So sánh Skoda Karoq và Haval H6: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Bảy, 22/06/2024 - 22:50 - hoangvv

Skoda Karoq và Haval H6 đều là những mẫu ô tô lần đầu ra mắt thị trường Việt Nam. Cả hai cùng thuộc khoảng giá cao trong phân khúc SUV hạng C.

Skoda Karoq chiếm ưu thế về giá bán

Skoda (CH Séc) và Haval (Trung Quốc) là những thương hiệu ô tô mới gia nhập thị trường Việt. Cả hai đều có sản phẩm “chào sân” thuộc phân khúc xe gầm cao hạng C, gồm Skoda Karoq và Haval H6.

Karoq và H6 đều là xe nhập khẩu nguyên chiếc. Mẫu SUV của Skoda có nhiều phiên bản và giá bán dễ tiếp cận hơn.

Phiên bản

Skoda Karoq Ambition

Skoda Karoq Style

Haval H6 (một phiên bản)

Giá (triệu đồng)

999

1.089

1.096

Xem chi tiết: so sánh các phiên bản Skoda Karoq 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

So sánh Skoda Karoq và Haval H6 về thông số kỹ thuật

Phong cách thiết kế của Haval H6 và Skoda Karoq có nhiều khác biệt. Mẫu xe Haval có kiểu dáng hiện đại và những chi tiết ngoại thất cầu kỳ, đi theo xu hướng như lưới tản nhiệt tràn viền với tạo hình nổi khối.

Skoda Karoq và Haval H6 khác biệt lớn về ngôn ngữ thiết kế.

Karoq mang kiểu dáng cứng cáp, nhiều đường nét góc cạnh ở cả đầu, thân và đuôi xe. Thiết kế này giúp Karoq khi nhìn thực tế có phần cao lớn hơn kích cỡ trên thông số, vốn chỉ tương đương những mẫu SUV hạng B+ như Toyota Corolla Cross.

Trong khi đó, kích thước Haval H6 thuộc diện lớn so với mặt bằng chung C-SUV và nhỉnh hơn Ford Territory - mẫu xe có nội thất rộng rãi trong phân khúc.

(Đơn vị: mm)

Skoda Karoq

Haval H6

Dài

4.390

4.683

Rộng

1.841

1.886

Cao

1.603

1.730

Chiều dài cơ sở

2.638

2.738

Khoảng sáng gầm

164

175

So sánh Skoda Karoq và Haval H6 về ngoại thất

Giá bán cao hơn, vì vậy Haval H6 cũng chiếm ưu thế trước Skoda Karoq về danh sách các tính năng tiện nghi và an toàn. Có nhiều trang bị so với tầm tiền vốn là điểm mạnh của phần lớn mẫu ô tô thương hiệu Trung Quốc.

Phiên bản cao của Karoq không thua kém H6 quá nhiều về trang bị song trên phiên bản tiêu chuẩn, sự chênh lệch tương đối rõ ràng.

Ngoại thất

 

Karoq Ambition

Karoq Style

H6

Đèn pha

LED

LED ma trận

LED

Đèn pha tự động

Không

Thích ứng thông minh

Đèn ban ngày

LED

LED

LED

Đèn sương mù

Halogen

LED

LED

Đèn hậu

LED

LED

LED

Đèn chờ dẫn đường

Không

Không

Gương chiếu hậu

Chỉnh/gập điện, báo rẽ

Chỉnh/gập điện, báo rẽ

Chỉnh/gập điện, báo rẽ

Sấy gương

Không

Cửa sổ trời toàn cảnh

Cốp đóng/mở điện

Không

Mở cốp rảnh tay

Không

La-zăng

17 inch

18 inch

19 inch

So sánh Skoda Karoq và Haval H6 về nội thất

 
Nội thất Skoda Karoq theo phong cách thực dụng, còn Haval H6 có khoang lái giàu tính công nghệ. H6 cho thấy sự vượt trội so với đối thủ ở các trang bị nội thất như hiển thị kính lái HUD, gương chiếu hậu chống chói tự động, cần số điện tử và lọc không khí tạo ion, thông gió hàng ghế trước.

Nội thất

 

Karoq Ambition

Karoq Style

H6

Vô-lăng

Bọc da, đáy phẳng

Bọc da, đáy phẳng

Bọc da

Lẫy chuyển số

Không

Không

Bảng đồng hồ

Digital 8 inch

Digital 8 inch

Digital 10,25 inch

Màn hình trung tâm

8 inch

8 inch

12,3 inch

Ghế

Da/Da lộn

Da

Da

Ghế lái chỉnh điện

Không

8 hướng

6 hướng

Ghế phụ chỉnh điện

Không

8 hướng

4 hướng

Nhớ vị trí hàng ghế trước

Không

Không

Thông gió hàng ghế trước

Không

Không

Điều hòa

Tự động

Tự động

Tự động

Cửa gió hàng ghế sau

Số loa

8

8

8

Đèn trang trí nội thất

Không

Hiển thị kính lái HUD

Không

Không

Gương chiếu hậu chống chói tự động

Không

Không

Cần số điện tử

Không

Không

Lọc không khí tạo ion

Không

Không

So sánh Skoda Karoq và Haval H6 về động cơ và vận hành

Karoq và H6 có sự khác biệt rõ rệt về hệ truyền động khi mẫu xe Skoda dùng động cơ xăng tăng áp 1.4L, còn đối thủ được trang bị hệ thống hybrid gồm máy xăng tăng áp 1.5L và mô-tơ điện.

