Giá xe Honda HR V mới nhất tháng 11/2024: Giảm 50% phí trước bạ
Thứ Hai, 04/11/2024 - 22:37
Giá xe Honda HR V
HR-V là mẫu xe quen thuộc với nhiều năm góp mặt tại phân khúc SUV cỡ B, đồng thời cũng là một trong những dòng ô tô bán tốt của Honda Việt Nam. Doanh số tích lũy 9 tháng đầu 2024 của HR-V đạt hơn 4.000 chiếc, ngang ngửa CR-V và chỉ xếp sau City.
Với việc chính sách ưu đãi phí trước bạ cho ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước còn kéo dài đến hết tháng 11, Honda tiếp tục ưu đãi các dòng xe nhập khẩu để tăng tính cạnh tranh, trong đó có HR-V.
Cụ thể, cả ba phiên bản Honda HR-V G, L và RS đều được hỗ trợ 50% phí trước bạ theo mức tính phí trước bạ 10%, lần lượt trị giá 35 triệu, 41,3 triệu và 43,5 triệu đồng. Cùng đó là các khuyến mại từ phía đại lý.
Sau ưu đãi từ hãng, giá xe Honda HR V còn khoảng 664 triệu, 785 triệu và 827,5 triệu đồng.
Phiên bản | Giá (triệu đồng) |
---|---|
Honda HR-V G | 699 |
Honda HR-V L | 826 |
Honda HR-V RS | 871 |
Bảng giá xe Honda HR V mới nhất tháng 11/2024 (riêng màu trắng và đỏ giá cộng thêm 5 triệu đồng.
Giá lăn bánh Honda HR-V
Giá lăn bánh Honda HR-V gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (vẫn từ 10-12% do là xe nhập khẩu) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng).
Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Honda HR-V RS nếu không có ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 1 tỷ đồng. Đây là mức giá lăn bánh Honda HR-V RS cao nhất cả nước.
Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.
Giá lăn bánh xe Honda HR-V G 2024 (Màu Đen, Xám)
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 |
Phí trước bạ | 83.880.000 | 69.900.000 | 83.880.000 | 76.890.000 | 69.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 805.260.700 | 791.270.700 | 786.260.700 | 779.270.700 | 772.280.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 763.320.700 | 756.330.700 | 744.320.700 | 740.825.700 | 737.330.700 |
Giá lăn bánh xe Honda HR-V G 2024 (Màu Trắng, Đỏ)
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 704.000.000 | 704.000.000 | 704.000.000 | 704.000.000 | 704.000.000 |
Phí trước bạ | 84.480.000 | 70.400.000 | 84.480.000 | 77.440.000 | 70.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 810.860.700 | 796.770.700 | 791.860.700 | 784.820.700 | 777.780.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 768.620.700 | 761.580.700 | 749.620.700 | 746.100.700 | 742.580.700 |
Giá lăn bánh xe Honda HR-V L 2024
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 826.000.000 | 826.000.000 | 826.000.000 | 826.000.000 | 826.000.000 |
Phí trước bạ | 99.120.000 | 82.600.000 | 99.120.000 | 90.860.000 | 82.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 947.500.700 | 930.970.700 | 928,500,700 | 920.240.700 | 911.980.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 897.940.700 | 889.680.700 | 878.940.700 | 874.810.700 | 870.680.700 |
Giá lăn bánh xe Honda HR-V L 2024 (Màu Đỏ, Trắng ngọc)
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 831.000.000 | 831.000.000 | 831.000.000 | 831.000.000 | 831.000.000 |
Phí trước bạ | 99.720.000 | 83.100.000 | 99.720.000 | 91.410.000 | 83.100.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 953.100.700 | 936.470.700 | 934.100.700 | 925.790.700 | 917.480.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 903.240.700 | 894.930.700 | 884.240.700 | 880.085.700 | 875.930.700 |
Giá lăn bánh xe ô tô Honda HR-V RS 2024
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 |
Phí trước bạ | 104.520.000 | 87.100.000 | 104.520.000 | 95.810.000 | 87.100.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 997.900.700 | 980.470.700 | 978.900.700 | 970.190.700 | 961.480.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 945.640.700 | 936.930.700 | 926.640.700 | 922.285.700 | 917.930.700 |
Giá lăn bánh xe ô tô Honda HR-V RS 2024 (Màu Đỏ, Trắng ngọc, Trắng bạc)
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 876.000.000 | 876.000.000 | 876.000.000 | 876.000.000 | 876.000.000 |
Phí trước bạ | 105.120.000 | 87.600.000 | 105.120.000 | 96.360.000 | 87.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 1.003.500.700 | 985.970.700 | 984.500.700 | 975.740.700 | 966.980.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 950.940.700 | 942.180.700 | 931.940.700 | 927.560.700 | 923.180.700 |
Đánh giá xe Honda HR-V
Honda HR-V thay đổi hoàn toàn thiết kế ngoại thất so với thế hệ trước. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt dạng kim cương, cụm đèn LED toàn bộ tích hợp đèn định vị. Cụm đèn hậu tạo hình mảnh hơn và có dải LED chạy ngang đuôi.
