So sánh MG4 EV và VinFast VF6
Thứ Năm, 06/06/2024 - 11:42
SAIC đã chính thức bán ra mẫu ô tô điện đầu tiên tại Việt Nam là MG4, có giá khởi điểm 828 triệu đồng. MG4 sẽ cạnh tranh trực tiếp với VinFast VF 6 tại Việt Nam.
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/23919e9099b814212a5b60b761a69c67c.png)
MG4 có giá khởi điểm từ 828 triệu đồng còn VinFast VF6 là 765 triệu đồng. Giá cả hai xe đã bao gồm pin.
So sánh thông số VinFast VF 6S và MG4 DEL
Về giá bán, rõ ràng MG4 DEL hiện đang cao hơn 63 triệu đồng so với VinFast VF 6S (bán kèm pin). Thêm vào đó, VinFast VF 6S có lợi thế hơn khi có cả lựa chọn bán xe giá 675 triệu đồng nhưng khách hàng sẽ thuê pin và trả dần trong thời gian sử dụng. Điều này giúp VinFast VF 6S dễ tiếp cận khách hàng hơn.
Thông số | MG4 DEL | VinFast VF 6S | Cột |
---|---|---|---|
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.287 x 1.836 x 1.516 | 4.238 x 1.820 x 1.594 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.705 | 2.730 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | 170 | |
Dung lượng pin | 51 kWh | 59,6 kWh | |
Công suất (mã lực) | 167 | 174 | |
Quãng đường di chuyển tối đa theo công bố NSX | 350km | 354km | |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu trước | |
Thời gian sạc đầy | 7,5 giờ | 9 giờ | |
Thời gian sạc nhanh | 37 phút (0 - 80% pin) | 24,19 phút (từ 10 - 70% pin) | |
Kích thước la-zăng | 17 inch | 17 inch |
Từ bảng trên có thể thấy MG4 DEL có kích thước ngoại thất lớn hơn so với VinFast VF6. Tuy nhiên, không gian nội thất có thể không rộng rãi bằng khi chiều dài cơ sở lại ngắn hơn.
So sánh hai phiên bản thấp nhất của MG4 và VinFast VF 6, có thể thấy khả năng vận hành của VF 6 đang vượt trội.
Ở bản VF 6S, mẫu xe đã được trang bị pin dung lượng 59,6kWh, lớn hơn loại 51kWh trên MG4 DEL. Thêm vào đó, công suất VinFast VF 6S cũng lớn hơn 174 mã lực, nhiều hơn 7 mã lực so với MG4 DEL.
Theo công bố từ cả hai nhà sản xuất, MG4 DEL di chuyển được 350km sau mỗi lần sạc đầy còn thông số này trên VinFast VF 6S là 354km.
Có vẻ như dung lượng pin thấp nhưng công suất thấp hơn đã tạo lợi thế về quãng đường cho cho MG4 DEL không thua nhiều so với VF 6S.
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/34ada3a2c09049641542c89791fd712ee.jpeg)
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/48339a99464f3765276ccf31cd78928b9.jpeg)
MG4 (trái) và VinFast VF 6 (phải).
Cũng theo hai nhà sản xuất, thời gian sạc đầy của MG4 DEL là 7,5 giờ với nguồn sạc 6,6kW. Còn VinFast VF 6S là 9 tiếng với nguồn sạc 7,2kW.
Tuy nhiên, VF 6S lợi thế hơn khi VinFast sở hữu hệ thống trạm sạc trải dài trên cả nước. Đồng thời xe có hỗ trợ sạc nhanh chỉ 24,19 phút từ 10 lên 70% pin.
Trong khi đó, MG4 sẽ sử dụng chủ yếu bộ sạc tại nhà theo xe và chỉ có thể sử dụng các điểm sạc công cộng nếu có. Xe cũng có hỗ trợ sạc nhanh, nếu sử dụng với bản DEL, MG4 sẽ mất 37 phút để sạc từ 0 – 80% pin.
Nhưng khi sử dụng sạc công cộng, chi phí sạc điện sẽ lớn hơn so với VF 6S. Bù lại, MG4 DEL cũng có điểm cộng khi có chức năng sạc di động, có thể cung cấp điện cho một số thiết bị bên ngoài
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/5a4bea86a389e652c3005b00f255945e7.jpg)
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/6bda85e120d6237d53c223cd16ef3062a.jpg)
Nội thất MG4 (trái) và VinFast VF 6 (phải).
So sánh trang bị, tiện nghi VinFast VF 6S và MG4 DEL
Trang bị | MG4 DEL | VinFast VF 6S |
---|---|---|
Chế độ lái | 5 | 3 |
Đèn trước/ sau | LED | LED |
Đèn ban ngày | Có | Có |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Cốp | Đóng/ mở cơ | Đóng/ mở cơ |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Ghế | Bọc nỉ/ Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng | Giả da/ Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng |
Vô-lăng | Da PU/ chỉnh cơ | Da/ chỉnh cơ |
Điều hoà | Tự động | Tự động |
Lọc không khí | Không | Có |
Cửa gió hàng hai | Không | Có |
Màn hình | Trung tâm 10,25 inch hỗ trợ kết nối ĐTTM/ Đa thông tin 7 inch | Trung tâm 12,9 inch hỗ trợ kết nối ĐTTM |
HUD | Không | Có |
Khoá thông minh | Có | Có |
Loa | 4 | 6 |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Cấp điện cho các thiết bị ngoài | Có | Không |
Có thể thấy, VinFast VF 6S dù có giá bán thấp hơn MG4 DEL song trang bị lại tốt hơn nhiều.
