So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Tư, 31/07/2024 - 19:20
Toyota Fortuner có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009 . Mẫu SUV cũng nhiều năm thống trị trong phân khúc, nhưng hai năm gần đây sức ép từ đối thủ khiến Fortuner tăng trang bị và đa dạng phiên bản. Các phiên bản của Fortuner cũng rất đa dạng cả về động cơ và xuất xứ giúp người dùng dễ dàng đưa ra lựa chọn cho mình.
Tại thị trường Việt Nam, Fortuner cạnh tranh với những đối thủ trong phân khúc Suv hạng D như: Hyundai Santa Fe (giá 1,029-1,369 tỷ đồng): Ford Everest (1,099-1,499 tỷ đồng); Mazda CX-8 (949 triệu-1,129 tỷ đồng); Kia Sorento (1,069-1,279 tỷ đồng); Mitsubishi Pajero Sport (1,13-1,365 tỷ đồng); Isuzu mu-X (900 triệu-1,19 tỷ đồng); Skoda Kodiaq (1,189-1,409 tỷ đồng); VinFast VF 8 (1,09-1,27 tỷ đồng, chưa gồm pin).
Toyota Fortuner 2024 mặc dù tăng tiện nghi, Fortuner mới lại giảm giá bán. Tổng cộng 5 phiên bản Fortuner được giảm giá từ 63 triệu đến 120 triệu đồng. Bản số sàn cũ bị loại bỏ. Bản số tự động một cầu trở thành bản tiêu chuẩn mới, giá từ 1,055 tỷ đồng. Việc giảm giá bán lẻ đề xuất cũng sẽ giúp chi phí lăn bánh Fortuner giảm đáng kể bởi giá tính lệ phí trước bạ giảm theo.
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về giá bán:
Toyota Fortuner | 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) | 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) | 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu) |
Giá niêm yết | 1 tỷ 055 triệu | 1 tỷ 185 triệu | 1 tỷ 350 triệu | 1 tỷ 165 triệu | 1 tỷ 250 triệu |
ĐỘNG CƠ & KHUNG XE
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về động cơ và khung xe:
Toyota Fortuner | 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) | 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) | 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu) |
Các chế độ lái | Có | ||||
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng | ||||
Công suất tối đa ((KW) HP/vòng/phút) | 110 (147)/3400 | 150 (201)/3400 | 122 (164)/5200 | ||
Dung tích xy lanh (cc) | 2393 | 2755 | 2694 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên | Phun xăng điện tử/ EFI | |||
Loại động cơ | 2GD-FTV (2.4L) | 1GD-FTV (2.8L) | 2TR-FE (2.7L) | ||
Loại nhiên liệu | Dầu | Xăng | |||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 400/1600 | 500/1600 | 245/4000 | ||
Số xy lanh | 4 | ||||
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ | Không có | Thủy lực biến thiên theo tốc độ | ||
Sau | Phụ thuộc, loại 4 thanh nối | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | |||
Trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng | ||||
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau | Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử | Dẫn động cầu sau | Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử | |
Hộp số | Số tự động 6 cấp | ||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 | ||||
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1545/1555 | ||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 | ||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 | ||||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 | ||||
Trọng lượng không tải (kg) | 2012 | 2015 | 2155 | 1895 | 2035 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2605 | 2735 | 2510 | 2620 | |
Sau | Đĩa | ||||
Trước | Đĩa tản nhiệt | ||||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | ||||
Kích thước lốp | 265/65R17 | 265/60R18 | |||
Loại vành | Mâm đúc | ||||
Lốp dự phòng | Mâm đúc |
Về kích thước, các phiên bản của Fortuner 2023 đều giống nhau và không có sự khác biệt nào giữa từng phiên bản. Cụ thể, xe có các kích thước là 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.745 mm. So với những đối thủ cùng phân khúc như: Ford Everest (4.914 x 1.923 x 1.842 mm) mẫu xe 7 chỗ hãng Nhật thua thiệt về mọi mặt. Tuy nhiên, so với Hyundai SantaFe (4.785 x 1.900 x 1.730) Fortuner vượt trội hơn hẳn. So với các đối thủ chung phân khúc, giá xe Toyota Fortuner có phần cao hơn. Tuy nhiên, Fortuner có lợi thế về khung gầm cao (lên tới 279 mm) giúp cho mẫu xe dễ dàng di chuyển qua nhiều địa điểm khó khăn.
