So sánh các phiên bản Honda HR-V 2024: thiết kế, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Ba, 01/10/2024 - 15:25
Honda HR-V lần đầu tiên được giới thiệu đến người tiêu dùng tại Việt Nam vào tháng 9/2018 với 3 giá trị vượt trội cho khách hàng: “Phong cách thời thượng – Không gian tiện nghi – Vận hành kinh tế”, HR-V đã trở thành mẫu xe độc đáo, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm hoàn hảo trong phân khúc B-SUV.
Honda HR-V phiên bản hiện tại đang bán tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ hai, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Mẫu xe được phát triển để mang lại sự tiện dụng cùng giá trị trải nghiệm cho những khách hàng thích lối sống năng động và luôn hướng tới những điều mới mẻ, giúp khách hàng khẳng định giá trị bản thân và tận hưởng trải nghiệm trên mọi cung đường.
Honda HR-V 2024
Sau đây, hay cùng oto365 khám phá các đặc điểm nổi bật và so sánh các thông số cụ thể giữa các phiên bản của mẫu xe Honda HR-V 2024:
1. Giá xe Honda HR-V
Honda HR-V 2024 đang được phân phối tại Việt Nam gồm 3 phiên bản, giá bán cụ thể như sau:
Tên phiên bản | HR-V RS | HR-V L | HR-V G |
Giá bán (đồng) | 871.000.000 | 826.000.000 | 699.000.000 |
Honda HR-V 2024 có 5 tùy chọn màu ngoại thất gồm Trắng ngọc, Đen, Xám và Đỏ. Phiên bản Cao cấp RS có thêm màu Trắng Bạc, riêng màu Trắng và Đỏ sẽ có giá bán cao hơn 5 triệu đồng so với các màu còn lại.
Màu trắng bạc (chỉ bản RS)Màu đỏMàu đenMàu trắng ngọcMàu Xám
2. Động cơ và Vận hành xe Honda HR-V
2.1. Động cơ
Thông số kỹ thuật | HR-V RS | HR-V L | HR-V G |
Kiểu động cơ | 1.5L VTEC TURBO, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp | 1.5L i-VTEC, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 174 (130 Kw)/6.000 | 119/6.600 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700 – 4.500 | 145/4.300 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-Fi |
Động cơ của phiên bản Honda HR-V G là máy xăng 1,5 lít hút khí tự nhiên, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng sản sinh công suất 119 mã lực và mô-men xoắn 145 Nm. Trong khi đó, 2 phiên bản cao cấp hơn là HR-V L và HR-V RS được trang bị động cơ xăng 1.5L 4 xi-lanh tăng áp dùng chung với những xe đàn anh như CRV, Civic, Accord; cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất 174 mã lực và mô-men xoắn 240 Nm mạnh mẽ nhất phân khúc. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT cho khả năng sang số mượt mà, êm ái và hệ dẫn động cầu trước.
Động cơ Honda HR-V 2024
2.2. Vận hành
Thông số | HR-V RS | HR-V L | HR-V G |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | ||
Ga tự động (Cruise Control) | Có | ||
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | ||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | ||
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lit/100km) | 6,7 | 6,67 | 6,74 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lit/100km) | 8,7 | 8,7 | 8,82 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lit/100km) | 5,5 | 5,49 | 5,52 |
Honda HR-V 2024 có ba chế độ lái gồm tiêu chuẩn, tiết kiệm (Eco) và thể thao (Sport). Mức tiêu thụ xăng cho phiên bản G trên cung đường hỗn hợp là 6,74 l/100 km, ở phiên bản L là 6,67 l/100 km còn trên phiên bản RS là 6,7 l/100 km.
