So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Sáu, 27/09/2024 - 20:19 - loanpd
Với mức giá tương đương nhau Mazda CX-3 1.5L Luxury 579tr còn Mitsubishi Xforce GLX giá 599tr, đâu mới là lựa chọn phù hợp cho khách hàng Việt Nam? Cuộc cạnh tranh này mang đến những bất ngờ thú vị khi mẫu xe ít được chú ý lại có phiên bản thuộc dạng khá cao cấp với giá bán tương đương các phiên bản tiêu chuẩn của những mẫu xe đang được nhiều người quan tâm hiện nay.
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về giá xe:
Mẫu xe | Mazda CX-3 Luxury | Mitsubishi Xforce GLX |
Giá niêm yết | 579 triệu | 599 triệu |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan | Nhập khẩu Indonesia |
Khi Mazda CX-3 Luxury được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan thì Mitsubishi Xforce GLX nhập khẩu từ Indonesia - những mẫu xe không có sự chủ động về nguồn cung như đối thủ Hàn Quốc.
Xem thêm:
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về kích thước
Mitsubishi Xforce GLX có nhiều thông số kỹ thuật vượt trội hơn, điển hình như các chiều dài x rộng x cao, trục cơ sở, khoảng sáng gầm đều khá vượt trội so với Mazda CX-3, cho không gian nội thất rộng rãi nhất. Trong khi đó, Mazda CX-3 trọng lượng xe nặng và khoảng sáng gầm chỉ tương đương với các dòng sedan nhưng có bánh mâm 18 inch lớn hơn Mitsubishi Xforce GLX.
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về Thông số kỹ thuật:
Mazda CX-3 Luxury | Mitsubishi Xforce GLX | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.275 x 1.765 x 1.535 | 4.390 x 1.810 x 1.660 |
Chiều dài trục cơ sở(mm) | 2.570 | 2.650 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 155 | 219 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,3 | 5,2 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.276 | 1.210 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 48 | 42 |
Thông số lốp | 215/50 R18 | 205/60 R17 |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắnTôi |
Các thông số về kích thước của Xforce cho thấy đây là mẫu xe thuộc hàng to lớn bậc nhất phân khúc, ngang ngửa CX-30 và trội hơn hẳn đa số các mẫu còn lại. Khoảng sáng gầm Xforce cũng lớn tầm 219mm, tuy nhiên bán kính vòng quay lại gọn gàng. Điều này chứng tỏ Mitsubishi đã làm đúng với lời hứa hẹn “thiết kế Xforce cho Đông Nam Á” khi tối đa hóa kích thước xe nhưng vẫn nỗ lực đảm bảo sự linh hoạt khi vận hành trong đô thị đông đúc.
Xforce GLX trang bị mâm 17 inch với cỡ lốp 205/60R17
Mâm xe Mazda CX-3 bản Luxury
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về ngoại thất
Phiên bản Mitsubishi Xforce GLX tiêu chuẩn thiếu một số trang bị như đèn sương mù LED Projector ở phía trước, đèn pha tự động bật/tắt, gạt mưa tự động và cửa cốp điều chỉnh điện.
Mazda CX-3 bản 1.5L Luxury
Mitsubishi Xforce GLX
Mazda CX-3 sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng, kết hợp sự giao thoa giữa đường nét, góc độ và ánh sáng. Ở phiên bản 1.5 Luxury cụm đèn pha trước và cụm đèn sau sử dụng sử dụng đèn LED. Mazda CX-3 có chức năng đèn tự động chiếu xa/ chiếu gần HBC, đảm bảo cho người lái đối diện có tầm nhìn tốt khi vào cua hoặc rẽ. Xe được trang bị thêm baga mui để người dùng lắp phụ kiện hoặc khay đựng đồ. Với baga mui, mẫu xe sẽ tối ưu không gian để đồ trên nóc xe và tăng thêm diện tích cho khoang hành lý. Mazda CX-3 Luxury tiếp tục sở hữu nhiều tiện ích cao cấp nhất trong tầm giá, điển hình như gạt mưa tự động, cửa sổ trời.
