So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Tư, 31/07/2024 - 19:20

Toyota Fortuner là một mẫu ô tô thể thao đa dụng tầm trung. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng xe Nhật như thiết kế bền dáng, thực dụng; vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm và đặc biệt là khả năng thanh khoản cực tốt… Toyota Fortuner trở thành chiếc SUV 7 chỗ bán chạy nhất phân khúc tại Việt Nam trong nhiều năm qua.

Toyota Fortuner có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009 . Mẫu SUV cũng nhiều năm thống trị trong phân khúc, nhưng hai năm gần đây sức ép từ đối thủ khiến Fortuner tăng trang bị và đa dạng phiên bản. Các phiên bản của Fortuner cũng rất đa dạng cả về động cơ và xuất xứ giúp người dùng dễ dàng đưa ra lựa chọn cho mình.

Tại thị trường Việt Nam, Fortuner cạnh tranh với những đối thủ trong phân khúc Suv hạng D như: Hyundai Santa Fe (giá 1,029-1,369 tỷ đồng): Ford Everest (1,099-1,499 tỷ đồng); Mazda CX-8 (949 triệu-1,129 tỷ đồng); Kia Sorento (1,069-1,279 tỷ đồng); Mitsubishi Pajero Sport (1,13-1,365 tỷ đồng); Isuzu mu-X (900 triệu-1,19 tỷ đồng); Skoda Kodiaq (1,189-1,409 tỷ đồng); VinFast VF 8 (1,09-1,27 tỷ đồng, chưa gồm pin).

Toyota Fortuner 2024 mặc dù tăng tiện nghi, Fortuner mới lại giảm giá bán. Tổng cộng 5 phiên bản Fortuner được giảm giá từ 63 triệu đến 120 triệu đồng. Bản số sàn cũ bị loại bỏ. Bản số tự động một cầu trở thành bản tiêu chuẩn mới, giá từ 1,055 tỷ đồng. Việc giảm giá bán lẻ đề xuất cũng sẽ giúp chi phí lăn bánh Fortuner giảm đáng kể bởi giá tính lệ phí trước bạ giảm theo.

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về giá bán:

Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu)
Giá niêm yết 1 tỷ 055 triệu 1 tỷ 185 triệu 1 tỷ 350 triệu 1 tỷ 165 triệu 1 tỷ 250 triệu

 

ĐỘNG CƠ & KHUNG XE

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về động cơ và khung xe:

Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu)
Các chế độ lái
Bố trí xy lanh Thẳng hàng
Công suất tối đa ((KW) HP/vòng/phút) 110 (147)/3400 150 (201)/3400 122 (164)/5200
Dung tích xy lanh (cc) 2393 2755 2694
Hệ thống nhiên liệu Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên Phun xăng điện tử/ EFI
Loại động cơ 2GD-FTV (2.4L) 1GD-FTV (2.8L) 2TR-FE (2.7L)
Loại nhiên liệu Dầu Xăng
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) 400/1600 500/1600 245/4000
Số xy lanh 4
Trợ lực tay lái Thủy lực biến thiên theo tốc độ Không có Thủy lực biến thiên theo tốc độ
Sau Phụ thuộc, loại 4 thanh nối Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Trước Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
Hệ thống truyền động Dẫn động cầu sau Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử Dẫn động cầu sau Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử
Hộp số Số tự động 6 cấp
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.8
Chiều dài cơ sở (mm) 2745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) 1545/1555
Dung tích bình nhiên liệu (L) 80
Khoảng sáng gầm xe (mm) 279
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) 4795 x 1855 x 1835
Trọng lượng không tải (kg) 2012 2015 2155 1895 2035
Trọng lượng toàn tải (kg) 2605 2735 2510 2620
Sau Đĩa
Trước Đĩa tản nhiệt
Tiêu chuẩn khí thải Euro 5
Kích thước lốp 265/65R17 265/60R18
Loại vành Mâm đúc
Lốp dự phòng Mâm đúc

