So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Hai, 08/07/2024 - 10:46
VinFast VF6 chính thức ra mắt tháng 9/2023 với 2 phiên bản đó là VF6 Base và VF6 Plus với giá bán lần lượt là 675 triệu và 765 triệu cho phương án thuê Pin, vậy với số tiền chênh lệch là 90 triệu đồng thì 2 phiên nảy có gì khác biệt và quý khách hàng nên chọn phiên bản nào để phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân và gia đình.
Tới tháng 4/2024, VinFast thông báo đổi tên VF 6 Base thành VF6S nhằm mục đích định vị rõ ràng hơn phân khúc khách hàng. Với tên gọi mới, VinFast VF6S được định vị là dòng xe nâng tầm trải nghiệm gia đình, với nhiều trang bị công nghệ cao cấp cùng mức giá chỉ từ 675 triệu đồng.
Từ cuối tháng 12/2023, VinFast đã bàn giao lô xe VF6 đầu tiên cho khách hàng, số xe này chủ yếu là phiên bản VF6 Plus. Sau khi đổi tên VF6 Base thành VF6S thì các lô xe VF6S mới dần đến tay các khách hàng từ tháng 6/2024. Hãy cùng Oto 365 tìm hiểu xem sự khác nhau giữa 2 phiên bản này.
So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus về giá bán
Thuê pin | Mua pin | |
VF6S | 675.000.000 | 765.000.000 |
VF6 Plus | 765.000.000 | 855.000.000 |
Giá xe Vinfast VF6 Plus cao hơn 90 triệu đồng so với VF6 S. Phí thuê pin cho cả hai phiên bản đều là 1,8 triệu đồng/tháng cho 1500km, thêm 1200đ/km phụ trội.
So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus về thông số kỹ thuật
Thông số | VF6S | VF 6 Plus |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.730 | 2.730 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.238 x 1.820 x 1.594 | |
Kích thước lazang (inch) | 19 | 17 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | 170 |
Dung tích khoang chứa hành lý (L)- Có hàng ghế cuối | 350 | 350 |
Dung tích khoang chứa hành lý (L) – Gập hàng ghế cuối | 1.275 | 1.275 |
Trọng lượng không tải (Kg) | 1.550 | 1.743 |
Tải trọng (Kg) | 427 | 485 |
Cả hai phiên bản có kích thước và chiều dài cơ sở giống nhau, phù hợp cho việc di chuyển trong đô thị. Tuy nhiên, VF6 Plus có trọng lượng không tải cao hơn 193 kg, do được trang bị động cơ hiệu suất cao hơn và nhiều trang thiết bị an toàn hơn.
Ngoài ra, VF6 Plus trang bị lazang kích thước 19 inch 2 tông màu, còn lazang của VF6S có kích thước là 17 inch 1 màu đơn giản.
So sánh lazang (mâm xe) của VF6S và VF6 Plus
So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus về động cơ và pin
Thông số | VF6S | VF6 Plus |
Động cơ | ||
Động cơ | Motor x 1 | Motor x 1 |
Công suất tối đa | 130 kW/174 hp | 150 kW/201 hp |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 250 | 310 |
Pin | ||
Loại Pin | LFP | LFP |
Dung lượng pin (Kwh) – khả dụng | 59,6 | 59,6 |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (Km) – | 399 | 381 |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (dặm) – | 220 | 220 |
Chuẩn sạc – trạm sạc công cộng | Plug & Charge, Auto Charge | Plug & Charge, Auto Charge |
Dây sạc di động | 3,5kW | 3,5kW |
Công suất sạc AC tối đa (kW) | 7,2 kW, OPT 11kW | 7,2 kW, OPT 11kW |
Tính năng sạc nhanh | Có | Có |
Tính năng sạc siêu nhanh | Có | Có |
Hệ thống phanh tái sinh | Có (thấp, cao) | Có (thấp, cao) |
Thời gian nạp pin bình thường (giờ) | 9 giờ @ sạc 7,2 kW (0-100%) | 9 giờ @ Sạc 7,2 kW (0-100%) |
Thời gian nạp pin nhanh (phút) | 24,19 phút (10-70%) | 24,19 phút (10-70%) |
Thời gian nạp pin nhanh nhất (phút) | 24,19 phút (10-70%) | 24,19 phút (10-70%) |
VF6 Plus có công suất đạt 201 mã lực và mô-men xoắn 310 Nm, cao hơn hẳn so với VF6S có công suất 134 mã lực và mô-men xoắn 135 Nm. Điều này giúp VF6 Plus có khả năng tăng tốc và vận hành vượt trội.