Mazda CX-3 Luxury | Mitsubishi Xforce GLX | |
Đèn pha | LED/Tự động bật tắt | LED |
Đèn Định vị/Đèn sương mù | LED/Không | LED/Không |
Đèn hậu | LED | |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện/Gập điện | |
Gạt mưa tự động | Có | Không |
Ăng ten vây cá mập | Có | |
Cửa sổ trời | Có | Không |
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về nội thất
Nội thất cơ bản của Mitsubishi Xforce GLX bao gồm ghế bọc nỉ, hàng ghế thứ hai có thể điều chỉnh với 8 cấp độ khác nhau, khởi động bằng nút bấm, chìa khoá điều khiển từ xa, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch và bảng đồng hồ kiểu analog.
Khoang nội thất của Mazda CX-3 là sự tinh giản cùng các trang bị, tiện ích đều được sắp xếp thông minh, tập trung hướng về người lái. Mazda CX-3 sở hữu hệ thống giải trí - tiện nghi khá phong phú, bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch, dàn âm thanh 6 loa sống động và hệ thống Mazda Connect nhiều tiện ích. Bên cạnh đó, xe cũng hỗ trợ đầy đủ các kết nối Bluetooth, USB, Apple Carplay và Android Auto…nhưng có một điểm đáng tiếc là xe chưa có hệ thống cửa gió cho hàng ghế sau.
Mazda CX-3 Luxury | Mitsubishi Xforce GLX | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Chất liệu nội thất | Da + Nỉ | Nỉ |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm | Có | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | Chống chói tự động | Thường |
Vô-lăng | Bọc da | Thường |
Cụm đồng hồ | Analog + LCD | |
Màn hình giải trí cảm ứng | 7 inch | 8 inch |
Số loa | 6 | |
Điều hòa | Tự động | Chỉnh tay |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Mazda CX-3 Luxury được trang bị vượt trội hơn Mitsubishi Xforce GLX như Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, gương chiếu hậu chống chói tự động, vô lăng được bọc da. Nhưng bất ngờ nhất là cả 2 đều sở hữu phanh tay điện tử và nút giữ phanh tự động vốn là các trang bị ít xuất hiện ở phân khúc giá bán này trước đây.
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về vận hành
Thừa hưởng động cơ từ Xpander, nhưng Mitsubishi Xforce có hiệu suất động cơ nhỉnh hơn đàn anh khi có trọng lượng thấp hơn, mặc dù vậy so với các đối thủ ở phân khúc SUV đô thị, vẫn còn thua xa các đối thủ.
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về động cơ:
Mazda CX-3 Luxury | Mitsubishi Xforce GLX | ||
Động cơ | SkyActiv-G 1.5L | MIVEC 1.5L | |
Công suất (mã lực@vòng/phút) | 110@6.000 | 105@6.000 | |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 144@4.000 | 141@4.000 | |
Hộp số | 6AT | CVT | |
Hệ dẫn động | FWD | FWD | |
Trợ lực lái | Điện | ||
Nhiều chế độ lái | Có | - | |
Tiêu thụ nhiên liệu | Đô thị | 7,41 | 7,67 |
Đường trường | 4,86 | 5,32 | |
Hỗn hợp | 5,8 | 6,18 |
- Phiên bản Mitsubishi Xforce GLX được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L quen thuộc, cho công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Đây chính là động cơ hiện đang được dùng cho Mitsubishi Xpander.
- Phiên bản Mazda CX-3 được trang bị động cơ xăng SkyActiv-G 4 xylanh dung tích 1.5L tương tự Mazda 2 và Mazda 3. Động cơ cho công suất cực đại 110 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại vòng tua máy 4.000 vòng/phút.
