Giá xe Honda HR V mới nhất tháng 11/2024: Giảm 50% phí trước bạ

Thứ Hai, 04/11/2024 - 22:37 - loanpd

Giá xe Honda HR V mới nhất: hãng ưu đãi 50% phí trước bạ cho tất cả phiên bản, tương đương số tiền hàng chục triệu đồng.

Giá xe Honda HR V

Mẫu Honda HR V đang bán ở Việt Nam thuộc thế hệ thứ ba hoàn toàn mới, lần đầu ra mắt thị trường Việt tháng 6/2022.

HR-V là mẫu xe quen thuộc với nhiều năm góp mặt tại phân khúc SUV cỡ B, đồng thời cũng là một trong những dòng ô tô bán tốt của Honda Việt Nam. Doanh số tích lũy 9 tháng đầu 2024 của HR-V đạt hơn 4.000 chiếc, ngang ngửa CR-V và chỉ xếp sau City.

Honda HR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Ảnh: HVN

Với việc chính sách ưu đãi phí trước bạ cho ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước còn kéo dài đến hết tháng 11, Honda tiếp tục ưu đãi các dòng xe nhập khẩu để tăng tính cạnh tranh, trong đó có HR-V.

Cụ thể, cả ba phiên bản Honda HR-V G, L và RS đều được hỗ trợ 50% phí trước bạ theo mức tính phí trước bạ 10%, lần lượt trị giá 35 triệu, 41,3 triệu và 43,5 triệu đồng. Cùng đó là các khuyến mại từ phía đại lý.

Sau ưu đãi từ hãng, giá xe Honda HR V còn khoảng 664 triệu, 785 triệu và 827,5 triệu đồng.

Phiên bản Giá (triệu đồng)
Honda HR-V G 699
Honda HR-V L 826
Honda HR-V RS 871

Bảng giá xe Honda HR V mới nhất tháng 11/2024 (riêng màu trắng và đỏ giá cộng thêm 5 triệu đồng.

Giá lăn bánh Honda HR-V

Giá lăn bánh Honda HR-V gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (vẫn từ 10-12% do là xe nhập khẩu) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng).

Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Honda HR-V RS nếu không có ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 1 tỷ đồng. Đây là mức giá lăn bánh Honda HR-V RS cao nhất cả nước.

Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.

Giá lăn bánh xe Honda HR-V G 2024 (Màu Đen, Xám)

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 699.000.000 699.000.000 699.000.000 699.000.000 699.000.000

Phí trước bạ

83.880.000 69.900.000 83.880.000 76.890.000 69.900.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 805.260.700 791.270.700 786.260.700 779.270.700 772.280.700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 763.320.700 756.330.700 744.320.700 740.825.700 737.330.700

Giá lăn bánh xe Honda HR-V G 2024 (Màu Trắng, Đỏ)

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 704.000.000 704.000.000 704.000.000 704.000.000 704.000.000

Phí trước bạ

84.480.000 70.400.000 84.480.000 77.440.000 70.400.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 810.860.700 796.770.700 791.860.700 784.820.700 777.780.700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 768.620.700 761.580.700 749.620.700 746.100.700 742.580.700

Giá lăn bánh xe Honda HR-V L 2024

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 826.000.000 826.000.000 826.000.000 826.000.000 826.000.000

Phí trước bạ

99.120.000 82.600.000 99.120.000 90.860.000 82.600.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 947.500.700 930.970.700 928,500,700 920.240.700 911.980.700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 897.940.700 889.680.700 878.940.700 874.810.700 870.680.700

Giá lăn bánh xe Honda HR-V L 2024 (Màu Đỏ, Trắng ngọc)

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 831.000.000 831.000.000 831.000.000 831.000.000 831.000.000

Phí trước bạ

99.720.000 83.100.000 99.720.000 91.410.000 83.100.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 953.100.700 936.470.700 934.100.700 925.790.700 917.480.700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 903.240.700 894.930.700 884.240.700 880.085.700 875.930.700

Giá lăn bánh xe ô tô Honda HR-V RS 2024

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 871.000.000 871.000.000 871.000.000 871.000.000 871.000.000

Phí trước bạ

104.520.000 87.100.000 104.520.000 95.810.000 87.100.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 997.900.700 980.470.700 978.900.700 970.190.700 961.480.700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 945.640.700 936.930.700 926.640.700 922.285.700 917.930.700

Giá lăn bánh xe ô tô Honda HR-V RS 2024 (Màu Đỏ, Trắng ngọc, Trắng bạc)

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 876.000.000 876.000.000 876.000.000 876.000.000 876.000.000

Phí trước bạ

105.120.000 87.600.000 105.120.000 96.360.000 87.600.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 1.003.500.700 985.970.700 984.500.700 975.740.700 966.980.700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 950.940.700 942.180.700 931.940.700 927.560.700 923.180.700

Đánh giá xe Honda HR-V

Honda HR-V thay đổi hoàn toàn thiết kế ngoại thất so với thế hệ trước. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt dạng kim cương, cụm đèn LED toàn bộ tích hợp đèn định vị. Cụm đèn hậu tạo hình mảnh hơn và có dải LED chạy ngang đuôi.

