Cập nhật giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tháng 5/2025
Thứ Hai, 12/05/2025 - 11:37 - loanpd
Mitsubishi Xpander nhiều năm liền là xe đa dụng bán chạy nhất Việt Nam.
Trong tháng 5, tất cả phiên bản Mitsubishi Xpander được hãng hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ.
Với ưu đãi này, các mẫu Xpander MT, AT, AT Premium và Xpander Cross lần lượt giảm 28 triệu, 30 triệu, 33 triệu và 35 triệu đồng. Cùng đó là quà tặng phiếu nhiên liệu, camera lùi hoặc camera 360 độ tùy phiên bản.
Các ưu đãi kể trên áp dụng cho cả xe sản xuất năm 2024 và 2025.
Phiên bản | Giá (triệu đồng) |
---|---|
Mitsubishi Xpander MT | 560 |
Mitsubishi Xpander AT | 598 |
Mitsubishi Xpander AT Premium | 658 |
Mitsubishi Xpander Cross | 698 |
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tháng 5/2025.
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (từ 10-12%) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 7 chỗ (tối thiểu 873.400 đồng).
Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Mitsubishi Xpander AT và Xpander AT Premium chưa bao gồm ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 692 triệu và 759 triệu đồng. Đây là mức giá lăn bánh Mitsubishi Xpander cao nhất cả nước.
Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 MT
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 1.5 MT hiện sẽ được tính cụ thể như sau
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 560.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 66.600.000 | 61.050.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 649.973.400 | 638.773.400 | 630.973.400 | 625.373.400 | 619.773.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 616.373.400 | 610.773.400 | 597.373.400 | 594.573.400 | 591.773.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 598.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 71.760.000 | 59.800.000 | 71.760.000 | 65.780.000 | 59.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 692.533.400 | 680.573.400 | 673.533.400 | 667.553.400 | 661.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 656.653.400 | 650.673.400 | 637.653.400 | 634.663.400 | 631.673.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 658.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 78.960.000 | 65.800.000 | 78.960.000 | 72.380.000 | 65.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 759.733.400 | 746.573.400 | 740.733.400 | 734.153.400 | 727.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 720.253.400 | 713.673.400 | 701.253.400 | 697.963.400 | 694.673.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2025
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 698.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 83.760.000 | 69.800.000 | 83.760.000 | 76.780.000 | 69.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 804.533.400 | 790.573.400 | 785.533.400 | 792.513.400 | 771.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 762.653.400 | 755.673.400 | 743.653.400 | 740.163.400 | 736.673.400 |
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander là mẫu xe MPV nhận được nhiều sự quan tâm của các gia đình Việt nhờ ngoại thất thiết kế hiện đại, không gian rộng rãi với 7 chỗ ngồi, khả năng vận hành êm ái và đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng.

Xe có khoảng sáng gầm 225mm lớn nhất phân khúc, cho khả năng vượt địa hình linh hoạt. Hệ thống treo cứng cáp và ổn định mang lại cảm giác lái tốt và thoải mái hơn.
Cùng đó, nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá bán hợp lý, Mitsubishi Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe được ưa chuộng và liên tục dẫn đầu về doanh số trong phân khúc.
Chính thức ra mắt Việt Nam ngày 8/8/2018, sau gần 5 năm được giới thiệu, hiện đã có hơn 80.000 chiếc Mitsubishi Xpander lăn bánh trên toàn quốc.
Mẫu MPV Nhật Bản cũng đạt nhiều thành tích như dẫn đầu phân khúc MPV 5 năm liên tiếp, top 3 mẫu xe ăn khách nhất năm 2022, 36 giải thưởng trong và ngoài nước từ các đơn vị báo chí uy tín, tại nhiều hạng mục khác nhau với lượt bình chọn cao từ người tiêu dùng.
Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ 1.5L công suất 104 mã lực, mô-men xoắn 141Nm, hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT.
Các phiên bản cao của Xpander được trang bị hệ thống đèn LED trước - sau, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp báo rẽ, ghế da, màn hình trung tâm 9 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, 6 loa, phanh tay điện tử với tính năng tự động giữ phanh, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Tin cũ hơn
Doanh số 10 mẫu xe ô tô bán chạy nhất 5 tháng đầu năm 2024
Ô tô tô từng 'hot' tồn kho lần đầu giảm sâu 200 triệu, Đại lý ra sức kiếm khách
Doanh số phân khúc SUV hạng A tháng 5/2024: Toyota Raize chiếm đỉnh bảng
Toyota Hilux 2024 facelift ra mắt, giá từ 668 triệu đồng trong tháng 5
Giá xe Toyota Vios mới nhất tháng 10/2024
Có thể bạn quan tâm
-
Thị trường ô tô tháng 3/2025: Xe điện, bán tải và MPV Phân khúc nào đang lên ngôi?Mỗi phân khúc đều có mẫu xe dẫn đầu, nhưng đáng chú ý nhất là hai mẫu xe điện VinFast với màn bứt phá ấn tượng, phản ánh rõ xu hướng chuyển dịch sang xe điện.
-
Ô tô nhập khẩu giảm sâu, xe nội địa có lo mất thị phần?Cuối tháng 4, thị trường ô tô nhập khẩu tại Việt Nam chứng kiến làn sóng giảm giá mạnh, với mức ưu đãi dao động từ vài chục đến hơn 100 triệu đồng. Nhiều mẫu xe đang được áp dụng chính sách giảm giá sâu bao gồm MG G50, Skoda Karoq, Geely Coolray, Subaru Forester và Jaecoo J7 những cái tên đang thu hút sự quan tâm không nhỏ từ người tiêu dùng nhờ mức giá cạnh tranh hơn đáng kể so với thời điểm trước.
-
Honda đưa sản xuất sang Mỹ: Tác động của thuế nhập khẩu ô tô mớiTrước tác động từ chính sách thuế nhập khẩu ô tô mới của Mỹ lên đến 25%, Honda đã lên kế hoạch chuyển hoạt động sản xuất của nhiều dòng xe từ Nhật Bản, Mexico và Canada sang thị trường Mỹ nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực.
-
Cập nhật giá Hyundai Santa Fe 3/2025: Giảm sốc trăm triệu, nên mua ngay?Một số phiên bản của Hyundai Santa Fe 2024 đang được áp dụng mức ưu đãi hấp dẫn, với mức giảm dao động từ vài chục triệu đến gần 100 triệu đồng.
-
Xe điện Trung Quốc ồ ạt vào Việt Nam: Liệu hạ tầng trạm sạc có theo kịp?Chính phủ vừa ban hành nghị định mới, chính thức gia hạn thời gian miễn 100% lệ phí trước bạ cho ô tô điện thêm 2 năm, kéo dài đến ngày 28/2/2027. Chính sách ưu đãi này được kỳ vọng sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của thị trường xe điện tại Việt Nam, đồng thời gia tăng tính cạnh tranh giữa các thương hiệu. Đặc biệt, sự hiện diện ngày càng lớn của các mẫu xe điện Trung Quốc tại Việt Nam cho thấy làn sóng nhập khẩu đang gia tăng nhanh chóng, hứa hẹn một cuộc đua khốc liệt trong thời gian tới.