So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus về trang bị
Ngoại thất
VF6S | VF6 Plus | |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ | Có | Có |
Gương chiếu hậu: gập điện | - | Có |
Gương chiếu hậu: sấy mặt gương | - | Có |
Gương chiếu hậu: tự động chỉnh khi lùi | - | Có |
Kính cửa sổ màu đen (riêng tư) | - | Có |
Viền cửa sổ | Gioăng cao su đen mờ | Chrome |
Thanh nẹp cửa | Gioăng cao su đen mờ | Chrome |
Đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía sau | Phản quang | LED |
Gương chiếu hậu trên VF6S được trang bị chỉnh điện và báo rẽ còn trên VF6 Plus có thêm gập điện, sấy mặt gương, tự động điều chỉnh mặt gương khi vào số lùi. VF6 Plus có của sổ phía sau màu đen riêng tư còn VF6S chưa có option này. Ngoài khả năng tạo sự riêng tư thì đây cũng là loại kính chống tia UV gây hại cho da.
Ngoại thất VF6S nhìn ngang với lazang 17 inch
VF6 Plus có của sổ phía sau màu tối hơn VF6S
Phần đuôi xe của có sự khác nhau ở đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía sau, VF6 Plus đó là dãy đèn LED sang trọng và nỗi bật, còn trên phiên bản VF6S chỉ được trang bị tấm phản quang. Ở đuôi xe logo của VF6S ghi rõ còn VF6 Plus thì chỉ hiển thị là VF6.
VF6S có logo với chữ S nhỏ hơn và màu tối và đèn thương hiệu VinFast phía sau là phản quang
Nội thất
VF6S | VF6 Plus | |
Ghế lái | Chỉnh cơ, 6 hướng | Chỉnh điện, 8 hướng |
Ghế phụ có thông gió | - | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 1 vùng | Tự động, 2 vùng |
Chức năng kiểm soát chất lượng không khí | - | Có |
Chức năng ion hóa không khí | - | Có |
Màn hình hiển thị HUD | - | Có |
Cổng kết nối USB loại A hàng ghế sau | - | 2 |
Hệ thống loa | 6 | 8 |
Gương chiếu hậu trong xe | Loại thường | Chống chói tự động |
Nội thất VF6 Base và VF6 Plus đều được trang bị ghế da nhân tạo, đều có màn hình giải giải trí 12.9 inch nhưng cũng có nhiều chi tiết khác biệt.