Hệ thống kết nối điện thoại thông minh Honda Connect lần đầu tiên được trang bị trên HR-V thế hệ mới.
Chiều dài xe tăng thêm 51mm lên 4.385mm, còn chiều rộng tăng 18mm và đạt 1.790mm. Khoảng sáng gầm cũng tăng 11mm, tuy nhiên chiều cao trần thấp hơn đôi chút. Phiên bản RS sử dụng bộ la-zăng kích thước 18 inch.
Hàng ghế sau của Honda HR-V được đặt lùi về phía sau 30mm, có thể ngả thêm 2 độ so với đời cũ và khoảng để chân tăng 35mm, giúp tư thế ngồi thoải mái hơn.
Hàng ghế sau cũng có nhiều kiểu thiết lập, phù hợp chở nhiều loại đồ vật kích thước khác nhau. Toàn bộ ghế bọc da và có ghế lái chỉnh điện 8 hướng trên bản RS.
Phiên bản Honda HR-V G dùng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên mạnh 119 mã lực, mô-men xoắn 145Nm, còn bản L và RS lắp máy tăng áp 1.5L, công suất 174 mã lực và mô-men xoắn 240Nm. Xe trang bị hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Tất cả phiên bản Honda HR-V đều trang bị gói an toàn chủ động Honda Sensing. Mẫu SUV cỡ nhỏ cũng đạt chứng nhận an toàn 5 sao trong thử nghiệm va chạm của ASEAN NCAP.
Ngoài ra, HRV có thể tiếp cận với đối tượng khách hàng ở phân khúc cao hơn để cạnh tranh với Mazda CX-30 (849-909 triệu đồng), Mazda CX-3 (649-729 triệu đồng), Hyundai Tucson (825 triệu đến 1,02 tỷ đồng).
Tin cũ hơn
Nio tung ra công nghệ chạy 1.000km không cần sạc
Tesla Cybertruck siêu bán tải vừa mở bán đã triệu hồi
Suzuki Swift biến mất khỏi danh mục sản phẩm tại Việt Nam
Bán tải điện Trung Quốc Riddara RD6 sắp được bán ra thị trường Đông Nam Á
Danh sách xe hạng A 2024 tại Việt Nam kèm giá bán & ưu đãi
Có thể bạn quan tâm
-
Tại Mỹ, Mazda đạt doanh số bán hàng kỷ lụcDoanh số bán hàng của Mazda trong tháng 10/2024 tại Mỹ tăng 58,7%. Tổng số xe bán ra từ đầu năm 2024 của hãng xe này đạt 350.759 chiếc, tăng 18,5% so với năm ngoái.
-
Giảm 50% lệ phí trước bạ trong 3 tháng, áp dụng từ 01/09/2024Ô tô lắp ráp sản xuất trong nước và rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được giảm 50% lệ phí trước bạ trong 3 tháng từ 01/09/2024 đến 01/12/2014.
-
Giá xe Toyota giảm mạnh tháng 10/2024Các mẫu Vios, Veloz, Avanza, Yaris Cross, Corolla Cross được hãng giảm giá bằng hình thức ưu đãi 50% lệ phí trước bạ.
-
Top 10 xe SUV điện đáng mua nhất năm 2024Trang Autocar đã tổng hợp danh sách 10 mẫu SUV điện hàng đầu của năm, dựa trên các tiêu chí như phạm vi di chuyển, không gian nội thất, trang bị tiện nghi và khả năng vận hành.
-
Tháng 8/2024: 4 tháng liên tiếp doanh số xe nhập khẩu vượt mặt xe lắp rápDoanh số bán của xe lắp ráp trong nước đạt 12.064 xe, doanh số xe nhập khẩu nguyên chiếc là 13.132 xe. Đáng chú ý đây là tháng thứ 4 liên tiếp xe nhập khẩu có doanh số vượt lên so với xe lắp ráp trong nước.