So sánh các phiên bản Kia Sorento 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Sáu, 02/08/2024 - 11:45
Tại Việt Nam, dòng xe KIA Sorento đời thứ hai được lắp ráp trực tiếp trong nước và xuất xưởng vào cuối năm 2011. Ngày 10-12-2022, Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải (THACO) ra mắt hai phiên bản mới Sorento HEV (Hybrid Electric Vehicle) và PHEV (Plug-in Hybrid Electric Vehicle) với 4 cấu hình đi kèm các trang bị khác nhau. Đây cũng là sản phẩm điện hóa đầu tiên của Kia tại Việt Nam.
Kia Sorento có mặt tại Việt Nam, đang là thế thứ 4, Sorento mới có kiểu dáng nam tính, đa dạng hơn về công nghệ và tùy chọng cho khách hàng. Nhưng do chưa đúng sở thích về thiết kế của khách hàng nên Sorento có doanh số khá đuối trong phân khúc SUV trên 1 tỷ đồng.
Kia Sorento sẽ chịu sự cạnh tranh với rất nhiều đối thủ trong phân khúc như: Toyota Fortuner, Hyundai Santafe, Honda CRV, Mazda CX8, Mitsubishi Pajero Sport, Ford Everest, Vinfast Lux SA2.0
Giá các phiên bản KIA Sorento
Phiên bản | Giá bán lẻ (VNĐ) |
Sorento 2.5G Premium | 1,189,000,000 |
Sorento 2.5G Signature 7 chỗ | 1,269,000,000 |
Sorento 2.5G Signature AWD (6 chỗ) | 1,259,000,000 |
Sorento 2.2D Luxury | 1,159,000,000 |
Sorento 2.2D Premium AWD | 1,279,000,000 |
Sorento 2.2D Signature - 7 chỗ | 1,339,000,000 |
Sorento 2.2D Signature AWD (6 chỗ) | 1,329,000,000 |
Sorento 1.6L Hybrid Premium | 1,399,000,000 |
Sorento 1.6L Hybrid Signature | 1,499,000,000 |
Sorento 1.6L Plug-in Hybrid Signature | 1,699,000,000 |
Sorento 1.6L Plug-in Hybrid Premium | 1,599,000,000 |
Thông số kỹ thuật các phiên bản KIA Sorento
Kích thước/trọng lượng
Kia Sorento phiên bản mới sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 4.810 mm, 1.900 mm và 1.700 mm; chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.815 mm; khoảng sáng gầm của Sorento là 176 mm. Nhờ đó mà không gian nội thất được cải thiện đáng kể, nhất là hàng ghế thứ 3. So với các đối thủ, Sorento sở hữu kích thước không quá ấn tượng trong phân khúc xe hạng D. Mẫu xe nhỉnh hơn so với Hyundai Santa Fe, Peugeot 5008, Toyota Fortuner.. nhưng lại nhỏ hơn so với các mẫu xe như Isuzu Mu-X, Ford Everest…
Phiên bản máy dầu Luxury sử dụng mâm xe 18 inch đi cùng bộ lốp 235/60R18. Còn các phiên bản còn lại sử dụng mâm 19 inch cùng lốp 235/55R19.
Tất Cả phiên bản của Sorento đều sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu Liên kết đa điểm. Với hệ thống treo này, chiếc xe có thể tự tin di chuyển trên các cung đường khó, đường gập ghềnh, đường đất… mà không gặp quá nhiều trở ngại.
Hệ thống phanh cả trước và sau của xe đều sử dụng phanh đĩa. Đây cũng là hệ thống phanh phổ biến ở các dòng xe hạng D như: Mitsubishi Pajero Sport, Mazda CX-8, Hyundai Santa Fe…
Dung tích khoang hành lý trên tất cả phiên bản của KIA Sorento 2023 đạt 187 lít. Nếu gập phẳng hàng ghế thứ ba có thể mở rộng không gian chứa đồ và tăng thể tích lên 821 lít.