Về kích thước, các phiên bản của Fortuner 2023 đều giống nhau và không có sự khác biệt nào giữa từng phiên bản. Cụ thể, xe có các kích thước là 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.745 mm. So với những đối thủ cùng phân khúc như: Ford Everest (4.914 x 1.923 x 1.842 mm) mẫu xe 7 chỗ hãng Nhật thua thiệt về mọi mặt. Tuy nhiên, so với Hyundai SantaFe (4.785 x 1.900 x 1.730) Fortuner vượt trội hơn hẳn. So với các đối thủ chung phân khúc, giá xe Toyota Fortuner có phần cao hơn. Tuy nhiên, Fortuner có lợi thế về khung gầm cao (lên tới 279 mm) giúp cho mẫu xe dễ dàng di chuyển qua nhiều địa điểm khó khăn.

Phiên bản Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT sử dụng mâm xe 17 inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.7 4×2 AT và 2.7 4×4 AT dùng mâm xe 18 inch 6 chấu kép đi cùng bộ lốp 265/60R18. Riêng Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18 inch nhưng loại 5 chấu xoáy hai tone màu đen – bạc thể thao.

Thế mạnh lớn của Toyota đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu đứng hàng đầu phân khúc. Mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 7-8 lít cho 100km đường hỗn hợp. Còn di chuyển trong đô thị tiêu tốn khoảng 8-10 lít cho 100km.

Hãng xe đến từ đất nước Nhật đã trang bị cho chiếc xe Fortuner 2024 3 khối động cơ khác là quen thuộc nhưng đã có cải tiến đạt chuẩn khí thải mới Euro 5, so với trước đây là Euro 4.

  • Đầu tiên đó là động cơ máy Dầu 2.4L, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất 147 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn 400 Nm tại 1600 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.
  • Động cơ thứ 2 là máy Dầu 2.8L, 4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 201 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1600 vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động 2 cầu 4WD thông qua hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ thứ 3 là cỗ máy Xăng 2.7L, 4 xy lanh cho công suất 164 mã lực tại 5200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.

Toyota Fortuner có 3 tùy chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.

Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh gần nhất, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400 Nm lên 500 Nm.

Điều này đã đưa Fortuner lọt vào top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80 km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.

Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.

NGOẠI THẤT

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về ngoại thất:

Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu)
Ăng ten Vây cá
Chắn bùn Trước + Sau
Chức năng sấy kính sau
Đèn báo rẽ LED
Đèn lùi LED
Đèn phanh LED
Đèn vị trí LED
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn chiếu gần LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Đèn chiếu xa LED
Hệ thống cân bằng góc chiếu Tự động
Tự động Bật/Tắt
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba) LED
Gương chiếu hậu Điều chỉnh điện, gập điện
Màu Cùng màu thân xe
Tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài xe Mạ Crom
Sau
Trước

Toyota Fortuner phiên bản thường sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát và lịch lãm. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt được mở rộng với các thanh ngang được sắp xếp ẩn bên trong tạo điểm nhấn. Chạy dọc hai bên là những đường mạ crôm to bản với thiết kế 3D mang đến độ tương phản nhất định. Cản trước của xe được tinh chỉnh thêm phần cứng cáp và bề thế của mẫu xe. Hệ thống chiếu sáng được nâng cấp lên công nghệ LED hiện đại. Cụm đèn trước có phần thon gọn hơn và kết hợp với dải đèn định vị ban ngày.

Ở phiên bản cao cấp Legender, thiết kế xe lại có phần khác biệt. Lưới tản nhiệt phía trên thu hẹp dần, phần dưới được mở rộng bề thế. Những đường viền lưới tản nhiệt thay vì mạ chrome thì đều được sơn đen hoàn toàn. Bên trong vẫn là các thanh ngang tạo hình lượn sóng. Những đường viền lưới tản nhiệt được sơn đen hoàn toàn. Hai hốc gió đèn sương mù được thiết kế sâu hơn. Cụm đèn trước được tách khoang gồm 4 bóng LED kết hợp thêm dải đèn LED ban ngày.

