So sánh các phiên bản Honda HR-V 2025: thiết kế, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Hai, 14/04/2025 - 18:00 - loanpd
Honda HR-V 2025 có 5 màu sắc lựa chọn, mang đến sự đa dạng cho người dùng. Mỗi màu sắc đều tạo ra một cá tính riêng biệt, từ sự sang trọng đến năng động. Phù hợp với nhiều sở thích và phong cách khác nhau của khách hàng.
Bảng màu xe Honda HR-V 2025
Honda HR-V 2025 là bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) của mẫu SUV cỡ B, vừa ra mắt tại Việt Nam với 3 phiên bản G, L và e:HEV RS, có giá bán lần lượt là 699 triệu, 750 triệu và 826 triệu đồng. Ảnh: Chí Vũ.
So sánh các phiên bản Honda HRV 2025 về giá?
Bảng giá xe Honda HR-V 2025 mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||
Phiên bản | HR-V G | HRV L | HR-V e:HEV RS |
Giá | 699 | 750 | 826 |
So sánh các phiên bản Honda HRV 2025 về Ngoại thất
Thông số ngoại thất Honda HR-V 2025
Danh mục | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS |
NGOẠI THẤT | |||
KÍCH THƯỚC/ TRỌNG LƯỢNG | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4347x1790x1590 | 4347x1790x1590 | 4385x1790x1590 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2610 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) | 1545/1550 | 1545/1550 | 1535/1540 |
Cỡ lốp | 215/60R17 | 215/60R17 | 225/50R18 |
La-zăng | 17 inch | 17 inch | 18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 195 | 195 | 190 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1262 | 1271 | 1381 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1740 | 1740 | 1830 |
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | LED | ||
Tự động tắt theo thời gian | Có | ||
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | ||
Đèn chạy đuổi | Không | Không | Có |
Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | ||
Đèn phanh treo cao | LED | ||
Gương chiếu hậu | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Cửa kính tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | ||
Đèn sương mù trước | Có | ||
Đèn sương mù sau | Có |
HR-V e:HEV RS là phiên bản cao cấp nhất, trang bị hệ truyền động hybrid. Đây cũng là lần đầu mẫu SUV cỡ nhỏ có lựa chọn động cơ lai tại Việt Nam. Ảnh: Chí Vũ.


Tất cả phiên bản HR-V 2025 đều có lưới tản nhiệt mới vuông vức hơn. Tuy nhiên, bản hybrid dùng hoạ tiết kiểu tổ ong mạ crôm, còn lưới tản nhiệt trên các phiên bản thường là dạng thanh ngang. Ảnh: Chí Vũ.


Phần cản và líp trước của HR-V e:HEV RS và các phiên bản thường cũng có sự khác biệt. Tất cả đều trang bị hệ thống đèn LED toàn bộ, nhưng chỉ bản cao nhất có đèn xi-nhan chạy đuổi và cảm biến gạt mưa tự động. Ảnh: Chí Vũ.


La-zăng của Honda HR-V e:HEV RS là loại 5 chấu kép có kích cỡ 18 inch, trong khi hai phiên bản thấp hơn dùng mâm 17 inch. Ảnh: Chí Vũ.
So sánh các phiên bản Honda HRV 2025 về Nội thất
Thông số nội thất Honda HR-V 2025
Danh mục | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS |
NỘI THẤT | |||
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | 4.2″TFT | 4.2″TFT | 7″TFT |
Cơ cấu điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế sau gập 3 chế độ (Magic seat) | Ba chế độ (tiện lợi, vật dài, vật cao) | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Móc treo áo hàng ghế sau | Có | ||
Chất liệu ghế | Da | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Sạc không dây | Không | Không | Có |
TAY LÁI | |||
Chất liệu | Urethane | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có |


Tất cả phiên bản Honda HR-V 2025 đều có ghế bọc da, màn hình trung tâm 8 inch và kết nối điện thoại không dây, nhưng chỉ 2 bản L và e:HEV RS có ghế lái chỉnh điện và vô-lăng da. Bảng đồng hồ trung tâm 7 inch, sạc không dây chỉ được trang bị trên phiên bản cao nhất. Ảnh: Chí Vũ.


Mẫu HR-V e:HEV RS còn có thêm các đường chỉ đỏ quanh khu vực cần số, táp-lô và trên ghế, cùng đó là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng thay vì tự động 1 vùng như các phiên bản máy xăng. Ảnh: Chí Vũ.