HR-V thế hệ mới có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình vô cùng đáng nể, chỉ 6,67 lít/100 km đường hỗn hợp
3. Thông số kỹ thuật xe Honda HR-V
Thông số kỹ thuật | HR-V RS | HR-V L | HR-V G |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.385 x 1.790 x 1.590 | 4330 x 1790 x 1590 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau)mm | 1.535/1.540 | 1.545/1.550 | |
Cỡ lốp | 225/50R18 | 215/60R17 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 181 | 196 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.379 | 1.363 | 1.262 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.830 | 1.740 | |
Hệ thống treo / Hệ thống phanh | |||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson / Giằng xoắn | ||
Phanh trước / sau | Đĩa tản nhiệt / Phanh đĩa |
Honda HR-V 2024 sở hữu thông số kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.385 x 1.790 x 1.590 (mm) cho bản RS và bản L; Phiên bản G có chiều dài 4.330 x 1.790 x 1.590 mm, trục cơ sở đạt mức 2.610 mm cho cả 3 phiên bản. So với các mẫu xe trong cùng phân khúc SUV hạng B như MG ZS, Mazda CX-3… HR-V sở hữu kích thước tổng thể và trục cơ sở lớn hơn đáng kể, điều này giúp xe bề thế và có một không gian bên trong rộng rãi, thoải mái.
Trọng lượng xe là 1.363kg và trọng lượng toàn tải ở mức 1.830kg. Dù cho HR-V sở hữu trọng lượng nặng nhất trong phân khúc, nhưng do sử dụng khối động cơ mạnh mẽ lên tới 174 mã lực nên HR-V vẫn sở hữu tỷ số công suất trên trọng lượng ở mức thấp.
Honda HR-V 2024 có khoảng sáng gầm xe 181 mm ở 2 phiên bản G và L, trên phiên bản RS là 196mm, ấn tượng hơn một số mẫu xe như Toyota Corolla Cross (161 mm), Peugeot 2008 (175 mm), Mazda CX3 (155 mm). Nhờ sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/giằng xoắn, xe vận hành êm ái, không quá giằng xóc khi lướt qua các “ổ gà”. Xe được trang bị đầy đủ hệ thống phanh đĩa cả trước và sau, không thua kém so với các mẫu xe trong cùng phân khúc.
Honda HR-V 2024 có thiết kế ấn tượng
4. Ngoại thất xe Honda HR-V
Thông số kỹ thuật | HR-V RS | HR-V L | HR-V G | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu xa | LED | ||
Đèn chiếu gần | LED | |||
Đèn chạy đuổi | Có | - | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | |||
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | |||
Tự động tắt theo thời gian | Có | |||
Tự động điều chỉnh theo góc chiếu sáng | Có | |||
Đèn sương mù | LED | |||
Dải đèn LED đuôi xe | Màu trắng | Màu đỏ | ||
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | - | ||
Đèn phanh treo cao | LED | |||
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Có | |||
Gương chiếu hậu gập điện tự động | Có | - | ||
Ống xả/Ống pô | Ống xả đôi | Ống xả đơn | ||
Ăng ten | Dạng vây cá mập | |||
Chụp ống xả mạ Crom | Có | - | ||
Ống xả kép | Có | - | ||
Nẹp trang trí cản trước/Cản sau | Có | Không | ||
La-zăng | Hợp kim/18 inch | Hợp kim/17 inch |
Honda HR-V 2024 có thiết kế rất thể thao, thời thượng và tương lai hướng đến nhóm khách hàng trẻ.. Về cơ bản, trang bị ngoại thất của cả 3 phiên bản không có quá nhiều khác biệt, chỉ khác nhau về thiết kế.
Phần đầu xe, Honda HR-V 2024 thu hút mọi ánh nhìn nhờ vào thiết kế lưới tản nhiệt mở rộng với họa tiết hình kim cương nổi khối 3D đầy mới mẻ, thiết kế đầu xe của phiên bản L và RS khá tương đồng nhau trong khi ở phiên bản G lưới tản nhiệt dạng nan ngang. Tất cả bóng đèn trên Honda HR-V 2024 đều sử dụng cụm bóng LED chia khoang tích hợp công nghệ auto và thích ứng tự động AHB.
Phía dưới cản trước của phiên bản HR-V G là thiết kế dạng mắt lưới tổ ong trong khi trên 2 phiên bản còn lại bao gồm nhưng nan ngang nối liền hai hốc đèn sương mù, trên phiên bản HR-V RS khác biệt hơn một chút với 2 thanh ngang được sơn màu đỏ và mạ crom cùng logo RS gắn trên lưới tản nhiệt giúp tăng độ nhận diện.
