So sánh các phiên bản Toyota Innova Cross 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Chủ nhật, 01/09/2024 - 17:27
Tháng 10/2023, Toyota Việt Nam đã chính thức trình làng mẫu MPV Innova Cross với đến người dùng, đây là thế hệ mới với những nâng cấp toàn diện của chiếc Innova từng “làm mưa làm gió” trong suốt nhiều năm trước. Ngay khi vừa ra mắt, mẫu xe đã thu hút được nhiều sự chú ý bởi những thay đổi tích cực từ thiết kế, trang bị tiện nghi, khả năng vận hành hay mức tiêu hao nhiên liệu.
Toyota Corolla Cross 2024
Đối thủ cùng phân khúc với Toyota Innova Cross là những mẫu xe từ các thương hiệu nổi tiếng và được nhiều người dùng ưa chuộng như Hyundai Custin, Kia Carnival.
Sau đây, hay cũng Oto365 so sánh chi tiết hơn về kích thước, thiết kế ngoại/nội thất, vận hành, công nghệ an toàn và giá bán giữa các phiên bản của Toyota Innova Cross. Hy vọng sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn phiên bản phù hợp nhất nhu cầu sử dụng của mình.
Giá xe Toyota Innova Cross
Toyota Innova Cross hiện đang được phân phối tại Viêt Nam gồm 2 phiên bản, giá bán cụ thể như sau
Phiên bản | Giá bán |
Toyota Innova Cross Xăng | 810.000.000 |
Toyota Innova Cross Hybrid | 990.000.000 |
Toyota Innova Cross gồm 5 tuỳ chọn màu sắc là Trắng Ngọc Trai, Đen, Xanh Ánh Đen, Bạc, Nâu Đồng. Với màu Trắng Ngọc Trai có giá bán cao hơn 8 triệu so với các màu còn lại.
Màu trắng ngọc traiMàu đenMàu nâu đồngMàu xanh ánh đenMàu bạc
So sánh kích thước 2 phiên bản Toyota Innova Cross
Cả 2 phiên bản của Toyota Innova Cross đều sở hữu chung kích thước với thông số cụ thể như sau:
Kích thước | Innova Cross Hybrid | Innova Cross Xăng |
---|---|---|
Dài x rộng x cao (mm) | 4.755 x 1.850 x 1.790 | 4.755 x 1.845 x 1.790 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 167 | 170 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,67 | |
Kích thước mâm (inch) | 18 | 17 |
Về kích thước, phiên bản Innova Cross Hybrid có kích thước tổng thể là dài 4.755mm, rộng 1.850 mm, cao 1.790 mm. Phiên bản xăng có các kích thước chiều dài và chiều cao tương đương nhưng chiều rộng hẹp hơn 5 mm. Tuy vậy phiên bản Innova Cross Xăng lại sở hữu khoảng sáng gầm 170 mm, lớn hơn 3 mm so với phiên bản Innova Cross Hybrid. Ngoài ra, trên phiên bản Innova Cross Hybrid có kích thước mâm là 18 inch lớn hơn phiên bản Innova Cross Xăng 1 inch.
So sánh trang bị ngoại thất 2 phiên bản Toyota Innova Cross
Trang bị ngoại thất | Innova Cross Hybrid | Innova Cross Xăng |
---|---|---|
Đèn pha | LED, chóa | |
Tự động bật/tắt đèn pha | Có | |
Đèn định vị ban ngày | Có | - |
Đèn sương mù | LED | |
Đèn hậu | LED | |
Gương chiếu hậu | Gập/chỉnh điện | |
Cốp điện | Có |
Toyota Innova Cross 2024 máy Xăng và Hybrid có thiết kế ngoại thất cơ bản khá giống nhau, mang phong cách SUV năng động và trẻ trung, tuy nhiên, 2 mẫu xe vẫn có một số khác biệt nhỏ. Dễ dàng nhận thấy đầu tiên đó là phần đầu xe phiên bản Hybrid được trang bị đèn định vị ban ngày trong hốc gió, trong khi phiên bản Xăng thì không có.