So sánh các phiên bản KIA Sorento về kích thước, động cơ:
Tên xe | Xăng | Diesel | Hybrid | Plug-in Hybrid | |||||
2.5G Premium | 2.5G Signature | 2.2D Luxury | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature | 1.6L Hybrid Premium | 1.6L Hybrid Signature | 1.6L Plug-in Hybrid Premium | 1.6L Plug-in Hybrid Signature | |
Kích thước/trọng lượng |
|||||||||
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4810 x 1900 x 1700 | ||||||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.815 | ||||||||
Bán kính vòng quay (mm) | 5.780 | ||||||||
Số chỗ | 7 | 6 hoặc 7 | 7 | 7 | 6 hoặc 7 | 7 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 67 | ||||||||
Dung tích khoang hành lý (lít) | 187 | ||||||||
Lốp, la-zăng | 235/55R19 | 235/60R18 | 235/55 R19 | ||||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 176 | ||||||||
Động cơ/hộp số |
|||||||||
Kiểu động cơ | Smartstream G2.5 | Smartstream D2.2 | xăng Smartstream 1.6 tăng áp và 1 mô tơ điện 44.2 kW | ||||||
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 177/ 6000 | 198/350 | 227 | 261 | |||||
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 232/4000 | 440/1750 -2750 | 350 | ||||||
Hộp số | 6AT | 8 - DCT | 6AT | ||||||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | AWD | FWD | AWD | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Diesel | Xăng | |||||
Hệ thống treo/phanh |
|||||||||
Treo trước | MacPherson | ||||||||
Treo sau | Liên kết đa điểm | ||||||||
Phanh trước | Đĩa | ||||||||
Phanh sau | Đĩa |
Động cơ/hộp số
Kia Sorento 2024 được trang bị động cơ thế hệ mới Smartstream :
- Động cơ Smartstream Diesel 2.2 lít sản sinh công suất cực đại 198 mã lực tại 3.800 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại 440 Nm tại 1.750 – 2.750 vòng/phút, kết hợp cùng với hộp số ly hợp kép 8 cấp, hệ thống dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Đại diện hãng cho biết, thân động cơ này nhẹ hơn 19,5 kg so với thế hệ trước, áp suất kim phun cũng tăng thêm 10%. Mức tiêu hao nhiên liệu hãng công bố 6,1 lít/ 100km.
- Động cơ Smartstream Xăng 2.5 lít phun đa điểm MPI, sản sinh công suất cực đại 177 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 232Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp cùng với hộp số tự động 6 cấp. Hệ thống dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Toàn bộ các phiên bản đều có bốn chế độ lái tùy chọn: Comfort, Eco, Sport và Smart.
- Động cơ Hybrid sẽ được trang bị xăng SmartStream 1.6 tăng áp cùng động cơ điện cho công suất 227 mã lực và mô-men xoắn 350Nm. Bản này dùng bộ pin công nghệ Lithium-ion Polymer dung lượng 1.49 kWh. Hệ thống dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
- Động cơ Plug-in Hybrid là sự kết hợp máy xăng SmartStream 1.6 tăng áp & động cơ điện cho tổng công suất 261 mã lực và mô-men xoắn 350Nm. Xe dùng bộ pin Lithium-ion Polymer dung lượng cao 13.8 kWh. Khác biệt của bản này là xe có thể sạc ngoài với nguồn điện dân dụng nhờ bộ sạc điện AC và bộ điều khiển sạc OBC. Hệ thống dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Ngoại thất
Cụm đèn trước mang phong cách “Tiger Eye” (mắt hổ) liền mạch với lưới tản nhiệt cực kỳ thu hút. Đây cũng là điểm thể hiện sự khác biệt khi so sánh các phiên bản Sorento 2024. Kia Sorento phiên bản Premium và Signature được trang bị đèn LED Projector với 3 bi cầu đẹp mắt. phiên bản Sorento Luxury còn lại được trang bị đèn LED. Đèn của tất cả phiên bản Sorento được trang bị tính năng bật/tắt tự động. Dải đèn LED ban ngày được bố trí rời, chạy ôm kết nối cụm đèn trước và lưới tản nhiệt.
So sánh các phiên bản KIA Sorento về ngoại thất:
Tên xe | Xăng | Diesel | Hybrid | Plug-in Hybrid | |||||
2.5G Premium | 2.5G Signature | 2.2D Luxury | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature | 1.6L Hybrid Premium | 1.6L Hybrid Signature | 1.6L Plug-in Hybrid Premium | 1.6L Plug-in Hybrid Signature | |
Đèn chiếu xa | LED Projector | LED Projector | LED | LED Projector | LED Projector | ||||
Đèn chiếu gần | LED Projector | LED Projector | LED | LED Projector | LED Projector | ||||
Đèn ban ngày | LED | ||||||||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | ||||||||
Đèn hậu | LED | ||||||||
Đèn phanh trên cao | Có | ||||||||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||||||||
Sấy gương chiếu hậu | Không | Có | |||||||
Gạt mưa tự động | Có | ||||||||
Ăng ten vây cá | Có | ||||||||
Cốp đóng/mở điện | Có | ||||||||
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | ||||||||
Baga mui | Có | ||||||||
Cốp sau chỉnh điện | Có |
Tất cả các phiên bản KIA Sorento đều sử dụng đèn chạy ban ngày và đèn sương mù phía trước dạng LED. Tùy thuộc vào mỗi phiên bản mà xe được trang bị đèn pha dạng LED hoặc LED/Projector có chức năng tự động bật tắt.