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về an toàn
Hệ thống an toàn trên 2 mẫu xe này đều thuộc dạng cơ bản nhưng có thể thấy rằng, những mẫu xe mới hơn được cập nhật nhiều trang bị. Trong đó, Mitsubishi Xforce GLX sở hữu những tính năng độc đáo trong phân khúc gồm: Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động (AYC), chốt cửa tự động cùng khá nhiều trang bị khác nhưng không có sẵn cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về An toàn:
Mazda CX-3 Luxury | Mitsubishi Xforce GLX | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |
Kiểm soát hành trình | Có | - |
Hỗ trợ phanh | ABS / EBD / BA | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | |
Cảm biến áp suất lốp | - | |
Kiểm soát vào cua chủ động | - | Có |
Chốt cửa tự động | - | Có |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | - |
Số túi khí | 6 | 4 |
Trong khi đó, Mazda CX-3 Luxury cũng có những trang bị riêng nhưng chưa thật sự đầy đủ so với đối thủ khi đã bổ sung nhiều về tiện ích hay sức mạnh cho xe. Đây chính là chiến lược của mẫu xe đi sau - Mitsubishi Xforce - khi nhắm đến những trang bị an toàn vốn đang thiếu thống trong phân khúc SUV đô thị với giá rẻ hiện nay.
Như vậy, mỗi mẫu xe đều có những đặc trưng riêng có khả năng cạnh tranh trong phân khúc SUV đô thị với giá bán 599 triệu đồng. Trong đó, Mitsubishi Xforce GLX có lợi thế lớn về mặt không gian bên trong cùng nhiều tính năng an toàn hơn, nhưng lại không cho trải nghiệm lái tốt hay tiện ích cao cấp, đồng thời, giai đoạn này xe đang vướng phải vấn đề nguồn cung từ Indonesia.
Mặt khác, Mazda CX-3 Luxury vốn luốn lép vế hơn so với các đối thủ dù có nhiều “đồ chơi” chính là vì kích thước khá nhỏ cùng với lượng trang bị an toàn không nhiều.
Bài liên quan
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Hyundai Palisade và Lynk & Co 09: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
So sánh Mazda 3 2024 và Kia K3 2024 xe nào dành cho bạn
So sánh VinFast VF9 phiên bản Eco và Plus: thông số kỹ thuật, an toàn, tiện nghi
So sánh Ford Everest 2024 và Toyota Fortuner 2024: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
Mất lái khi lái ô tô: Nguyên nhân phổ biến và cách phòng tránh hiệu quảÔ tô mất lái là một trong những tình huống nguy hiểm nhất, tiềm ẩn rủi ro tai nạn nghiêm trọng. Vậy khi gặp phải tình huống này, người lái cần xử lý ra sao để đảm bảo an toàn? Những nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng mất lái, và làm thế nào để phòng tránh hiệu quả? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin chi tiết, hữu ích giúp các bác tài hiểu rõ và chủ động hơn khi cầm lái.
-
So sánh Hyundai Palisade hay Skoda Kodiaq 2025 về động cơ, tiện nghi, an toànHyundai Palisade là xe SUV cỡ E và có kích thước lớn hơn Skoda Kodiaq 2025 thuộc phân khúc cỡ D, tuy nhiên cả hai đều trong nhóm ô tô gầm cao 7 chỗ giá gần 1,5 tỷ đồng.
-
Sai lầm khi dùng điều hòa ô tô: Những điều tưởng đúng nhưng lại gây hạiViệc ít sử dụng điều hòa, không tắt điều hòa trước khi tắt máy hay bật điều hòa ngay khi vừa lên xe là những thói quen sai lầm mà nhiều tài xế Việt thường mắc phải, ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động và tuổi thọ của hệ thống điều hòa ô tô.
-
So sánh Jaecoo J7 Flagship vs Mazda CX-5 2.0 PremiumMazda CX-5 đã duy trì vị thế dẫn đầu trong phân khúc SUV cỡ C tại Việt Nam suốt nhiều năm, trong khi Jaecoo J7 là một tân binh mới gia nhập thị trường.
-
So sánh Jaecoo J7 phiên bản PHEV và xăngJaecoo J7, mẫu crossover cỡ C từ thương hiệu Omoda & Jaecoo, được giới thiệu tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản: động cơ xăng và plug-in hybrid (PHEV).