So sánh các phiên bản Mazda 3 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Sáu, 26/07/2024 - 09:09
Mazda 3 là mẫu xe hạng C của hãng xe Nhật Bản - Mazda được Thaco phân phối . Xe được bán tại Việt Nam từ rất sớm với người tiền nhiệm là chiếc Mazda 323 và được khách hàng Việt đánh giá cao. Tiếp nối thành công của mẫu xe Mazda 3 tại thị trường Việt Nam, Mazda chính thức ra mắt phiên bản mới Mazda3 1.5 Signature đón năm 2024, như vậy hiện nay Mazda 3 2024 có 6 phiên bản tất cả, được phân phối cả 2 kiểu dáng sedan và hatchback (sport).
Tại thị trường Việt Nam, Mazda 3 chịu sự cạnh tranh từ các đối thủ cùng phân khúc: Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Hyundai Elantra, Kia K3.
So sánh các phiên bản Mazda 3 2024 về giá bán
Phiên bản | Mazda 3 1.5L Deluxe Sedan | Mazda 3 1.5L Luxury Sedan | Mazda 3 1.5L Premium Sedan | Mazda 3 1.5L Signature Sedan | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury Hatchback | Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback |
Giá niêm yết | 579 triệu | 624 triệu | 699 triệu | 739 triệu | 639 triệu | 699 triệu |
So sánh các phiên bản Mazda 3 2024 về thông số kỹ thuật
Phiên bản | Mazda 3 1.5L Deluxe Sedan | Mazda 3 1.5L Luxury Sedan | Mazda 3 1.5L Premium Sedan | Mazda 3 1.5L Signature Sedan | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury Hatchback | Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback |
Kích thước | 4660 x 1795 x 1440 | 4460 x 1795 x 1435 | ||||
Chiều dài cơ sở | 2725 | |||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 145 | |||||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.3 | |||||
Khối lượng không tải | 1330 | |||||
Khối lượng toàn tải | 1780 | |||||
Thể tích khoang hành lý | 450 | |||||
Dung tích thùng nhiên liệu | 51 |
Về kích thước, các phiên bản của xe Mazda 3 Sedan và Mazda 3 Hatchback từ thấp đến cao đều sở hữu cùng một chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe, chỉ khác kích thước tổng thể do đặc thù kiểu dáng xe. Mặc dù thông số này cho cảm giác xe lớn và dài hơn so với các đối thủ, thế nhưng Mazda 3 lại có không gian hạn chế nhất trong phân khúc. Lý do là bởi đầu xe có thiết kế thuôn dài, đẩy vị trí lái gần giữa trục cơ sở khiến không gian bên trong Mazda 3 có phần nhỏ hơn nếu so với kích thước trên giấy tờ.
So sánh các phiên bản Mazda 3 2024 về ngoại thất
Ở những phiên bản Sport thì thiết kế đầu xe sẽ có chút khác biệt với các bản thường. Đầu tiên phải kể đến phần cản trước được thiết kế mới, làm đua ra và sơn tone màu đen mờ. Cụm lưới tản nhiệt được thiết kế mới dạng nan lưới tổ ong và được sơn đen bóng, chỉnh giữa là logo Mazda mạ crom, tạo nên điểm nhấn ấn tượng. Phần viền lưới tản nhiệt được sơn bóng màu ghi xám thay vì vẻ sáng loáng crom trên các bản thường. Điểm đáng tiếc duy nhất có lẽ tới từ việc bỏ đèn LED gầm ở phần cản trước.
Các phiên bản 1.5L Sedan và Sport 1.5L Luxury Hatchback của Mazda 3 sử dụng bộ mâm 16 inch với thiết kế 5 chấu kép tiêu chuẩn. Trong khi đó, phiên bản Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback sở hữu bộ la-zăng 18 inch, có thiết kế đa chấu liền lạc và cực kỳ sang trọng.
Gương chiếu hậu trên Mazda 3 2024 sở hữu đầy đủ các tính năng gập, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoại trừ bản Deluxe, các phiên bản còn lại có gương hậu được bổ sung thêm chức năng quan trọng là chống chói tự động và nhớ vị trí.
Bên cạnh đó, các trang bị ngoại thất như: đèn pha LED, đèn hậu LED, đèn LED chạy ban ngày, gạt mưa tự động đều được hãng trang bị trên tất cả các phiên bản của xe Mazda 3, cụ thể:
Phiên bản | Mazda 3 1.5L Deluxe Sedan | Mazda 3 1.5L Luxury Sedan | Mazda 3 1.5L Premium Sedan | Mazda 3 1.5L Signature Sedan | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury Hatchback | Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback |
Đèn chiếu xa | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | - | - | Có | Có | X | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | X | X | Có | Có | X | Có |
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding |
Sấy gương chiếu hậu | X | X | X | X | ||
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ăng ten vây cá | X | X | X | X | ||
Cốp đóng/mở điện | X | X | X | X | ||
Mở cốp rảnh tay | X | X | X | X |
Ngoài ra, đầu đĩa DVD và cửa sổ trời là các trang bị chỉ có trên 3 phiên bản Mazda 3 1.5L Premium Sedan, Mazda 3 Signature 1.5 AT Sedan và Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback
So sánh các phiên bản Mazda 3 2024 về nội thất
Thiết kế không gian nội thất bản hatchback có phần rộng rãi, thoải mái hơn so với bản sedan. Bởi vì chiếc ô tô được chia thành hai khoang là khoang lái và khoang hành khách. Không những thế, hàng ghế sau của bản hatchback còn có thể gập lại để tăng không gian chứa đồ nên càng khiến cho thiết kế bên trong trở nên rộng hơn nhiều.