Hệ thống kết nối điện thoại thông minh Honda Connect lần đầu tiên được trang bị trên HR-V thế hệ mới.

Chiều dài xe tăng thêm 51mm lên 4.385mm, còn chiều rộng tăng 18mm và đạt 1.790mm. Khoảng sáng gầm cũng tăng 11mm, tuy nhiên chiều cao trần thấp hơn đôi chút. Phiên bản RS sử dụng bộ la-zăng kích thước 18 inch.

Hàng ghế sau của Honda HR-V được đặt lùi về phía sau 30mm, có thể ngả thêm 2 độ so với đời cũ và khoảng để chân tăng 35mm, giúp tư thế ngồi thoải mái hơn.

Hàng ghế sau cũng có nhiều kiểu thiết lập, phù hợp chở nhiều loại đồ vật kích thước khác nhau. Toàn bộ ghế bọc da và có ghế lái chỉnh điện 8 hướng trên bản RS.

Phiên bản Honda HR-V G dùng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên mạnh 119 mã lực, mô-men xoắn 145Nm, còn bản L và RS lắp máy tăng áp 1.5L, công suất 174 mã lực và mô-men xoắn 240Nm. Xe trang bị hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.

Tất cả phiên bản Honda HR-V đều trang bị gói an toàn chủ động Honda Sensing. Mẫu SUV cỡ nhỏ cũng đạt chứng nhận an toàn 5 sao trong thử nghiệm va chạm của ASEAN NCAP.

Ngoài ra, HRV có thể tiếp cận với đối tượng khách hàng ở phân khúc cao hơn để cạnh tranh với Mazda CX-30 (849-909 triệu đồng), Mazda CX-3 (649-729 triệu đồng), Hyundai Tucson (825 triệu đến 1,02 tỷ đồng).

Bài liên quan

Chia sẻ

Tin cũ hơn

Cận cảnh thiết kế Toyota Corolla Cross 2024 facelift tại Thái Lan

Thông qua Triển lãm Ô tô Quốc tế Bangkok (BIMS) 2024, Toyota Corolla Cross 2024 facelift mới được giới thiệu công khai tới công chúng. Xe cóthay đổi thiết kế và nhiều nâng cấp đáng giá.

Doanh số SUV hạng B tháng 8/2024: Mitsubishi Xforce nhiều hơn tổng của toàn bộ đối thủ

Trong tháng 8, Mitsubishi Xforce ghi nhận doanh số ấn tượng với hơn 2.500 xe, chiếm lĩnh 51% thị phần phân khúc, khẳng định vị thế dẫn đầu. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Yaris Cross, với kết quả khiêm tốn hơn, chưa đạt đến 1.000 xe bán ra. Điều này cho thấy sức hấp dẫn vượt trội của Xforce trong cuộc đua doanh số, đặc biệt trong phân khúc SUV đô thị.

Top xe sedan giá 1 tỷ tháng 5/2023: Có dấu hiệu khởi sắc dù toàn thị trường giảm

Phân khúc xe sedan giá 1 tỷ trong tháng 5 ghi nhận tới hơn nửa trong số đó đạt mức tăng trưởng, trong khi mẫu xe dẫn đầu Toyota Camry tiếp tục sụt giảm doanh số.

Đòn bẩy giúp Toyota giữ vững vị trí số 1 chính là chương trình khuyến mại

Tiếp tục triển khai các khuyến mại cho khách mua Vios, Yaris Cross, Veloz Cross và Avanza Premio, Toyota quyết tâm bảo vệ vị thế số 1 thị trường xe du lịch.

Giá Cadillac Tại Trung Quốc Gây Sốc: Rẻ Như Nissan Kicks Ở Mỹ

Cadillac XT4 tại thị trường Trung Quốc có mức giá khởi điểm từ 22.000 đến 26.300 USD, chỉ bằng khoảng một nửa so với mức giá khi mẫu xe này được bán tại Mỹ.

Có thể bạn quan tâm