Giá xe Mitsubishi Xpander 2024 mới nhất

Hình ảnh, ✅thông số kỹ thuật, đánh giá xe ✅MPV 7 chỗ Mitsubishi Xpander 2024 kèm ưu đãi và giá lăn bánh tháng ✅ 11/2024. Mitsubishi Xpander có mấy bản? Đặt hàng bao lâu thì có xe?

Mitsubishi Xpander 2024 giá bao nhiêu tháng 11/2024?

Mitsubishi Xpander là mẫu xe SUV lai MPV 7 chỗ cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Avanza/Veloz, Honda HRV, Suzuki Ertiga/XL7... Trong năm 2022, Xpander bán được 21.803 xe, đứng thứ 3 trong top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam.

gia-xe-mitsubishi-xpander-2024

Tháng này, Mitsubishi Việt Nam bán xe Xpander với giá như sau:

BẢNG GIÁ MITSUBISHI XPANDER THÁNG 11/2024 (triệu VNĐ)
Phiên bản Giá n/yết Giá lăn bánh
Hà Nội TP HCM Các tỉnh
Xpander MT 560 619 613 594
Xpander AT 598 623 623 604
Xpander AT Premium 658 683 683 664
Xpander Cross 698 723 723 704
Xpander Cross (Cam-Đen) 703 728 728 709

Màu sắc: Đen, Bạc, Trắng, Nâu, Đỏ, Ghi xám, Cam đen.

Về thời gian giao hàng: tùy màu, tùy phiên bản

Khuyến mại tháng này: 50% LPTB; camera lùi; bảo hiểm vật chất

Ghi chú: Giá xe Xpander 2024 lăn bánh ở trên đã bao gồm các chi phí như lệ phí trước bạ, tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ, bảo hiểm dân sự...

Mitshubishi Xpander 2024 có gì mới?

Mitsubishi Xpander là mẫu xe MPV 7 chỗ, gầm cao của hãng xe Nhật Bản. Ra mắt lần đầu năm 2017, đến nay Xpander vừa bước vào thế hệ thứ 2. Mitsubishi Xpander facelift ra mắt tại Việt Nam tháng 06-2022 với tạo hình bộ đèn chữ T mới. Xe có 20 điểm mới so với bản tiền nhiệm của năm 2021.

mitsubishi-xpander-2024-co-gi-moi

Xpander 2024 có gì mới?

Phiên bản Xpander 2024 vẫn chưa có gì thay đổi so với bản facelift kể trên. Đối thủ của mẫu xe đa dụng Mitsubishi Xpander là Toyota Avanza, Suzuki Ertiga...

Mitsubishi Xpander Cross ra mat

Xpander Cross 2024 cũng được ra mắt trong tháng 03-2023 với nhiều nâng cấp về thiết kế cũng như trang bị, điều này giúp tạo thêm sức ép lên đối thủ Toyota Veloz, Suzuki XL7....

Ngoại thất xe Mitsubishi Xpander 2024

Ngoại thất của Mitsubishi Xpander vẫn giữ được những nét chủ đạo vốn gây được sự phấn khích cho khách hàng. Điểm mới là bộ đèn chữ T, cản trước được làm mới, kích thước xe dài hơn 120mm và mâm xe 17inch mới.

ngoai-that-xe-mitsubishi-xpander-2024

Ngoại thất Xpander màu trắng

ngoai-that-xe-mitsubishi-xpander-2024

Xpander 2024 màu đen

Đây là chiếc MPV lai Crossover gầm cao sở hữu ngoại thất được thiết kế theo triết lý Dynamic Shield quen thuộc của Mitsubishi.

Mitsubishi Xpander Cross

Ngoại thất Xpander Cross 2024 mới

dau-xe-mitsubishi-xpander-2024

Hình ảnh chi tiết đầu xe Mitsubishi Xpander 2024 mới với calang thiết kế mới chỉ 2 nan cơ bắp. Hốc đèn pha thu gọn lại.

dau-xe-xpander-2024

Phiên bản Xpander AT Premium có bộ ốp viền crom lớn hơn đem đến cảm giác mạnh mẽ ấn tượng hơn.

den-truoc-xe-mitsubishi-xpander-2024

Hệ thống đèn vẫn là 3 tầng đèn khác nhau. Trên cùng là dải đèn LED định vị ban ngày tích hợp thêm xi nhan. Phía dưới tạo hình đèn pha dạng chữ T kép khỏe khoắn. Công nghệ vẫn là LED nhưng dạng bóng chiếu đẳng cấp hơn đời cũ. Dưới cùng là đèn sương mù hình tròn.

than-xe-mitsubishi-xpander-2024

Còn đây là góc chụp chính diện thân xe Xpander 2024 facelift. Kích thước tổng thể của xe là 4595x 1750x 1750 (mm). Chiều dài tổng thể đã tăng 120mm so với đời cũ, nhưng chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên mức 2775 (mm). Khoảng sáng gầm giờ đây là 225 (mm).

mam-xe-mitsubishi-xpander-facelift

Mâm xe thiết kế mới.