Sự khác biệt cũng đến phần nhiều từ trang bị tiện nghi giữa các phiên bản Mazda 3. Ví dụ như lẫy chuyển số và cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau chỉ được trang bị ở phiên bản 1.5L Luxury trở lên. Màn hình hiển thị tốc độ dạng HUD cũng chỉ được trang bị từ phiên bản 1.5L Premium trở lên, bản 1.5L Luxury và Deluxe sẽ không được trang bị.
Về ghế ngồi trên xe, phiên bản thấp nhất là Mazda 3 1.5L Deluxe sẽ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ cao cấp. Ghế ngồi bọc da chỉ được trang bị trên các phiên bản Mazda 3 1.5 Luxury, 1.5L Premium, Sport 1.5L Luxury, Sport 1.5L Premium. Phiên bản 1.5L Signature trang bị ghế da màu đen.
Phiên bản | Mazda 3 1.5L Deluxe Sedan | Mazda 3 1.5L Luxury Sedan | Mazda 3 1.5L Premium Sedan | Mazda 3 1.5L Signature Sedan | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury Hatchback | Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback |
Chất liệu nội thất (Da) | X | Có | Có | Da màu đen | Có | Có |
Ghế lái điều chỉnh điện | X | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế lái có nhớ vị trí | X | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế phụ điều chỉnh điện | X | X | X | X | X | X |
DVD player | X | X | X | X | X | X |
Màn hình cảm ứng | 8,8 inch | 8,8 inch | 8,8 inch | 8,8 inch | 8,8 inch | 8,8 inch |
Kết nối AUX, USB, bluetooth | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Số loa | 8 loa cao cấp / 8 Speakers | 8 loa cao cấp / 8 Speakers | 8 loa cao cấp / 8 Speakers | 8 loa / 8 Speakers | 8 loa cao cấp | 8 loa cao cấp |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có | Có | Có | |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ga tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | X | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | X | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị tốc độ HUD | X | X | Có | Có | X | Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | X | X | X | X | X | X |
Rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau | X | X | X | X | X | X |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay ghế sau tích hợp cổng USB | X | X | X | X | X | X |
Hàng ghế thứ hai gập theo tỉ lệ 60:40 | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
So sánh các phiên bản Mazda 3 2024 về an toàn
Về trang bị an toàn, các phiên bản của Mazda 3 2024 sở hữu đầy đủ các tính năng như: 7 túi, khí hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, cảnh báo chống trộm, camera lùi,...
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe là trang bị có trên hầu hết các phiên bản trừ Mazda 3 Deluxe. Ngoài ra, 2 bản Premium và Signature còn được bổ sung thêm cảm biến trước.
Phiên bản | Mazda 3 1.5L Deluxe Sedan | Mazda 3 1.5L Luxury Sedan | Mazda 3 1.5L Premium Sedan | Mazda 3 1.5L Signature Sedan | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury Hatchback | Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBA | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360 | Có | Có |
Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau | X | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước | X | X | Có | Có | X | Có |
Camera quan sát 360 độ | X | X | X | Có | X | X |
Cảnh báo thắt dây an toàn | Có | Có | Có |
I-ACTIVSENSE
Gói công nghệ an toàn chủ động i-Activsense là tổ hợp của nhiều công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn chủ động hiện đại được trang bị trên 2 bản Premium cao cấp và Signature. Những công nghệ an toàn bao gồm:
- Cảm biến va chạm trước
- Cảnh báo điểm mù BSM
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA
- Cảnh báo chệch làn LDWS
- Hỗ trợ giữ làn đường LAS
- Hỗ trợ phanh thông minh SBS
- Điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC
Phiên bản | Mazda 3 1.5L Deluxe Sedan | Mazda 3 1.5L Luxury Sedan | Mazda 3 1.5L Premium Sedan | Mazda 3 1.5L Signature Sedan | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury Hatchback | Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback |
Hệ thống mở rộng góc chiếu đèn trước theo hướng đánh lái AFS | X | X | Có | Có | X | Có |
Hệ thống tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa HBC | X | X | Có | Có | X | Có |
Hệ thống đèn thích ứng thông minh ALH | X | X | X | X | X | X |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | X | X | Có | Có | X | Có |
Cảnh báo chệch làn LDW | X | X | Có | Có | X | Có |