Bên trên cánh gió tạo hình ưa nhìn, cùng đèn phanh LED, nóc xe có ăng ten vây cá. Khắc phục kiểu ống xả lệch bị “chê” thế hệ trước, Sorento thế hệ mới được cất hẳn vào trong.
Nội thất
Nội thất của xe được trang bị màn hình đa năng thông tin kỹ thuật số 12.03 inch. Có phần lớn hơn so với màn hình 4,2 inch của bản Luxury. Bên cạnh đó thì hệ thống âm thanh vòm 12 loa Bose hiện đại hẳn so với hệ thống âm thanh 6 loa. Chuyển động da dạng nút xoay, cùng trang bị phanh điện tử có tích hợp phanh tự động giúp xe vô cùng an toàn khi di chuyển.
Chính giữa Táp-lô là màn hình cảm ứng có kích thước lớn lên tới 10,25 inch với đầy đủ tính năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth… Ngay phía dưới là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa trên xe bằng nút cảm ứng rất hiện đại.
Ở phần cần số sẽ có một sự khác biệt lớn trên các phiên bản của Kia Sorento. Ở phiên bản Premium và Signature máy Diesel trở lên, sẽ thay cần số bằng núm xoay chuyển số, có hệ thống nút hỗ trợ phanh tay điện tử và auto hold. Còn các phiên bản máy xăng và Luxury vẫn sẽ sử dụng cần số bình thường, phanh tay sẽ được đặt ở phía chân bên trái của người lái. Khu vực cần số sẽ có thêm núm điều chỉnh chế độ lái, khay để cốc, để điện thoại, cổng sạc USB, cổng sạc 12v…
Hệ thống ghế trên tất cả các phiên bản Sorento 2024 được bọc da, tạo hình đẹp mắt. Hàng ghế trước được thiết kế kiểu công thái học ôm lấy thân người ngồi. Ghế lái điều chỉnh điện là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản. Riêng với bản cao cấp nhất Signature máy dầu và xăng có thêm tính năng nhớ vị trí ghế lái. Ghế phụ điều chỉnh tay, phiên bản Signature chỉnh điện và có nút chỉnh cho cả hàng ghế thứ hai. Hàng ghế trước ở phiên bản Signature có thêm 2 tính năng là sưởi ấm & làm mát.
So sánh các phiên bản KIA Sorento về nội thất:
Tên xe | Xăng | Diesel | Hybrid | Plug-in Hybrid | |||||
2.5G Premium | 2.5G Signature | 2.2D Luxury | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature | 1.6L Hybrid Premium | 1.6L Hybrid Signature | 1.6L Plug-in Hybrid Premium | 1.6L Plug-in Hybrid Signature | |
Chất liệu bọc ghế | Da | ||||||||
Điều chỉnh ghế lái | Có | 10 hướng | |||||||
Lẫy chuyển số | - | Có | |||||||
Ốp bàn đạp kinh loại | Có | ||||||||
Thông gió (làm mát) ghế lái | - | Có | - | Có | |||||
Thông gió (làm mát) ghế phụ | - | Có | |||||||
Sưởi ấm ghế lái | - | Có | - | Có | |||||
Sưởi ấm ghế phụ | - | Có | |||||||
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | ||||||||
Hàng ghế thứ hai chỉnh điện | - | Có | - | Có | Gập điện 60:40 | Gập điện 60:40, Sưởi | Gập điện 60:40 | Gập điện 60:40, Sưởi | |
Hàng ghế thứ ba | Gập 5:5; phẳng | ||||||||
Chìa khoá thông minh | Có | ||||||||
Khởi động nút bấm | Có | ||||||||
Điều hoà | 2 vùng độc lập | ||||||||
Cửa gió hàng ghế sau | - | Có | |||||||
Cửa kính một chạm | Ghế phụ hàng ghế 2 | ||||||||
Rèm che nắng cửa sổ sau | Có | ||||||||
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | - | Có | ||||||
Tựa tay hàng ghế trước | Có | ||||||||
Tựa tay hàng ghế sau | - | Có | |||||||
Màn hình giải trí | AVN 10,25 inch | ||||||||
Kết nối Apple CarPlay | Có | ||||||||
Kết nối Android Auto | Có | ||||||||
Ra lệnh giọng nói | - | Có | |||||||
Đàm thoại rảnh tay | - | Có | |||||||
Hệ thống loa | 6 loa | 12 loa Bose | 6 loa | 12 loa Bose | 6 loa | 12 loa Bose | 6 loa | 12 loa Bose | |
Màn hình đa thông tin | 12.3 inch | 4.2 inch | 12.3 inch | ||||||
Khởi động từ xa bằng chìa khóa | Có | ||||||||
Kết nối USB | Có | ||||||||
Kết nối Bluetooth | Có | ||||||||
Radio AM/FM | Có | ||||||||
Sạc không dây | Có | ||||||||
Nhớ vị trí ghế lái | - | Có | - | Có | Có | ||||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | ||||||||
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động | Có | - | Có | ||||||
Chuyển số dạng nút xoay | - | Có | |||||||
Màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD | - | Có | - | Có | - | Có | - | Có |
Không gian nội thất KIA Sorento Hybrid và Plug-in Hybrid ngoài việc bổ sung thêm màu nâu trên bản Signature thì các thông số kỹ thuật về trang bị, tiện nghi đều tương tự các bản thông thường.