Đồ họa của cụm đèn hậu là một trong những chi tiết được làm mới ở phần ngoại thất của Honda HR-V 2025. Ảnh: Chí Vũ.
So sánh các phiên bản Honda HRV 2025 về Động cơ
Thông số vận hành trên Honda HR-V 2025
DANH MỤC | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS |
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ | |||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng | 1.5L DOHC i-VTEC, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng | 1.5L DOHC Atkinson, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng |
Hộp số | CVT | CVT | E-CVT |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 119 (89kW)/6.600 | 119 (89kW)/6.600 | Động cơ: 105 (78kW)/6.000-6.400 Mô-tơ: 129 (96kW)/4.000-8.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | 145/4.300 | Động cơ: 127/4.500-5.000 Mô-tơ: 253/0-3.500 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | ||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,7 | 6,7 | 4,44 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,8 | 8,8 | 4,66 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,5 | 5,5 | 4,32 |
HỆ THỐNG TREO | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
Phanh trước | Phanh đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Phanh đĩa | ||
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | ||
Chế độ lái | ECON/Normal | ECON/Normal | ECON/Normal/Sport |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Honda HR-V e:HEV RS dùng hệ thống hybrid gồm động cơ xăng 1.5L mạnh 105 mã lực và mô-tơ điện mạnh 129 mã lực. Động cơ xăng có thể tách rời khỏi phần còn lại của hệ truyền động, nên sẽ chỉ hoạt động khi cần thiết, tùy thuộc vào trạng thái sạc pin và các thông số khác. Đi kèm là hộp số vô cấp e-CVT. Ảnh: Chí Vũ.