Hỗ trợ giữ làn LAS | X | X | Có | Có | X | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía trước) | X | X | X | X | X | X |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía sau) | X | X | X | X | X | X |
Hỗ trợ phanh thông minh SBS | X | X | Có | SBS | SBS- R | SBS- RC | X | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | X | X | Có | Có | X | Có |
Hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA | X | X | X | X | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | X | X | Có | Có | X | X |
So sánh các phiên bản Mazda 3 2024 về động cơ và vận hành
Mazda 3 mang đến cho thị trường Việt Nam trang bị động cơ là Skyactiv-G 1.5L sản sinh công suất 110 mã lực và mô-men xoắn 146 Nm. Kết hợp với động cơ trên là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Phiên bản | Mazda 3 1.5L Deluxe Sedan | Mazda 3 1.5L Luxury Sedan | Mazda 3 1.5L Premium Sedan | Mazda 3 1.5L Signature Sedan | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury Hatchback | Mazda 3 Sport 1.5L Premium Hatchback |
Loại động cơ | Skyactiv-G 1.5L | |||||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp / Direct injection | |||||
Dung tích xi lanh | 1496 | |||||
Công suất tối đa | 110/6000 | |||||
Mô men xoắn cực đại | 146/3500 | |||||
Hộp số | 6AT | |||||
Chế độ thể thao | Có | |||||
Hệ thống kiểm soát gia tốc (GVC) | Có | Có | Có | Có | GVC Plus | GVC Plus |
Hệ thống ngừng/khởi động thông minh | X | X | X | X | Có | Có |
Nên mua phiên bản Mazda 3 nào tốt nhất?
Việc chọn mua xe Mazda 3 phiên bản nào còn phụ thuộc rất nhiều thứ ví dụ như: khả năng tài chính, mục đích sử dụng, nhu cầu sử dụng. Khi lựa chọn giữa các phiên bản xe, quý khách hàng nên cân nhắc xem nếu mua phiên bản cao cấp thì các trang bị bổ sung đó có cần thiết với mình không và khả năng tài chính của mình như thế nào, đừng quên mua xe về thì quý khách còn rất nhiều chi phí phát sinh.
Tuy nhiên, phiên bản Mazda 3 1.5L Premium chỉ chênh lệch với bản tiêu chuẩn 120 triệu đồng nhưng lại được bổ sung khá nhiều tiện nghi và trang bị an toàn trên xe. Vì vậy, có thể coi đây là một sự lựa chọn an toàn cho số đông.
Bên trên là bài viết so sánh các phiên bản của xe Mazda 3, hy vọng bài viết của Oto365 sẽ giúp bạn lựa chọn được mẫu xe phù hợp nhất.
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Peugeot 3008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
So sánh các phiên bản MG HS 2024: giá, thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xforce Ultimate giá mềm hơn nhiều mẫu xe cùng phân khúc
So sánh xe Haval H6 HEV 2024 và Hyundai Tucson 2024
So sánh các phiên bản Skoda Kodiaq 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Peugeot 5008 2024 và Subaru Forester 2024Việc so sánh Subaru Forester và Peugeot 5008 là bước cần thiết để bạn đưa ra quyết định mua xe sáng suốt hơn. Đây là hai mẫu SUV gầm cao được đánh giá cao về chất lượng và tính năng trong phân khúc.
-
So sánh các phiên bản Hyundai Elantra 2024: thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toànHyundai Elantra 2024 tại Việt Nam được phân phối với 4 phiên bản, bao gồm 1.6 Tiêu Chuẩn, 1.6 Full, 2.0 Full và 1.6 N-Line, mỗi phiên bản đều có những trang bị riêng biệt. Với mức giá dao động từ 599 triệu đến 799 triệu đồng, khách hàng sẽ được lựa chọn giữa các gói trang bị khác nhau, phù hợp với nhu cầu và ngân sách cá nhân.
-
So sánh các phiên bản KIA Sportage 2024 mới ra mắt ở Việt Nam: thông số, động cơ, an toànSau 6 năm gián đoạn do doanh số không đạt yêu cầu, KIA Sportage đã trở lại thị trường Việt Nam với thế hệ mới. Mẫu SUV/Crossover hạng C này được cập nhật hoàn toàn về thiết kế và trang bị tiện nghi, và hiện đang cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Hyundai Tucson, Honda CR-V, Mazda CX-5 và Mitsubishi Outlander.
-
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton 2024: Giá bán, thiết kế nội ngoại thất, trang bịViệc so sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger, hai mẫu xe bán tải phổ biến trên thị trường, thực sự mang lại nhiều điều thú vị. Mỗi chiếc xe đều có những thế mạnh riêng, từ thiết kế đến trang bị tiện nghi và khả năng vận hành.
-
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMazda CX-30 được xếp vào phân khúc SUV hạng B, được giới thiệu chính thức đến người dùng Việt Nam vào năm 2021. Mazda CX-30 được định vị giữa CX-3 và CX-5. CX-30 được xây dựng trên nền tảng SkyActiv-Vehicle Architecture mới, tương tự như trên chiếc Mazda 3 Sport.