So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Ba, 23/07/2024 - 18:05

Hyundai SantaFe là một trong những dòng xe SUV nổi tiếng của hãng xe Hàn Quốc. Được khách hàng yêu thích và đạt doanh số ấn tượng, SantaFe nhanh chóng trở thành “gà đẻ trứng vàng” của Hyundai và góp phần vào thành công của thương hiệu ô tô này tại Mỹ.

Hyundai Santa Fe được khách hàng Việt biết đến từ năm 2006, cho đến nay tại thị trường Việt Nam, Hyundai Santa Fe đang là dòng SUV 7 chỗ được ưa chuộng với doanh số không ít lần dẫn đầu phân khúc và lọt top 10 bán chạy. Đáng chú ý, đây cũng là mẫu xe giành được giải Ô tô của năm 2021 do báo điện tử Vnexpress tổ chức. Hiện nay Santa Fe cũng đang bắt kịp xu hướng người dùng với phiên bản Hybrid thân thiện môi trường.

Hyundai SantaFe là chiếc SUV Hàn liên tục giữ vị trí chiếc xe bán chạy nhất trong phân khúc SUV hạng D. Với 5 phiên bản đang được phân phối tại Việt Nam, Santafe 2024 cho khách hàng đa dạng lựa chọn. Từ máy xăng, máy dầu, cho tới động cơ Hybrid tiết kiệm nhiên liệu

Xe cạnh tranh trực tiếp với Ford Everest, Toyota Fortuner, Mazda CX-8, Mitsubishi Pajero Sport và các mẫu xe 7 chỗ khác trên thị trường Việt Nam.

So sánh các phiên bản Santafe 2024 về giá bán

Phiên bản Hyundai SantaFe 2.5 Xăng thường Hyundai SantaFe 2.2 Dầu thường Hyundai SantaFe 2.5 Xăng cao cấp Hyundai SantaFe 2.2 Dầu cao cấp Hyundai SantaFe 1.6 xăng Hybrid
Giá niêm yết 1 tỷ 029 triệu 1 tỷ 120 triệu 1 tỷ 210 triệu 1 tỷ 269 triệu 1 tỷ 369 triệu

Có thể thấy rằng mức giá bán niêm yết của Hyundai Santafe 2024 giữa các phiên bản có sự chênh lệch tương đối. Với bản tiêu chuẩn thấp hơn bản cao nhất tới hơn 300 triệu VND. Hiện tại Santafe đã được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước nên mức thuế phí lăn bánh cũng không bị ảnh hưởng quá nhiều.

Hyundai SantaFe 2024 có sẵn 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất cho người dùng lựa chọn, bao gồm: trắng, đỏ, đen, bạc, vàng cát và xanh dương.

So sánh các phiên bản Hyundai Santafe 2024 về thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật Hyundai Santafe 2.2 Dầu thường Hyundai Santafe 2.2 Dầu cao cấp Hyundai Santafe 2.5 xăng thường Hyundai Santafe 2.5 xăng cao cấp Hyundai SantaFe 1.6 xăng Hybrid
Kích thước DxRxC (mm) 4785 x 1900 x 1720 4785 x 1900 x 1730 4785 x 1900 x 1720 4785 x 1900 x 1730 4785 x 1900 x 1730
Chiều dài cơ sở 2765 mm
Khoảng sáng gầm 185 mm
Động cơ SmartStream D2.2 SmartStream G2.5 SmartStream G1.6T-GDI
Dung tích động cơ 2151 cc 2497 cc 1568 cc
Công suất cực đại (Ps/rpm) 202/ 3800 180/ 6000 180/5500
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 440/1750 - 2750 232/ 4000 265/1500-4500
Hộp số 8DCT (ướt) 6AT
Dẫn động FWD AWD FWD AWD
Mức tiêu hao nhiên liệu 6,18L/ 100km 6.4L/ 100km 8,92L/ 100km 9,27L/ 100km  
Lốp xe 235/60 R18 235/55 R19 235/60 R18 235/55 R19 235/55 R19
Dung tích bình nhiên liệu(lít) 71L

So với mẫu xe trước đó, Hyundai SantaFe 2024 được kéo dài thêm 15mm, rộng hơn 10mm và cao hơn 5mm. Trục cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2.765mm, mang lại không gian nội thất rộng rãi.