2 cổng kết nối USB loại A hàng ghế sau chỉ có trên VF6 Plus
Hiển thị HUD trên kính lái chỉ có trên VF6 Plus
So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus về an toàn
Thông số | VF6S | VF6 Plus |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật ROM | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Giám sát áp suất lốp | dTPMS | |
Khóa cửa xe tự động khi xe di chuyển | Có | |
Căng đai khẩn cấp ghế trước | Có | |
Căng đai khẩn cấp ghế hàng 2 | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hàng ghế thứ 2 | Có | |
Cảnh báo dây an toàn hàng trước | Có | |
Túi khí trước lái và hành khách phía trước | 2 | 2 |
Túi khí bên hông hàng ghế trước | 2 | 2 |
Túi khí bảo vệ chân hàng ghế trước | - | 1 (phía người lái) |
Túi khí trung tâm hàng ghế trước | - | 1 |
Tự động ngắt túi khí khi có ghế an toàn trẻ dưới 3 tuổi | Có | |
Xác định tình trạng hành khách phía trước | - | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có |
Tính năng khóa động cơ khi có trộm | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ phía trước | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ phía sau | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe thông minh | - | Có |
Hỗ trợ đỗ xe từ xa | - | Có |
Hệ thống camera sau | Có | Có |
Giám sát xung quanh | Có | Có |
Trợ lý ảo | Có | Có |
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc (Level 2)* | - | Có |
Hỗ trợ lái trên đường cao tốc (Level 2)* | - | Có |
Cảnh báo chệch làn | - | Có |
Hỗ trợ giữ làn | - | Có |
Kiểm soát đi giữa làn | - | Có |
Tự động chuyển làn | - | Có |
Giám sát hành trình thích ứng | - | Có |
Điều chỉnh tốc độ thông minh | - | Có |
Nhận biết biển báo giao thông | - | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | - | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | - | Có |
Cảnh báo mở cửa | - | Có |
Phanh tự động khẩn cấp trước | - | Có |
Cảnh báo va chạm khi ở giao lộ | - | Có |
Phanh tự động khẩn cấp sau | - | Có |
Hỗ trợ giữ làn khẩn cấp | - | Có |
VinFast VF6 được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như ABS, EBD, ESC, HSA, ROM, TCS... ngoài các chức năng này thì VinFast VF6S được trang bị 4 túi khi còn VinFast VF6 Plus là 8 túi khí. Các tính năng hỗ trợ lái nâng cao ADAS đều chỉ có trên phiên bản VF6 Plus.
Tin cũ hơn
So sánh xe Toyota Camry 2024 và Nissan Teana 2024
So sánh BYD Seal 2024 và Toyota Camry 2.5 HEV 2024: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mitsubishi Xpander và Hyundai Stargazer: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh phiên bản cao cấp nhất của Toyota Yaris Cross HEV và Mitsubishi Xforce Ultimate
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Mazda CX3 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMAZDA CX3 – Lựa chọn mới trong phân khúc SUV đô thị. Mẫu xe là sự kết hợp cân bằng giữa phong cách thiết năng động của mẫu xe SUV và trải nghiệm lái thú vị, linh hoạt của một chiếc Sedan. Sự kết hợp thú vị này sẽ mang đến nét riêng đặc trưng thể hiện cá tính và phong cách tự tin của người sở hữu.
-
So sánh Hyundai Custin 2024 và Kia Carnival 2024: Giá bán hay tiện nghi sẽ là yếu tố thuyết phục người mua?Sự cạnh tranh giữa Hyundai Custin 2024 và Kia Carnival. Với mức giá từ 850 – 999 triệu đồng, Hyundai Custin 2024 thực sự đã tạo ra sức ép không nhỏ lên Kia Carnival.
-
So sánh Mitsubishi Outlander 2.0 CVT và Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHiện nay, trên thị trường Việt Nam có rất nhiều mẫu xe thuộc phân khúc Crossover cỡ C như Toyota RAV4, Honda CR-V, Mazda CX-5,… Tuy nhiên, hai mẫu xe Hyundai Tucson và Mitsubishi Outlander vẫn luôn giữ vị trí dẫn đầu về doanh số bán ra và sự yêu thích của người tiêu dùng.
-
So sánh các phiên bản Hyundai Venue 2024 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànNgày 16/12/2023, Hyundai Thành Công giới thiệu Venue, mẫu xe gầm cao nhỏ nhất của thương hiệu Hàn Quốc. Vào tháng 6/2024, Hyundai đã chính thức giảm giá cho dòng xe Venue, tạo cơ hội hấp dẫn cho những khách hàng đang tìm kiếm một chiếc SUV nhỏ gọn với giá cả phải chăng.
-
So sánh các phiên bản Kia Morning 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toànKia Morning là một trong những xe nổi bật nhất phân khúc hatchback hạng A, thu hút bởi thiết kế trẻ trung đi cùng với hệ thống trang bị hiện đại. Sang thế hệ thứ tư, Morning “lột xác” càng hấp dẫn hơn. Tuy nhiên giá xe không còn cạnh tranh như trước.