Thân xe Toyota Fortuner 2024 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Có bệ lên xuống. Vị trí trụ C thiết kế dạng kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.

Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Điểm cộng cho Fortuner là tất cả các phiên bản đều có thêm đèn chào mừng.

Đuôi xe Toyota Fortuner 2024 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền hai cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu xe dạng LED kiểu thon mỏng, kéo dài ôm hai góc đuôi xe trông vừa thể thao, vừa sang trọng. Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá khiến Fortuner mới khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả hai bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.

Đuôi xe Toyota Fortuner Legender 2024 về tổng thể không khác với bản thường. Tuy nhiên, thanh ngang thay vì mạ chrome thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau. Cụm đèn hậu bản Legender 2024 có tinh chỉnh tinh sắc nét hơn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED nâng cấp cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.

 

NỘI THẤT

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về nội thất:

Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu)
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Chức năng báo vị trí cần số
Đèn báo chế độ Eco
Loại đồng hồ Optitron
Màn hình hiển thị đa thông tin 4.2" TFT
Gương chiếu hậu trong 2 chỗ độ Ngày & Đêm Chống chói tự động
Chất liệu bọc vô-lăng Urethane Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Điều chỉnh Chỉnh tay 4 hướng
Lẫy chuyển số -
Nút bấm điều khiển tích hợp Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay, cảnh báo chệch làn đường Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay
Tay nắm cửa trong xe Mạ Crom
Cửa sổ trời -
Cửa sổ trời toàn cảnh -
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto

Trừ phiên Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 ra, các phiên bản còn lại đều được tích hợp lẫy chuyển số sau vô lăng giúp tài xế điều khiển xe dễ dàng. Đặc biệt trong những trường hợp như đổ đèo, lẫy chuyển số linh hoạt sẽ giúp tài xế hạn chế dùng phanh mà vẫn kiểm soát xe được.

Thiết kế không gian nội thất ở thế hệ mới vẫn là phong cách mạnh mẽ, đơn giản và đầy tính thực dụng. Ở bộ phận taplo và ốp cửa vẫn là các chất liệu đặc trưng như nhựa mềm, mạ bạc và ốp gỗ. Bảng điều khiển trung tâm theo dạng chữ T đối xứng. Bệ trung tâm ở dưới dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và thêm viền mạ bạc 2 bên.

Vô lăng Toyota Fortuner dạng 4 chấu, bọc da và ốp gỗ trừ phiên bản Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 sử dụng bọc vô lăng Urethane . Tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng .

Phía sau tay lái là cụm đồng hồ optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch ở giữa. Đáng tiếc Fortuner 2024 vẫn chưa có phanh tay điện tử và điểm hơi thất vọng là Fortuner 2024 vẫn chưa có cửa sổ trời.

GHẾ

Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu)
Chất liệu bọc ghế Da
Hàng ghế thứ ba Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Hàng ghế thứ hai Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
Tựa tay hàng ghế sau
Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh điện 8 hướng
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh điện 8 hướng
Loại ghế Loại thể thao

Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2024 sở hữu không gian nội thất khá rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi các phiên bản đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da hai màu.

Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Từ đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.

Hàng ghế thứ hai rộng rãi, khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8 m. Hàng ghế thứ hai gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.

Hàng ghế thứ ba cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn, đệm mỏng hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Với những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn lý tưởng với những người ngồi cao hơn 1,7 m.