Đầu xe Toyota Innova Cross
Về phía thân xe, mâm xe trên 2 phiên bản Innova Cross 2024 có kích thước và thiết kế khác nhau. Mâm xe trên phiên bản Innova Cross Hybrid có thiết kế vành hợp kim 5 chấu kép màu bạc tối còn với phiên bản Innova Cross Xăng có thiết kế 5 chấu kép màu trắng bạc. Ngoài ra tay nắm cửa trên phiên bản Innova Cross Hybrid mạ Crom sáng bóng trong khi phiên bản Innova Cross Xăng được sơn cùng màu thân xe. Trên phiên bản Innova Cross Hybrid có thêm tem nổi dòng chữ HYBRID mạ crom ở hông và đuôi xe cũng là một trong những dấu hiệu để phân biệt 2 phiên bản.
Thân xe Toyota Innova Cross HybridThân xe Toyota Innova Cross Xăng
Đuôi xe Toyota Innova Cross Hybrid có tem dán phân biệt phiên bản
So sánh trang bị nội thất 2 phiên bản Toyota Innova Cross
Trang bị nội thất | Innova Cross Hybrid | Innova Cross Xăng |
---|---|---|
Số chỗ ngồi | 7 | 8 |
Vật liệu bọc ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | |
Hàng ghế thứ hai | 2 ghế độc lập, chỉnh điện 4 hướng, chỉnh điện đệm chân 2 hướng | 3 chỗ |
Lẫy chuyển số | Có | |
Điều hòa | Tự động, 2 dàn lạnh | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Màn hình trung tâm | 10,1 inch | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Màn hình đa thông tin | 7 inch, hiển thị màu | |
Khởi động nút bấm | Có | |
Phanh tay điện tử + Giữ phanh tự động | Có | |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | - |
Toyota Innova Cross 2024 có thiết kế nội thất hiện đại và sang trọng, trên cả 2 phiên bản đều trang bị hệ thống ghế da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, cốp điện, màn hình trung tâm 10,1 inch kết nối Apple CarPlay/Android Auto, đồng hồ kỹ thuật số, vô lăng 3 chấu thiết kế mới, lẫy chuyển số vô lăng, điều hoà tự động 2 dàn lạnh, hệ thống âm thanh 6 loa, khởi động nút bấm.
Khoang lái xe Toyota Innova Cross
Tuy nhiên, giữa 2 phiên bản cũng có một số khác biệt, cấu hình ghế ngồi 7 chỗ với hàng giữa kiểu thương gia chỉnh điện và có độ ngả tối ưu,trêm bản Hybrid, ở phiên bản Xăng là cấu hình ghế ngồi 8 chỗ. Ngoài ra, Innova Cross Hybrid được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh cùng với dải đèn led trang trí dọc trần xe.
Hàng ghế giữa kiểu thương gia với độ ngả tối ưuCửa sổ trời được trang bị trên phiên bản Innova Cross Hybrid
So sánh khả năng vận hành của 2 phiên bản Toyota Innova Cross
Vận hành | Innova Cross Hybrid | Innova Cross Xăng |
---|---|---|
Loại động cơ | Hybrid | Xăng |
Dung tích | 2.0L | |
Công suất | 150 mã lực | 172 mã lực |
Mô-men xoắn | 188 Nm | 205 Nm |
Hộp số | Tự động vô cấp CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Chế độ lái | Eco, Normal và Power | Eco và Normal |
Tiêu hao nhiên liệu (điều kiện kết hợp) | 4,92 lít/100km | 7,2 lít/100km |
Toyota Innova Cross 2024 có 2 tùy chọn động cơ Xăng hoặc Hybrid cùng thế hệ pin mới công suất cao. Đây cũng là khác biệt lớn nhất giữa 2 phiên bản khi chênh nhau đến 180 triệu đồng. Trên phiên bản Xăng được trang bị động cơ 2.0L sản sinh công suất cực đại 172 mã lực, mô-men xoắn cực đại 205 Nm kết hợp với hộp số tự động vô cấp Direct shift CVT.