Hyundai SantaFe 2024 được trang bị 3 tuỳ chọn động cơ:

  • Xăng Smartstream Theta III 2.5 MPI sản sinh công suất cực đại 180 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 232Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số 6AT
  • Dầu Smartstream 2.2 sản sinh công suất 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô men xoắn 441Nm tại 1.750 vòng/phút, kết hợp với hộp số ly hợp kép 8 cấp.
  • SantaFe Hybrid trang bị động cơ xăng SmartStream 1.6L Turbo cho công suất 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô men xoắn 265 Nm tại 1.500-4.500 vòng/phút. Hỗ trợ bởi hệ thống pin có dung lượng 1,49 kWh cho tổng công suất đạt được là 230 mã lực, mô men xoắn cực đại 359 Nm, kết hợp hộp số 6AT.

Santafe được Hyundai trang bị 4 chế độ lái gồm Eco, Comfort, Sport, Smart. Bản Tiêu chuẩn sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước. Các bản Cao cấp dùng hệ dẫn động 4 bánh thông minh HTRAC. Riêng bản máy dầu Cao cấp có thêm 3 chế độ địa hình là: Mud (bùn lầy), Sand (cát), Snow (tuyết).

So sánh các phiên bản Hyundai Santafe 2024 về trang bị

Ngoại thất

So sánh các phiên bản Hyundai Santafe ở trang bị ngoại thất
  2.5 Xăng 2.2 Dầu 2.5 Xăng cao cấp 2.2 Dầu cao cấp 1.6 Xăng Hybrid
Đèn chiếu xa, Đèn chiếu gần Bi-LED
Đèn pha tự động bật/tắt
Cốp đóng/mở điện
Mở cốp rảnh tay
Ăng ten vây cá
Gạt mưa tự động
Đèn pha tự động xa/gần - -
Đèn hậu LED
Đèn định vị LED
Đèn sương mù Thường LED
Lưới tản nhiệt mạ chrome Đen Bóng
Tay nắm cửa Mạ chrome đen
Gương chiếu hậu Chỉnh gập điện, sấy gương
Mâm 18 inch 19 inch

Các phiên bản cũng có mâm xe 5 chấu thiết kế mới. Kích thước mâm khác nhau, bản tiêu chuẩn có mâm 18 inch kết hợp với lốp 235/60R18, trong khi bản đặc biệt và bản cao cấp có mâm 19 inch kết hợp với lốp 235/55R19.

Đối với trang bị, chỉ có một số điểm khác biệt giữa các phiên bản. Cụ thể, đèn sương mù sau sử dụng công nghệ LED và lưới tản nhiệt được mạ chrome chỉ được trang bị trên phiên bản Đặc biệt trở lên của cả hai cấu hình máy xăng và máy dầu, trong khi các phiên bản tiêu chuẩn sẽ có lưới tản nhiệt được sơn màu đen.