Hàng ghế thứ 2 có tựa đầu 3 vị trí, bệ để tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Hàng ghế thứ hai có thể tự động bật và trượt về trước, hỗ trợ người ở hàng ghế thứ ba có thể di chuyển ra vào xe dễ dàng. Ở phiên bản Signature máy dầu và xăng, hàng ghế thứ hai có 2 tuỳ chọn cấu hình. Đó là băng ghế liền ( cấu hình 7 chỗ) hoặc 2 ghế độc lập ( cấu hình 6 chỗ). Kiểu ghế độc lập tách rời có lối ở giữa giống với các mẫu MPV cỡ lớn như Kia Carnival. Cũng như những mẫu SUV hạng trung khác, khoang hành lý Kia Sorento ở mức đủ dùng. Hàng ghế thứ ba có thể gập theo tỉ lệ 50:50 tăng diện tích để đồ nếu cần.
Kia Sorento được trang bị điều khiển hành trình, khởi động bằng nút bấm cùng gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động. Sorento bản Premium và Signature có thêm phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Riêng phiên bản Signature có màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD. Bên trên có ăng-ten kiểu vây cá đi cùng với cánh lướt gió cỡ lớn kèm đèn phanh trên cao và cần gạt mưa kính sau
Một số chi tiết nội thất khác của Sorento phiên bản mới có thể kể đến: Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập trên xe, cửa kính chỉnh điện một chạm, hệ thống loa lên tới 12 loa Bose, cửa sổ trời toàn cảnh ở tất cả các phiên bản, hệ thống cổng sạc USB ở khắp xe, nút bấm gập phẳng hàng ghế thứ 2, tay nắm cửa trong mạ crom…
Công nghệ an toàn
Xe Kia Sorento Signature được nâng cấp hệ thống an toàn hơn so với bản Premium. Danh sách trang thiết bị an toàn trên Kia Sorento khá đầy đủ với hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, cảm biến lùi, camera 360…
So sánh các phiên bản KIA Sorento về Công nghệ an toàn:
Tên xe | Xăng | Diesel | Hybrid | Plug-in Hybrid | |||||
2.5G Premium | 2.5G Signature | 2.2D Luxury | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature | 1.6L Hybrid Premium | 1.6L Hybrid Signature | 1.6L Plug-in Hybrid Premium | 1.6L Plug-in Hybrid Signature | |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | - | |||||||
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | - | Có | |||||||
Số túi khí | 6 | ||||||||
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||||||||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | - | Có | - | Có | Có | ||||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||||||||
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | ||||||||
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | ||||||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||||||||
Hỗ trợ đổ đèo | Có | - | |||||||
Cảnh báo điểm mù | Có | - | Có | Có | |||||
Cảm biến lùi | Có | ||||||||
Camera lùi | Có | Camera 360 | |||||||
Camera quan sát làn đường (LaneWatch) | - | Có | - | Có | Có | ||||
Cảnh báo chệch làn đường | - | Có | - | Có | Có | ||||
Hỗ trợ giữ làn | Có | - | Có | Có | |||||
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | - | Có | - | Có | Có | ||||
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | - | Có | Có | ||||||
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | - | ||||||||
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | ||||||||
Cảm biến áp suất lốp | Có | ||||||||
Cảnh báo tiền va chạm | - | Có | |||||||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | ||||||||
Hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin (BVM) | Có | - | Có | ||||||
Cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù BCA | Có | - | Có | ||||||
Cảnh báo & hỗ trợ tránh phương tiện cắt ngang khi lùi RCCA | Có | - | Có | ||||||
Cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA | Có | - | Có |
Về an toàn, bên cạnh các công nghệ cơ bản, khách mua xe KIA Sorento HEV/PHEV sẽ được trải nghiệm bộ công nghệ hỗ trợ an toàn chủ động ADAS với các tính năng tiên tiến như hệ thống giám sát toàn cảnh (SVM), hiển thị điểm mù lên màn hình đa thông tin (BVM), cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (BCA), hỗ trợ giữ làn đường (LKA), hỗ trợ đi theo làn đường (LFA), hỗ trợ tránh va chạm phía trước (FCA), điều khiển hành trình thông minh (SCC).