Phiên bản Hybrid với công suất của động cơ xăng là 150 mã lực kết hợp cùng mô-tơ điện 111 mã lực, có chế độ lái thuần điện, cùng hộp số tự động vô cấp CVT. Ngoài ra, phiên bản HEV sử dụng hệ thống pin hybrid thế hệ thứ 5 nhỏ gọn, nhẹ hơn nhưng tạo công suất cao hơn.
Sự khác biệt này tạo ra khoảng cách khá lớn về mức độ tiêu hao nhiên liệu giữa 2 phiên bản. Cụ thể, Innova Cross Hybrid có mức tiêu hao nhiên liệu trong điều kiện kết hợp là 4,92 lít/100km, trong khi bản Xăng là 7,2 lít/100km.
Động cơ Toyota Innova Cross
So sánh trang bị an toàn của 2 phiên bản Toyota Innova Cross
An toàn | Innova Cross Hybrid | Innova Cross Xăng |
---|---|---|
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Camera | Toàn cảnh | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 8 | |
Cảm biến áp suất lốp | Có | |
Cảnh báo điểm mù | Có | - |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | - |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | - |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | - |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | - |
Ga tự động | Thông minh | Có |
Đèn chiếu xa tự động | Có | - |
Túi khí | 6 |
Toyota Innova Cross 2024 được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại như chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera 360, 8 cảm biến và 6 túi khí.
Camera 360 trên xe Toyota Innova Cross
Trên phiên bản Innova Cross Hybrid được trang bị thêm hệ thống an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng: Cảnh báo tiền va chạm, phanh tự động khẩn cấp, hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha tự động thích ứng, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau,…
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Peugeot 3008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
So sánh Ford Territory Sport 2024 và Kia Sportage 2.0G Signature X-line
So sánh Toyota Hilux 2024 và Ford Ranger 2024: nên chọn xe nào?
So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh BYD Dolphin với các dòng xe hatchback cỡ nhỏ
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Kia Sorento 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànKIA Sorento là dòng xe SUV cỡ trung có xuất xứ từ Hàn Quốc và được sản xuất lần đầu vào năm 2002. Sau hơn 20 năm phát triển, Kia Sorento đã trải qua nhiều thế hệ và phiên bản khác nhau, mang đến cho người dùng những trải nghiệm lái xe tuyệt vời với thiết kế đẹp, công nghệ hiện đại và động cơ mạnh mẽ.
-
So sánh giữa các phiên bản Mazda CX-5 2024: phiên bản nào phù hợp nhất cho bạn?Mazda CX-5, một mẫu SUV hạng C, hiện đang được phân phối tại Việt Nam với 7 phiên bản, có giá bán từ 749 đến 999 triệu đồng. Sự khác biệt và tương đồng giữa các phiên bản Mazda CX-5 là gì, và phiên bản nào sẽ là lựa chọn phù hợp nhất cho bạn?
-
So sánh MG5 2024 và Elantra 2024 tại thị trường Việt NamMG Việt Nam vừa giới thiệu mẫu sedan cỡ C mới, MG5, bổ sung vào danh mục sản phẩm của hãng bên cạnh các mẫu xe quen thuộc như HS và ZS.
-
So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSuzuki Ertiga là một mẫu xe đa dụng (MPV) cỡ nhỏ của Suzuki, được thiết kế để phục vụ nhu cầu vận chuyển gia đình với không gian rộng rãi và tiện nghi. Xe lần đầu tiên ra mắt vào năm 2012 và đã trải qua nhiều lần nâng cấp để cải thiện cả về thiết kế lẫn tính năng.
-
So sánh các phiên bản Mazda CX3 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMAZDA CX3 – Lựa chọn mới trong phân khúc SUV đô thị. Mẫu xe là sự kết hợp cân bằng giữa phong cách thiết năng động của mẫu xe SUV và trải nghiệm lái thú vị, linh hoạt của một chiếc Sedan. Sự kết hợp thú vị này sẽ mang đến nét riêng đặc trưng thể hiện cá tính và phong cách tự tin của người sở hữu.