 

Skoda Karoq

Haval H6

Động cơ xăng

Tăng áp 1.4L

Tăng áp 1.5L

Công suất

150Ps / 5.000 - 6.000

150Ps / 5.500 - 6.000

Mô-men xoắn

250Nm / 1.500 - 3.500

230Nm / 1.500 - 4.000

Mô-tơ điện

-

Công suất

-

177Ps

Mô-men xoắn

-

300Nm

Tổng công suất

150Ps

243Ps

Tổng mô-men xoắn

250Nm

530Nm

Hộp số

8 AT

7 DCT

Dẫn động

Cầu trước

Cầu trước

Treo sau

Thanh xoắn

Độc lập liên kết đa điểm

Treo trước MacPherson MacPherson
Phanh trước/sau Phanh đĩa Phanh đĩa

So sánh Skoda Karoq và Haval H6 về an toàn

Hai phiên bản Karoq gần như không khác biệt về danh sách trang bị an toàn, ngoại trừ tính năng cảnh báo điểm mù và xe cắt ngang phía sau. Tuy nhiên, mẫu SUV của Skoda thiếu vắng gói hỗ trợ lái nâng cao (ADAS), còn Haval H6 có gói công nghệ an toàn này.

 

Karoq Ambition

Karoq Style

H6

Phanh tay điện tử

Ga tự động

Thích ứng

Giới hạn tốc độ

Cảm biến trước/sau

Cảnh báo điểm mù

Không

Cảnh báo xe cắt ngang phía sau

Không

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Cảm biến áp suất lốp

Cảnh báo người lái buồn ngủ

Camera lùi

Camera 360 độ

Số túi khí

7

7

6

Kết luận

Skoda Karoq và Haval H6 là những lựa chọn cho người dùng tìm kiếm sự khác biệt trong phân khúc SUV hạng C về cả yếu tố thương hiệu, xuất xứ và phong cách thiết kế.

Ưu điểm của Karoq là xe nhập khẩu nguyên chiếc xuất xứ châu Âu, sử dụng khung gầm MQB tới từ tập đoàn Volkswagen, có động cơ đạt sức kéo cao ngay từ vòng tua thấp

Trong khi đó, lợi thế của Haval H6 tới từ không gian rộng rãi giàu tiện nghi, động cơ hybrid cho hiệu suất tốt và danh sách công nghệ an toàn đầy đủ.

Bài liên quan

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh các phiên bản Mazda CX3 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

MAZDA CX3 – Lựa chọn mới trong phân khúc SUV đô thị. Mẫu xe là sự kết hợp cân bằng giữa phong cách thiết năng động của mẫu xe SUV và trải nghiệm lái thú vị, linh hoạt của một chiếc Sedan. Sự kết hợp thú vị này sẽ mang đến nét riêng đặc trưng thể hiện cá tính và phong cách tự tin của người sở hữu.

So sánh các phiên bản Hyundai Elantra 2024: thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn

Hyundai Elantra 2024 tại Việt Nam được phân phối với 4 phiên bản, bao gồm 1.6 Tiêu Chuẩn, 1.6 Full, 2.0 Full và 1.6 N-Line, mỗi phiên bản đều có những trang bị riêng biệt. Với mức giá dao động từ 599 triệu đến 799 triệu đồng, khách hàng sẽ được lựa chọn giữa các gói trang bị khác nhau, phù hợp với nhu cầu và ngân sách cá nhân.

So sánh các phiên bản Hyundai Custin 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Hyundai Custin gia nhập thị trường Việt Nam gồm 3 phiên bản với giá bán từ 850 - 999 triệu đồng. Các phiên bản của Hyundai Custin có những khác biệt rõ rệt về tiện nghi, trang bị an toàn và sức mạnh động cơ, hướng tới những nhóm khách hàng khác nhau.

So sánh VinFast VF7S và VF7 Plus: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

VinFast VF 7 có 2 phiên bản là VF7S và VF7 Plus đều là những lựa chọn xe điện hấp dẫn trong phân khúc SUV cỡ C. Hãy cùng Oto 365 so sánh sự khác biệt về giá bán, thông số kỹ thuật, trang bị tiện nghi, an toàn.

So sánh Toyota Hilux 2024 và Nissan Navara 2024

Phân khúc xe bán tải đang ngày càng chiếm lĩnh thị trường Việt Nam nhờ tính đa dụng và khả năng vận hành vượt trội. Toyota Hilux và Nissan Navara đều là hai mẫu xe bán tải được đánh giá cao về chất lượng, độ bền bỉ và sự tin cậy từ người dùng.