Phiên bản Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT sử dụng mâm xe 17 inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.7 4×2 AT và 2.7 4×4 AT dùng mâm xe 18 inch 6 chấu kép đi cùng bộ lốp 265/60R18. Riêng Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18 inch nhưng loại 5 chấu xoáy hai tone màu đen – bạc thể thao.
Thế mạnh lớn của Toyota đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu đứng hàng đầu phân khúc. Mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 7-8 lít cho 100km đường hỗn hợp. Còn di chuyển trong đô thị tiêu tốn khoảng 8-10 lít cho 100km.
Hãng xe đến từ đất nước Nhật đã trang bị cho chiếc xe Fortuner 2024 3 khối động cơ khác là quen thuộc nhưng đã có cải tiến đạt chuẩn khí thải mới Euro 5, so với trước đây là Euro 4.
- Đầu tiên đó là động cơ máy Dầu 2.4L, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất 147 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn 400 Nm tại 1600 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.
- Động cơ thứ 2 là máy Dầu 2.8L, 4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 201 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1600 vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động 2 cầu 4WD thông qua hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ thứ 3 là cỗ máy Xăng 2.7L, 4 xy lanh cho công suất 164 mã lực tại 5200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.
Toyota Fortuner có 3 tùy chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.
Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh gần nhất, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400 Nm lên 500 Nm.
Điều này đã đưa Fortuner lọt vào top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80 km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.
Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.
NGOẠI THẤT
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về ngoại thất:
Toyota Fortuner | 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) | 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) | 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu) |
Ăng ten | Vây cá | ||||
Chắn bùn | Trước + Sau | ||||
Chức năng sấy kính sau | Có | ||||
Đèn báo rẽ | LED | ||||
Đèn lùi | LED | ||||
Đèn phanh | LED | ||||
Đèn vị trí | LED | ||||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | ||||
Đèn chiếu gần | LED | ||||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có | ||||
Đèn chiếu xa | LED | ||||
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động | ||||
Tự động Bật/Tắt | Có | ||||
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba) | LED | ||||
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh điện, gập điện | ||||
Màu | Cùng màu thân xe | ||||
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | ||||
Tay nắm cửa ngoài xe | Mạ Crom | ||||
Sau | Có | ||||
Trước | Có |
Toyota Fortuner phiên bản thường sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát và lịch lãm. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt được mở rộng với các thanh ngang được sắp xếp ẩn bên trong tạo điểm nhấn. Chạy dọc hai bên là những đường mạ crôm to bản với thiết kế 3D mang đến độ tương phản nhất định. Cản trước của xe được tinh chỉnh thêm phần cứng cáp và bề thế của mẫu xe. Hệ thống chiếu sáng được nâng cấp lên công nghệ LED hiện đại. Cụm đèn trước có phần thon gọn hơn và kết hợp với dải đèn định vị ban ngày.
Ở phiên bản cao cấp Legender, thiết kế xe lại có phần khác biệt. Lưới tản nhiệt phía trên thu hẹp dần, phần dưới được mở rộng bề thế. Những đường viền lưới tản nhiệt thay vì mạ chrome thì đều được sơn đen hoàn toàn. Bên trong vẫn là các thanh ngang tạo hình lượn sóng. Những đường viền lưới tản nhiệt được sơn đen hoàn toàn. Hai hốc gió đèn sương mù được thiết kế sâu hơn. Cụm đèn trước được tách khoang gồm 4 bóng LED kết hợp thêm dải đèn LED ban ngày.