Hai phiên bản còn lại là HR-V G và L dùng động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên thay vì động cơ 1.5L tăng áp, công suất 119 mã lực, mô-men xoắn 145Nm. Ảnh: Chí Vũ.
So sánh các phiên bản Honda HRV 2025 về trang bị tiện nghi
Danh mục | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Khởi động từ xa | Có | ||
Phanh tay điện tử (EPB) | Có | ||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước đóng/ mở bằng cảm biến | Có | ||
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | Cảm ứng 8″ | ||
Kết nối điện thoại thông minh | Không dây | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Hệ thống loa | 6 loa | 8 loa | 8 loa |
Kết nối USB/ AM/ FM/ Bluetooth | Có | ||
Cổng sạc | 1 cổng sạc USB 1 cổng sạc type C | 1 cổng sạc USB 3 cổng sạc type C | 1 cổng sạc USB 3 cổng sạc type C |
Honda CONNECT | Không | Có | Có |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trước | Có | ||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | ||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | ||
Cốp chỉnh điện | Không | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh |
Honda HR-V 2025 được Honda nâng cấp nhiều tiện nghi nhằm mang đến trải nghiệm hiện đại và tiện lợi hơn cho người dùng. Màn hình cảm ứng lớn 8 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto giờ đã trở thành trang bị tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản.
Cùng hệ thống âm thanh 6 loa (G) và 8 loa (L, e:HEV RS) cho trải nghiệm giải trí sống động. Sạc không dây chuẩn Qi, lần đầu xuất hiện trên bản RS, giúp tối ưu hóa không gian sử dụng trong khoang lái.
Đặc biệt, ứng dụng Honda CONNECT (trang bị trên bản L và RS) cho phép quản lý và theo dõi xe từ xa qua điện thoại – một tính năng đáng giá trong thời đại số. Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập (RS) và cửa gió hàng ghế sau giúp khoang cabin luôn mát mẻ, dễ chịu. Bên cạnh đó, cốp điện rảnh tay kết hợp cảm biến đá chân trên bản RS mang đến sự tiện nghi cao cấp thường chỉ thấy ở các dòng xe hạng sang.
Những cải tiến này không chỉ giúp HR-V 2025 hấp dẫn hơn trong mắt người dùng đô thị mà còn khẳng định vị thế trong phân khúc Crossover cỡ B.
So sánh các phiên bản Honda HRV 2025 về hệ thống an toàn
Toàn bộ các phiên bản Honda HR-V 2025 đều được trang bị gói công nghệ an toàn Honda SENSING tiêu chuẩn, mang đến loạt tính năng hỗ trợ người lái chủ động như:
- Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC)
- Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
- Giảm thiểu chệch làn (RDM)
- Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).
Bên cạnh đó, xe được tích hợp hàng loạt tính năng an toàn cơ bản và nâng cao như: 6 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử VSA, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi đa góc, cảm biến hỗ trợ đỗ xe (RS), cùng khung xe hấp thụ lực an toàn ACE.
Theo đánh giá từ các tổ chức uy tín như ASEAN NCAP và EURO NCAP, Honda HR-V đạt mức an toàn 5 sao, thể hiện khả năng bảo vệ hành khách ở mức cao trong các bài thử nghiệm va chạm. So với phiên bản cũ, hệ thống an toàn trên HR-V 2025 đã được nâng cấp toàn diện, giúp xe không chỉ vận hành tốt mà còn mang lại sự an tâm tối đa trên mọi hành trình.
Thông số an toàn Honda HR-V 2025
DANH MỤC | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS |
AN TOÀN | |||
CHỦ ĐỘNG | |||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Camera lùi | 3 góc quay | ||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | ||
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | ||
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | ||
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | ||
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | ||
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | ||
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | ||
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | ||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | ||
Cảm biến đỗ xe phía sau | Có | ||
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Hỗ trợ đổ đèo (HDC) | Có | ||
BỊ ĐỘNG | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | ||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | ||
Túi khí rèm hai bên cho tất cả các hàng ghế | Không | Có | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Tất cả các ghế | ||
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | ||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | ||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | ||
AN NINH | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | ||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | ||
Ghi chú: HR-V e:HEV RS là tên gọi khác của HR-V FHEV e:HEV RS |
- Honda HR-V 2025 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc trang bị công nghệ Hybrid trên bản RS, kết hợp cùng gói an toàn Honda Sensing tiêu chuẩn toàn dải.
- Dù giá bán cao hơn một số đối thủ, HR-V bù lại bằng thiết kế cao cấp, tiết kiệm nhiên liệu vượt trội và trải nghiệm lái êm ái.
- Xforce và Seltos thiên về trải nghiệm trẻ trung, Yaris Cross nổi bật với thương hiệu Toyota, nhưng lại không có gói an toàn tiêu chuẩn cho mọi phiên bản.
Tin cũ hơn
So sánh Hyundai Tucson 1.6 Turbo 2024 và Mazda CX-5 2.5 Signature Exclusive về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Chủ xe VinFast VF e34 chạy 9 vạn trong 10 tháng, mỗi ngày đều đặn 300km
Đánh giá từ người sử dụng: Lexus ES 300h, sang trọng nhưng không quá phô trương
Những tính năng an toàn quan trọng khi lựa chọn một chiếc SUV hạng D?
Đánh giá nhanh Mitsubishi Xforce: Thiết kế ấn tượng, công nghệ vượt trội
Có thể bạn quan tâm
-
Top 10 xe bán chạy tháng 1/2025: Ford Ranger vượt xa XpanderMitsubishi Xpander- mẫu xe bán chạy nhất thị trường xe động cơ đốt tại Việt Nam năm 2024 đã bị Ford Ranger và Mazda CX-5 'vượt mặt' trong bảng xếp hạng tháng 1/2025.
-
Geely Coolray chạy đường dài: Từ phố thị đến đèo dốc, xe có thực sự ấn tượng?Là một phụ nữ đam mê cầm lái, tôi luôn mong muốn sở hữu một chiếc xe có sự linh hoạt để di chuyển dễ dàng trong phố, đồng thời đủ vững chãi và ổn định khi vận hành trên những cung đường dài.
-
Khám phá những mẫu B-SUV có động cơ mạnh nhất tại Việt Nam hiện nayPhân khúc B-SUV hiện đang là sân chơi sôi động nhất tại thị trường Việt Nam, quy tụ hơn 15 mẫu xe thuộc nhiều thương hiệu khác nhau. Sự đa dạng này bao gồm cả các dòng xe sử dụng động cơ xăng truyền thống, hybrid và thuần điện, mang đến nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu và xu hướng tiêu dùng hiện đại.
-
Xe đô thị hạng A dưới 500 triệu: Dù sức mua giảm mạnh nhưng Hyundai Grand i10 vẫn đứng đầuKỳ nghỉ lễ Tết Nguyên đán trùng vào thời điểm cuối tháng 1/2025 khiến doanh số toàn thị trường đồng loạt giảm mạnh. Phân khúc xe đô thị hạng A cũng không ngoại lệ.
-
5 mẫu xe ô tô phù hợp cho phái đẹpMột chiếc xe ô tô nhỏ xinh, tiện dụng là món quà thiết thực mà phái mạnh có thể mua tặng đến nửa kia của mình.