vào phân khúc SUV hạng B, được giới thiệu chính thức đến người dùng Việt Nam vào năm 2021. Mazda CX-30 được định vị giữa CX-3 và CX-5. CX-30 được xây dựng trên nền tảng SkyActiv-Vehicle Architecture mới, tương tự như trên chiếc Mazda 3 Sport.
-
So sánh các phiên bản Honda HR-V 2024: thiết kế, động cơ, tiện nghi, an toànHonda HR-V thế hệ mới có nhiều thay đổi về thiết kế, tiện nghi và động cơ thể hiện vị thế "đàn anh" về trang bị so với các mẫu xe khác cùng phân khúc SUV/crossover cỡ B, nhằm chinh phục trái tim những khách hàng khó tính nhất.
-
So sánh các phiên bản Hyundai Custin 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHyundai Custin gia nhập thị trường Việt Nam gồm 3 phiên bản với giá bán từ 850 - 999 triệu đồng. Các phiên bản của Hyundai Custin có những khác biệt rõ rệt về tiện nghi, trang bị an toàn và sức mạnh động cơ, hướng tới những nhóm khách hàng khác nhau.