Nội thất

So sánh các phiên bản Hyundai Santafe ở trang bị nội thất
  2.5 Xăng 2.2 Dầu 2.5 Xăng cao cấp 2.2 Dầu cao cấp 1.6 Xăng Hybrid
Vô lăng 3 chấu bọc da, điều chỉnh 4 hướng
Sưởi vô lăng Không
Lẫy chuyển số
Màn hình giải trí cảm ứng 4.2” 12.3”
Màn hình HUD Không
Cruise Control Chủ động
Smartkey khởi động từ xa
Gương chống chói tự động Không
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Ghế Da
Ghế lái chỉnh điện
Ghế lái nhớ vị trí Không
Ghế phụ chỉnh điện Không
Ghế trước sưởi & làm mát Không
Điều hoà tự động 2 vùng
Cửa gió điều hoà ghế sau
Màu nội thất Nâu
Taplo bọc da
Màn hình cảm ứng 10.25”
Số loa 10 loa
Sạc không dây Qi
Cửa sổ trời Panorama Không
Cốp thông minh

Hệ thống ghế ngồi trên tất cả phiên bản SantaFe được đánh giá cao khi bọc da sang trọng. Ghế được tạo hình khối nâng đỡ, đem đến sự thoải mái cho người ngồi bên trong xe.

Về tính năng, ghế lái Santafe có chức năng chỉnh điện. Riêng 3 phiên bản Cao cấp có thêm chức năng nhớ ghế vị trí lái, chỉnh điện ở ghế phụ, làm mát và sưởi ấm hàng ghế trước.

Cụm đồng hồ lái trên Hyundai SantaFe 2024 của các phiên bản tiêu chuẩn là dạng analog, kết hợp với màn hình TFT 4.2 inch ở giữa. Trong khi đó, các phiên bản cao hơn sử dụng màn hình digital 12.3 inch có khả năng thay đổi màu nền theo từng chế độ lái, mang đến trải nghiệm mới mẻ và thú vị cho người sử dụng.

Tổng quan không gian lái của Hyundai SantaFe 2024

Các phiên bản Đặc biệt và Cao cấp được trang bị màn hình đồng hồ lái digital 12.3 inch

So sánh các phiên bản Hyundai Santafe 2024 về an toàn

So sánh các phiên bản Hyundai Santafe về trang bị an toàn
  2.5 Xăng 2.2 Dầu 2.5 Xăng cao cấp 2.2 Dầu cao cấp 1.6 Xăng Hybrid
Số túi khí 6
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đổ đèo
Cảnh báo tài xế buồn ngủ Không
Hỗ trợ xuống dốc
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo có người ở ghế sau
Tránh va chạm khi lùi Không
Tránh va chạm người đi bộ Không
Cảnh báo điểm mù Không
Hỗ trợ giữ làn Không
Hiển thị điểm mù ở trên màn hình Không
Khoá an toàn thông minh Không
Camera 360 độ Không
Camera lùi
Cảm biến trước/sau

Hệ thống an toàn trên Hyundai SantaFe 2024 được người dùng và giới chuyên môn đánh giá cao. Bên cạnh những tính năng an toàn cơ bản, SantaFe được trang bị gói an toàn Hyundai Smart Sense. Với hàng loạt tính năng cao cấp: phòng tránh va chạm khi xe lùi, tránh va chạm với người đi bộ, tránh va chạm điểm mù, hỗ trợ giữ làn.

 

Ưu nhược điểm của Santafe máy dầu và máy xăng và Hybrid

SantaFe máy dầu

Ưu điểm của SantaFe chạy máy dầu khi so sánh Santafe máy dầu và máy xăng là:

  • Tiết kiệm chi phí cho nhiên liệu.
  • Momen xoắn cao tạo ra lực kéo tốt. Rất thích hợp di chuyển trên địa hình khó như dốc, đồi núi, địa hình xấu. Santafe máy dầu có thể vận hành tốt kể cả khi chở nặng.
  • Mức tiêu hao nhiên liệu tương đối thấp nên có thể di chuyển được trong thời gian dài với cùng dung tích bình chứa dầu.
  • Xe chạy máy dầu vốn được nhiều người quan tâm bởi sự tối ưu về chi phí. Nên nếu người dùng muốn bán ra thì tính thanh khoản sẽ cao hơn, được giá hơn.