Với bản Premium và Cross, kích thước 17inch. Kích thước mâm xe nâng từ 16 lên 17inch phù hợp với chiều dài và khoảng sáng gầm xe tăng lên. Xpander hiện nay có khả năng lội nước là 400mm, hạn chế được tình trạng ngập lụt trong phố. Trong khi bản AT và MT là 16inch.

guong-xe-mitsubishi-xpander-facelift

Gương chiếu hậu ngoài

hong-xe-mitsubishi-xpander-2024

Góc chụp hông và đuôi xe

Đuôi xe với thiết kế đơn giản hơn với cụm đèn hậu LED đặt cao gần với trụ D, kết hợp cùng một đường gân chạy dọc đến chân gương chiếu hậu.

duoi-xe-mitsubishi-xpander-2024

Đuôi xe Xpander màu trắng

Cản sau được làm mới bệ vệ hơn Xpander cũ. Đèn phản quang được đặt dọc tạo cảm giác cao lớn. Ngoài ra đời mới còn được bổ xung cảm biến lùi.

den-hau-xe-mitsubishi-xpander-2024

Cụm đèn hậu công nghệ LED

Đèn hậu cũng được tạo hình dải chiếu sáng hình chữ T tương xứng với bộ đèn trước.

Nội thất, tiện nghi xe Mitsubishi Xpander 2024

Điểm mới của Xpander là bộ ghế được phối 2 màu. Phiên bản Xpander AT Premium hàng ghế da được phối 2 tông màu đen-nâu. Còn bản Xpander Cross sở hữu bộ ghế đen-xanh thể thao.

khoang-lai-xe-mitsubishi-xpander-2024

Khoang lái Xpander 2024 mới

Theo như công bố của Mitsubishi, Xpander 2024 facelift mới vẫn được bố trí ghế da nhưng sẽ giảm hấp thụ nhiệt khi trời nắng, giúp xe đỡ mùi hơn. Khoang lái cũng có điểm mới là có thêm bệ tỳ tay trung tâm, giúp lái xe đỡ mỏi.

noi-that-xe-mitsubishi-xpander-2024

Hình ảnh toàn cảnh nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024 tại Việt Nam. Taplo xe nay đã được bọc da xịn thay cho nhựa giả da đời cũ. Các chỉ khâu cũng là chỉ thật.

vo-lang-xe-mitsubishi-xpander-2024

Vô lăng dạng 3 chấu gật gù tùy chỉnh vốn khá hiếm trong phân khúc. Ngoài ra, vô lăng mới có cảm giác đánh lái nhẹ hơn và trả lái nhanh hơn các dòng xe đời cũ.

dong-ho-xe-mitsubishi-xpander-2024

Đồng hồ thông tin trên Xpander

Hàng ghế thứ 2 có thể trượt, ngả để tạo sự thoải mái cho hành khách khi ngồi. Có điều chưa có tựa đầu cho vị trí ghế giữa. Hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng để tạo không gian để đồ lớn hơn. Do kích thước xe không lớn nên bố trí ghế là điểm mà khách hàng quan tâm nhất đối với nội thất của mẫu xe này.

tien-nghi-xe-mitsubishi-xpander-2024

Xpander mới có thêm tiện nghi

Tiện nghi của xe không thật sự ấn tượng như ngoại thất. Một vài chi tiết trang trí kim loại, ốp gỗ trên bảng táp lô, cửa xe và một màn hình LCD dùng cho hệ thống thông tin giải trí.

man-hinh-giai-tri-xe-mitsubishi-xpander-2024

Màn hình giải trí trung tâm kích thước lớn 9 inch

Màn hình giải trí trung tâm chỉ có trên phiên bản Xpander 1.5AT kích thước được nâng lên từ 7 thành 9 inch. Có hỗ trợ Apple Car/Android Auto. Phiên bản Xpander 1.5MT chỉ có đầu CD thường.

cua-gio-dieu-hoa-xe-mitsubishi-xpander

Xpander bố trí 4 cửa gió trên nóc cho 2 hàng ghế sau

Hệ thống điều hòa được thay đổi từ chỉnh bằng núm xoay sang nút bấm. Nút Maxcool được bổ xung để làm lạnh nhanh khi mới vào xe trong thời tiết nắng nóng gay gắt.

phanh-tay-dien-tu-xe-mitsubishi-xpander-2024

Xpander 2024 mới có thêm phanh tay điện tử

Phanh tay điện tử trên Xpander 2024 còn tích hợp cả tính năng giữ phanh tự động AutoHold có thể kích hoạt trên đường bằng hay mớm dốc. Mitsubishi bố trí thêm 2 cổng sạc ở phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước, trong đó có 1 cổng là chân sạc type C