Thân xe Toyota Fortuner 2024 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Có bệ lên xuống. Vị trí trụ C thiết kế dạng kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Điểm cộng cho Fortuner là tất cả các phiên bản đều có thêm đèn chào mừng.
Đuôi xe Toyota Fortuner 2024 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền hai cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu xe dạng LED kiểu thon mỏng, kéo dài ôm hai góc đuôi xe trông vừa thể thao, vừa sang trọng. Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá khiến Fortuner mới khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả hai bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.
Đuôi xe Toyota Fortuner Legender 2024 về tổng thể không khác với bản thường. Tuy nhiên, thanh ngang thay vì mạ chrome thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau. Cụm đèn hậu bản Legender 2024 có tinh chỉnh tinh sắc nét hơn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED nâng cấp cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.
NỘI THẤT
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về nội thất:
Toyota Fortuner | 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) | 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) | 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu) |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | ||||
Chức năng báo vị trí cần số | Có | ||||
Đèn báo chế độ Eco | Có | ||||
Loại đồng hồ | Optitron | ||||
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2" TFT | ||||
Gương chiếu hậu trong | 2 chỗ độ Ngày & Đêm | Chống chói tự động | |||
Chất liệu bọc vô-lăng | Urethane | Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc | |||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | ||||
Lẫy chuyển số | - | Có | |||
Nút bấm điều khiển tích hợp | Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay, cảnh báo chệch làn đường | Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay | ||
Tay nắm cửa trong xe | Mạ Crom | ||||
Cửa sổ trời | - | ||||
Cửa sổ trời toàn cảnh | - | ||||
Kết nối Apple CarPlay | Có | ||||
Kết nối Android Auto | Có |
Trừ phiên Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 ra, các phiên bản còn lại đều được tích hợp lẫy chuyển số sau vô lăng giúp tài xế điều khiển xe dễ dàng. Đặc biệt trong những trường hợp như đổ đèo, lẫy chuyển số linh hoạt sẽ giúp tài xế hạn chế dùng phanh mà vẫn kiểm soát xe được.
Thiết kế không gian nội thất ở thế hệ mới vẫn là phong cách mạnh mẽ, đơn giản và đầy tính thực dụng. Ở bộ phận taplo và ốp cửa vẫn là các chất liệu đặc trưng như nhựa mềm, mạ bạc và ốp gỗ. Bảng điều khiển trung tâm theo dạng chữ T đối xứng. Bệ trung tâm ở dưới dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và thêm viền mạ bạc 2 bên.
Vô lăng Toyota Fortuner dạng 4 chấu, bọc da và ốp gỗ trừ phiên bản Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 sử dụng bọc vô lăng Urethane . Tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng .
Phía sau tay lái là cụm đồng hồ optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch ở giữa. Đáng tiếc Fortuner 2024 vẫn chưa có phanh tay điện tử và điểm hơi thất vọng là Fortuner 2024 vẫn chưa có cửa sổ trời.
GHẾ
Toyota Fortuner | 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) | 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) | 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu) |
Chất liệu bọc ghế | Da | ||||
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên | ||||
Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng | ||||
Tựa tay hàng ghế sau | Có | ||||
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh điện 8 hướng | ||||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | ||||
Loại ghế | Loại thể thao |
Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2024 sở hữu không gian nội thất khá rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi các phiên bản đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da hai màu.
Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Từ đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.
Hàng ghế thứ hai rộng rãi, khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8 m. Hàng ghế thứ hai gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.
Hàng ghế thứ ba cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn, đệm mỏng hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Với những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn lý tưởng với những người ngồi cao hơn 1,7 m.