Sau khi so sánh các phiên bản Sorento 2024 có thể thấy mỗi phiên bản đều có những đặc điểm khác biệt. Với phiên bản tiêu chuẩn, dù không có một số tính năng cao cấp nhưng nhìn chung vẫn đủ dùng. Bù lại phiên bản này có mức giá bán mềm hơn với người dùng muốn tiết kiệm chi phí. Còn với các phiên bản Premium/ Signature bạn sẽ nhận được đầy đủ các tiện nghi từ ngoại thất, nội thất cho tới trang bị cùng tính năng an toàn cao cấp. Tuy nhiên mức giá cần chi lại chênh lệch khá lớn so với bản tiêu chuẩn. Chính vì thế mà bạn có thể dựa vào nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của mình để đối chiếu và lựa chọn xem đâu sẽ là phiên bản tốt nhất dành cho mình.
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Toyota Avanza 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản xe Kia Soluto 2024: thông số, thiết kế, an toàn, động cơ
So sánh các phiên bản Toyota Veloz 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross 2024 tại Việt Nam: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànToyota Yaris Cross là một mẫu SUV cỡ nhỏ mới được Toyota giới thiệu, mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế thời trang, tính tiện dụng và công nghệ hiện đại.
-
So sánh Hyundai Tucson 1.6 T-GDi và Ford Territory Titanium X 2024Hyundai Tucson 1.6 T-GDi và Ford Territory Titanium X đều mang đến những trang bị cao cấp hàng đầu của từng dòng xe, khiến cho sự chênh lệch 50 triệu đồng trở thành một yếu tố khiến nhiều người phân vân. Để giúp người dùng đưa ra quyết định sáng suốt, hãy cùng so sánh hai phiên bản này.
-
So sánh xe Haval H6 HEV 2024 và Hyundai Tucson 2024Ngay từ khi ra mắt, Haval H6 HEV - mẫu xe hybrid từ thương hiệu ô tô Trung Quốc - đã thu hút sự quan tâm đáng kể từ người tiêu dùng Việt Nam. Đây là mẫu xe hybrid đầu tiên trong phân khúc SUV cỡ C tại Việt Nam, mang đến lựa chọn mới mẻ cho khách hàng.
-
So sánh MG7 Premium 2024 và Toyota Camry 2.5Q 2024: giá bán, thông số, tiện nghi và an toànMG7 có giá bán hơn 1 tỷ đồng ở phiên bản cao cấp nhất là Premium, trong khi Toyota Camry vẫn đang bán tốt nhất phân khúc. Bài viết so sánh phiên bản cao cấp nhất của hai dòng xe.
-
So sánh Mitsubishi Triton 2024 và Isuzu D-Max 2024Tại thị trường Việt Nam, Isuzu D-Max và Mitsubishi Triton là hai mẫu bán tải xuất xứ từ Nhật Bản, thu hút người dùng nhờ khả năng vận hành mạnh mẽ, ổn định và trang bị tiện nghi đáp ứng nhu cầu. Đặc biệt, cả hai đều có mức giá cạnh tranh, tạo lợi thế so với các đối thủ cùng phân khúc.