Tuy nhiên, Santafe chạy máy dầu cũng có một vài nhược điểm khiến người dùng cân nhắc:

  • Xe có tiếng ồn lớn khi vận hành, rung mạnh hơn so với Santafe chạy máy xăng.
  • Độ mượt mà khi tăng hay giảm tốc không cao. Ngoài ra khả năng bứt tốc kém hơn so với dòng xe xăng.
  • Tỷ lệ nén động cơ máy dầu cao nên độ bền và tuổi thọ của động cơ sẽ giảm.
  • Xe sử dụng lâu xe có mùi khó chịu bởi có muội than ở ống xả xe.

SantaFe máy xăng

Ngược lại, khi so sánh Santafe máy dầu và máy xăng thì dòng chạy xăng có ưu điểm:

  • Khả năng bứt tốc nhanh, xe vận hành êm ái và không có nhiều tiếng ồn. Mang đến cảm giác thoải mái hơn cho những người ngồi bên trong xe.
  • Tuổi thọ của động cơ cao.

Nhược điểm của dòng xe SantaFe chạy máy xăng:

  • Chi phí vận hành cao do giá xăng luôn đắt hơn giá dầu.
  • Xe xăng chạy yếu trên các địa hình dốc, phức tạp.
  • Dễ mất giá khi bán nếu không muốn sử dụng nữa.

SantaFe Hybrid

Ưu điểm:

  • Thiết kế ngoại thất đẹp mắt và hiện đại, tạo sự khác biệt so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
  • Động cơ Hybrid tiên tiến, giúp xe vận hành mượt mà, mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu.
  • Nội thất sang trọng, được trang bị nhiều tiện nghi hiện đại và tiên tiến.
  • Các tính năng an toàn và tiện nghi cao cấp, giúp tăng cường sự an toàn và thoải mái cho người lái và hành khách.
  • Khả năng vận hành tốt trên mọi địa hình, nhờ hệ thống treo và hệ thống lái chất lượng cao.

Nhược điểm:

  • Giá cả có thể cao hơn so với một số đối thủ trong phân khúc.
  • Khoang hành lý không rộng rãi so với một số mẫu SUV hạng trung khác.
  • Hệ thống điều khiển không thật sự thân thiện và dễ sử dụng.
  • Vị trí ghế sau không rộng rãi cho người lớn.
  • Chế độ lái không được linh hoạt và đa dạng.

Khi so sánh các phiên bản Santafe 2024, tùy thuộc vào khả năng tài chính của mình. Bạn có thể lựa chọn cho mình phiên bản phù hợp nhất, với mức giá và nhu cầu đáp ứng tối ưu.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh Toyota Vios 2020 và 2021

Vios luôn là mẫu xe sedan hạng B ăn khách của hãng xe Nhật. Cùng Oto365 so sánh Toyota Vios 2020 và 2021 để tìm hiểu những khác biệt của 2 đời xe này.

So sánh Skoda Karoq và Haval H6: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Skoda Karoq và Haval H6 đều là những mẫu ô tô lần đầu ra mắt thị trường Việt Nam. Cả hai cùng thuộc khoảng giá cao trong phân khúc SUV hạng C.

So sánh Mazda CX3 và Kia Seltos 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Kia Seltos được đánh giá là đối thủ mạnh nhất của Mazda CX-3. Giá xe Kia Seltos ngang ngửa với giá CX-3.

So sánh điều hòa VinFast VF5, V8 với các mẫu xe Nhật

Điều hòa của các mẫu xe điện VinFast VF5, VF8 làm lạnh nhanh hơn so với xe xăng, ngược lại ở chiều sưởi động cơ đốt trong nắm ưu thế

So sánh Toyota Vios MT 2024 và Hyundai i10 sedan AT 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Tuy khác nhau về phân khúc, nhưng hai mẫu xe này lại đang có mức giá bán tương đồng khoảng 450 triệu. Hãy cùng oto365 so sánh để có sự lựa chọn phù hợp.

Có thể bạn quan tâm