TIỆN ÍCH

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về tiện ích:

Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu)
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Cốp điều khiển điện Không có Mở cốp rảnh tay
Cửa gió sau
Cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Ga tự động
Cổng kết nối USB
Màn hình giải trí 9'' Màn hình cảm ứng 9"
Hệ thống đàm thoại rảnh tay
Kết nối Bluetooth
Số loa 6 11 loa JBL 6 11 loa JBL
Hệ thống điều hòa Tự động 2 vùng Tự động
Hộp làm mát

Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2024 sử dụng màn hình cảm ứng Navigation 9 inch. Hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn cho bản Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 và Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2. Riêng 2 phiên bản cao cấp Lengender và bản 2.7L được trang bị âm thanh 11 loa JBL sống động hơn.

Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto…Đặc biệt, các phiên bản cao cấp còn có các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây…

Toyota Fortuner sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió hàng ghế sau. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)…

CÔNG NGHỆ AN TOÀN

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về Công nghệ an toàn:

Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) - -
Số túi khí 7
Chống bó cứng phanh (ABS)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đổ đèo - -
Cảnh báo điểm mù - -
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 - -
Camera quan sát làn đường (LaneWatch) -
Cảnh báo chệch làn đường - -
Hỗ trợ giữ làn -
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm -
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi Không -
Cảnh báo tài xế buồn ngủ -
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix -
 

Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2024 được đánh giá cao khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp gần nhất, xe được trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn đường, điều khiển hành trình chủ động…

Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn quen thuộc gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…

Nên chọn Toyota Fortuner phiên bản nào?

Toyota Fortuner 2024 có hai phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. Hai phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.

Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18 inch (thay vì 17 inch), âm thanh 11 loa JBL hoặc 6 loa tùy phiên bản, tính năng khởi hành đổ đèo…

Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.

Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender là phiên bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.

Trên đây là phân tích và gợi ý của oto365.net để bạn có cái nhìn khả quan hơn. Bạn cần xem xét ngân sách và nhu cầu của mình để lựa chọn phiên bản phù hợp.

 

 

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Mitsubishi Xpander được chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018 là mẫu xe thuộc phân khúc MPV 7 chỗ. Sau 6 năm ra mắt Mitsubishi Xpander 2024 đã khẳng định được vị thế của mình khi liên tục đứng vào top 1 dòng xe bán chạy nhất phân khúc và được người dùng đánh giá là mẫu xe gia đình tốt nhất.

So sánh các phiên bản Hyundai Tucson 2025 mới ra mắt về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Hyundai Tucson 2025 mới ra mắt ngày 9/10/2024 là bản nâng cấp giữa vòng đời có 4 phiên bản. Hãy cùng Oto365 so sánh sự khác biệt giữa các phiên bản này.

So sánh Isuzu Dmax 2024 và Ford Ranger 2024: nên chọn mẫu nào?

Xe bán tải đang ngày càng được khách hàng tại Việt Nam ưa chuộng nhờ tính đa dụng và khả năng vận hành linh hoạt. Trong phân khúc này, Ford Ranger nổi bật như một biểu tượng, thường được gọi là “vua bán tải” nhờ vào doanh số dẫn đầu thị trường trong nhiều năm liên tiếp. Mặc dù Isuzu D-Max có mặt trên thị trường Việt Nam sau Ford Ranger, nhưng dòng xe này vẫn đang không ngừng nỗ lực để khẳng định vị thế của mình và thu hút sự quan tâm từ người tiêu dùng.

Cùng tầm giá vậy nên chọn MG RX5 hay Toyota Yaris Cross?

Dù có giá bán trên 800 triệu đồng, MG RX5 1.5 LUX và Toyota Yaris Cross HEV thuộc vào các phân khúc xe khác nhau, có công nghệ và trang bị khác nhau..

So sánh GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL và BYD M6 2024 về giá bán, động cơ, tiện nghi, an toàn

Mặc dù là xe thuần điện nhưng BYD M6 lại có giá bán chỉ 756 triệu, thấp hơn so với đối thủ GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL.

Có thể bạn quan tâm