TIỆN ÍCH
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024 về tiện ích:
Toyota Fortuner | 2.4 AT 4x2 (máy dầu – lắp ráp) | 2.4 4x2 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.8 4x4 AT Legender (máy dầu – lắp ráp) | 2.7 AT 4x2 (máy xăng – nhập khẩu) | 2.7 AT 4x4 (máy xăng – nhập khẩu) |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | ||||
Cốp điều khiển điện | Không có | Mở cốp rảnh tay | Có | ||
Cửa gió sau | Có | ||||
Cửa sổ điều chỉnh điện | 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa | ||||
Ga tự động | Có | ||||
Cổng kết nối USB | Có | ||||
Màn hình giải trí | 9'' | Màn hình cảm ứng 9" | |||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có | ||||
Kết nối Bluetooth | Có | ||||
Số loa | 6 | 11 loa JBL | 6 | 11 loa JBL | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động | |||
Hộp làm mát | Có |
Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2024 sử dụng màn hình cảm ứng Navigation 9 inch. Hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn cho bản Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 và Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2. Riêng 2 phiên bản cao cấp Lengender và bản 2.7L được trang bị âm thanh 11 loa JBL sống động hơn.
Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto…Đặc biệt, các phiên bản cao cấp còn có các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây…
Toyota Fortuner sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió hàng ghế sau. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)…
Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2024 được đánh giá cao khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp gần nhất, xe được trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn đường, điều khiển hành trình chủ động…
Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn quen thuộc gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…
Nên chọn Toyota Fortuner phiên bản nào?
Toyota Fortuner 2024 có hai phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. Hai phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.
Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18 inch (thay vì 17 inch), âm thanh 11 loa JBL hoặc 6 loa tùy phiên bản, tính năng khởi hành đổ đèo…
Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.
Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender là phiên bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.
Trên đây là phân tích và gợi ý của oto365.net để bạn có cái nhìn khả quan hơn. Bạn cần xem xét ngân sách và nhu cầu của mình để lựa chọn phiên bản phù hợp.
Tin cũ hơn
Toyota Vios và Hyundai Accent cuộc đua khốc liệt hay đã đi đến hồi kết?
So sánh Ford Everest 2024 và Toyota Fortuner 2024: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
So sánh Peugeot 5008 2024 và Subaru Forester 2024
So sánh các phiên bản MG ZS 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản xe Kia Soluto 2024: thông số, thiết kế, an toàn, động cơ
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Honda Civic 2024 và Corolla Altis 2024: giá bán, thông số, động cơ, tiện nghi và an toànTrong thị trường ô tô Việt Nam, phân khúc sedan cỡ C luôn giữ vị trí hàng đầu về mức độ yêu thích của người tiêu dùng. Bài viết này sẽ tập trung phân tích hai mẫu xe sedan cỡ C mới nhất từ Honda và Toyota – Honda Civic 2024 và Toyota Corolla Altis 2024, để giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về những sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc này.
-
So sánh Ford Territory Sport 2024 và Hyundai Tucson 2.0 Diesel Đặc biệtSo sánh giữa Ford Territory Sport 2024 và Hyundai Tucson 2.0 Diesel Đặc biệt cho thấy hai mẫu SUV đều sở hữu những điểm mạnh riêng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
-
So sánh các phiên bản KIA Carens 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuậtKhông lâu ngay sau khi Hyundai Stargazer ra mắt, phân khúc MPV tại thị trường Việt Nam tiếp tục sôi động với sự xuất hiện của “tân binh” KIA Carens 2024 vào ngày 11/11 mới đây. Mặc dù được định vị thuộc phân khúc MPV, KIA Carens 2024 lại áp dụng nền tảng SUV của Seltos, nên “gương mặt” mới này sở hữu ngoại thất mang phong cách đậm chất SUV hơn.
-
So sánh chi tiết các phiên bản Kia K3 2024 sự khác biệt về giá và thông số kỹ thuậtKIA K3 2024, phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của KIA Cerato, đã trở lại với tên gọi K3 nhằm đồng bộ hóa với thị trường quốc tế. Mẫu xe này được cải tiến với thiết kế ấn tượng hơn và bổ sung nhiều tính năng công nghệ hiện đại.
-
So sánh Mazda CX-3 1.5L Luxury và Mitsubishi Xforce GLX về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSố lượng SUV đô thị xuất hiện ngày càng nhiều khiến các mẫu xe phải tăng cường sức hút với việc giảm giá bán.