Động cơ, vận hành xe

dong-co-xe-mitsubishi-xpander-2024

Động cơ xe Xpander 2024 dùng nhiêu liệu xăng, dung tích nhỏ gọn 1.5L công nghệ hút khí tự nhiên, công suất 103 mã lực, momen xoắn 141Nm và đi kèm hộp số tay 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước tiêu chuẩn. Nếu so với Toyota Avanza thì sức mạnh động cơ của Xpander là tương đương.

can-so-xe-mitsubishi-xpander-2024

Hộp số của phiên bản Xpander 1.5AT. Hộp số chỉ là dạng 4 cấp. Mức tiêu hao nhiên liệu của Xpander theo công bố là 6.2L/100km đường hỗn hợp.

An toàn xe Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander có những trang bị an toàn như: phanh đĩa trước/phanh tang trống sau, 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cân bằng điện tử. Phiên bản tự động có thêm camera lùi và Cruise Control.

Thông số kỹ thuật và màu xe Mitsubishi Xpander 2024

Thông số kỹ thuật của Xpander (MPV) và Xpander Cross (SUV) như sau:

Thông số kỹ thuật Xpander MT Xpander AT Premium Xpander Cross
Kiểu xe, số chỗ ngồi MPV 7 chỗ MPV 7 chỗ MPV 7 chỗ
Nguồn gốc Lắp ráp Nhập khẩu Indo Nhập khẩu Indo
Kích thước DxRxC (mm) 4.575x 1.750x 1.730 4.595x 1.750x 1.750 4.500x 1.800x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm) 2775 2775 2775
Khoảng sáng gầm (mm) 205 225 225
Bán kính vòng quay (m) 5,2  5,2 5,2
Động cơ Xăng; 1.5L MIVEC; i4 DOHC Xăng; 1.5L MIVEC; i4 DOHC Xăng; 1.5L MIVEC; i4 DOHC
Dung tích động cơ 1499 cc 1499cc 1499 cc
Công suất cực đại (Ps/rpm) 104/ 6000 104/ 6000 104/ 6000
Mô-men xoắn cực đại 141/ 4000 141/ 4000 141/ 4000
Hộp số 5MT 4AT 4AT
Dẫn động FWD FWD FWD
Mức tiêu hao nhiên liệu 6,2 (l/100km) 6,3 (l/100km) 6,3 (l/100km)
Lốp xe 195/65 R16 205/55 R17 205/55 R17
Bình xăng 45L 45L 45L

- Màu ngoại thất: Trắng, Bạc, Nâu, Đen

Bảng giá các dòng xe Mitsubishi

Có thể bạn quan tâm

  • Lịch sử phát triển của thương hiệu Porsche
    Lịch sử phát triển của thương hiệu Porsche
    Porsche được thành lập vào năm 1948 bởi Ferdinand Porsche - một trong những nhà phát minh và kỹ sư tiên phong trong ngành công nghiệp ô tô, nổi bật với tư duy sáng tạo về tự động hóa.
  • BMW M3, M4 nhận cọc tại Việt Nam giá từ 5 tỷ
    BMW M3, M4 nhận cọc tại Việt Nam giá từ 5 tỷ
    Các đại lý BMW hiện nhận cọc của khách cho dòng M3, M4 nhập khẩu Đức, tuy nhiên thời gian giao xe dự kiến đến 2025.
  • Lịch sử hình thành và các thế hệ xe Toyota Yaris
    Lịch sử hình thành và các thế hệ xe Toyota Yaris
    Toyota Yaris là một trong những mẫu xe supermini/subcompact thành công và được yêu thích nhất của Toyota. Ra mắt lần đầu tiên vào năm 1999, Toyota Yaris đã thay thế vị trí của hai dòng xe trước đó là Toyota Starlet và Tercel. Tính đến thời điểm hiện tại, Yaris đã trải qua 4 thế hệ cải tiến và phát triển, minh chứng cho sự bền bỉ và sức hấp dẫn của mẫu xe này trong phân khúc xe nhỏ gọn.
  • Honda khuyến mãi giảm giá các dòng ô tô nhập khẩu trong tháng 10/2024
    Honda khuyến mãi giảm giá các dòng ô tô nhập khẩu trong tháng 10/2024
    Từ ngày 7-31/10/2024, Honda Việt Nam triển khai chương trình giảm giá các dòng xe ô tô nhập khẩu như BR-V, HR-V hay Accord dưới hình thức hỗ trợ phí trước bạ hoặc giảm tiền mặt.
  • Kia Sportage 2025 facelift sẽ trông như thế nào?
    Kia Sportage 2025 facelift sẽ trông như thế nào?
    Sportage bản nâng cấp giữa vòng đời có thiết kế khá tương đồng với đàn anh Sorento hay SUV điện Kia EV9.