Các trang bị trên VinFast VF 6S mà MG4 DEL không có gồm: Gạt mưa tự động, ghế da, hệ thống lọc không khí, cửa gió điều hoà hàng hai, màn hình thông tin kính lái và hệ thống âm thanh nhiều hơn 2 loa. Còn MG4 DEL nhiều hơn VF 6S hai chế độ lái.
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/79dc01f74299a74a1ae1a1321cc4fd005.jpeg)
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/8bcab7d6816c63fa3a275ca57fc1652b5.jpeg)
MG4 (trên) có màn hình đa thông tin riêng trong khi VinFast VF 6 (dưới) tích hợp tất cả vào màn hình trung tâm.
So sánh trang bị an toàn VinFast VF 6S và MG4 DEL
Về trang bị an toàn, cả hai mẫu xe đều rất đầy đủ các trang bị, tính năng cơ bản như ABS, EBD, BA, phanh tái sinh, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, kiểm soát lực kéo, cảnh báo điểm mù…
Tuy nhiên, MG4 DEL có phần nhỉnh hơn khi có 6 túi khí thay vì 4 như trên VF 6S. Bên cạnh đó, một số tính năng ADAS như hỗ trợ giữ làn, hỗ trợ vận hành khi tắc đường hay đèn chiếu sáng thông minh, kiểm soát hành trình thích ứng.
Còn VinFast VF 6S lại có cảnh báo điểm mù, hỗ trợ đỗ xe trước. Những trang bị này lại không có trên MG4 DEL dù mẫu xe có nhiều tính năng ADAS.
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/9db030a83188ddfe25eb7f16d1c4e4984.jpeg)
![](https://oto365.net/uploads/news/2024/06/03/16998/105ae7d1c4ef30cb7b5452ec1f52f65322.jpg)
MG4 (trên) có nhiều yếu tố bất lợi hơn khi cạnh tranh với VinFast VF 6 tại Việt Nam.
Kết luận
Có thể thấy, với giá bán cao hơn, trang bị không tốt bằng, lại đang thuộc sở hữu của thương hiệu Trung Quốc, không có hệ thống trạm sạc phủ sóng, việc cạnh tranh của MG4 tại thị trường Việt Nam với VinFast VF 6 sẽ rất khó khăn.
Tin cũ hơn
So sánh Ford Ranger Stormtrak và Wildtrak khác nhau điểm gì?
So sánh xe ô tô điện Kia EV3 với VinFast VF 6
So sánh Toyota Vios 2023 và Mazda 2 sedan 2023
So sánh Haval Jolion và Toyota Yaris Cross: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Ford Transit và Hyundai Solati, cạnh tranh quyết liệt phân khúc xe khách 16 chỗ
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh 3 phiên bản Hyundai Stargazer X 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànChênh nhau từ 70 - 110 triệu đồng, các phiên bản của Hyundai Stargazer X 2024 vừa ra mắt tại Việt Nam có gì khác nhau về thông số kỹ thuật, động cơ, trang bị tiện nghi và an toàn
-
So sánh phiên bản cao cấp nhất của Toyota Yaris Cross HEV và Mitsubishi Xforce UltimateToyota Yaris Cross HEV và Mitsubishi Xforce Ultimate đều là hai phiên bản cao cấp nhất của 2 mẫu xe trên. Yaris Cross đang có giá bán cao hơn 60 triệu đồng so với Xforce do được trang bị động cơ hybrid, tuy nhiên nếu so sánh về thông số, trang bị và an toàn sẽ ra sao?
-
So sánh các phiên bản Hyundai Accent 2024 All New mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHyundai Accent 2024 vừa ra mắt gồm 4 phiên bản, 1 bản số sàn và 3 bản số tự động. Mỗi phiên bản chênh nhau từ 40 - 50 triệu đồng, hãy cùng Oto365 tìm hiểu xem các phiên bản có gì khác nhau?
-
So sánh Hyundai Venue với Kia Sonet, Toyota Raize bản cao cấp nhấtSo sánh Hyundai Venue bản Đặc biệt so với Kia Sonet 1.5AT Premium và Toyota Raize, các xe cùng phân khúc SUV cỡ A có gì khác biệt?
-
Mitsubishi Xforce Ultimate giá mềm hơn nhiều mẫu xe cùng phân khúcMitsubishi Xforce Ultimate hiện đang sở hữu ưu thế vượt trội về giá niêm yết khi so sánh với các phiên bản cao cấp nhất của các dòng SUV cỡ nhỏ như Kia Seltos hay Toyota Yaris Cross. Việc Mitsubishi đưa ra mức giá cạnh tranh như vậy làm tăng sức hấp dẫn cho Xforce.
Giá xe ô tô
-
- Giá xe Toyota Camry
- Giá xe Toyota Vios
- Giá xe Toyota Corolla Cross
- Giá xe Hyundai Accent
- Giá xe Hyundai Creta
- Giá xe Hyundai Santa Fe
- Giá xe Hyundai Palisade
- Giá xe Hyundai
- Giá xe Kia Sorento
- Giá xe Mazda 3
- Giá xe Mazda CX-5
- Giá xe Mitsubishi Xpander
- Giá xe Porsche Macan
- Giá xe Suzuki Jimny
- Giá xe VinFast VF7