Đầu xe Honda HR-V RSĐầu xe Honda HR-V LĐầu xe Honda HR-V G
Nhìn từ phía thân xe, chất thể thao thể hiện rõ nét với những điểm nhấn màu đen đối lập với màu sắc tổng thể xe. Đặc biệt, sự xuất hiện của đường gân dập nổi xuất phát từ cụm đèn trước chạy ngang thân và nối liền đèn hậu, tạo cảm giác động ngay cả khi xe đang đứng yên. Gương chiếu hậu được đặt trên cánh cửa với đầy đủ tính năng gập điện tự động (chỉ ở phiên bản L và RS) chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa phía trước sơn cùng màu thân xe và có nút bấm thông minh, tay nắm sau vẫn được giấu trong viền kính, ngay trước trụ C.
Các phiên bản Honda HR-V khác biệt chủ yếu ở thiết kế và kích cỡ của mâm xe. Trên phiên bản HRV G và L sử dụng mâm xe kích thước 17 inch với thiết kế 6 chấu đơn tối màu, trong khi ở phiên bản HRV RS sử dụng mâm thiết kế 5 chấu kép xoắn màu tối kích thước 18 inch. Hốc bánh xe cũng được trang bị vè cua lốp ốp nhựa đen đồng bộ với thiết kế và trên phiên bản HR-V RS có thêm nẹp trang trí crom ở bệ bước lên xe.
Thân xe Honda HR-V RSThân xe Honda HR-V LThân xe Honda HR-V G
Đi về phía đuôi xe, sự xuất hiện của cặp đèn hậu LED hiệu ứng 3D kèm dải màu nối với nhau thông qua logo Honda tạo sự liền mạch cho mẫu xe B-SUV này. Xe cũng được trang bị đầy đủ ăng ten vây cá mập, cánh lướt gió, camera lùi và cánh lướt gió trên cao ở phần đuôi.
Ở phiên bản HR-V RS cản sau được thiết kế sơn màu đen bóng, dải đèn LED đuôi xe màu trắng kết hợp với ống xả kép tăng tính thể thao. Hai phiên bản còn lại cản xe ốp nhựa cứng màu đen và dải đèn LED đuôi xe màu đỏ, trên phiên bản HRV L vẫn sử dụng ống xả kép trong khi phiên bản HRV G là ống xả đơn.
Đuôi xe Honda HR-V RSĐuôi xe Honda HR-V LĐuôi xe Honda HR-V G
5. Nội thất xe Honda HR-V
Thông số kỹ thuật | HR-V RS | HR-V L | HR-V G |
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | Analog | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | - | |
Chất liệu ghế | Da, chỉ đỏ | Da, chỉ kem | Nỉ cao cấp |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | |
Hàng ghế sau gập 3 chế độ | 3 chế độ gập phẳng hoàn toàn | ||
Bọc da vô lăng | Bọc da | Bọc Urethane | |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh trên vô lăng | Có | ||
Khởi động từ xa | Có | ||
Phanh tay điện tử | Có | ||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | ||
Chìa khóa thông minh tích hợp nút mở cốp | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có | ||
HONDA CONNECT | Có | Không | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | ||
Kết nội điện thoại Apple Carplay/ Android Auto | Có | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Ra lệnh giọng nói | ||
Kết nối Bluetooth | Có | ||
Kết nối USB | 1 cổng | ||
Đài AM/FM | Có | ||
Hệ thống loa | 8 loa | 6 loa | |
Hệ thống điều hòa tự động | 2 vùng độc lập | 1 vùng | |
Cổng sạc USB | 1 cổng hàng ghế trước và 2 cổng hàng ghế sau | 1 cổng hàng ghế trước | |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 | Có | ||
Đèn đọc bản đồ | LED | ||
Đèn cốp | Có | ||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có |
Không gian nội thất Honda HR-V 2024 phát triển tập trung vào người dùng với đỉnh cao của sự tiện nghi và rộng rãi. Triết lý thiết kế này thể hiện rõ ở ngay khoang ca-bin rộng rãi, thân thiện với bảng điều khiển trung tâm bố cục gọn gàng cùng các núm điều khiển dễ sử dụng. Vô lăng 3 chấu bọc da (bản G bọc Urethane) có thể điều chỉnh 4 hướng và có đầy đủ các nút chỉnh âm lượng, chuyển bài, đàm thoại rảnh tay, Adaptive Cruise Control… Phía sau là một bảng đồng hồ hỗ trợ lái dạng Digital sắc nét với kích thước 7 inch (phiên bản G là đồng hồ dạng Analog).
Tiếp đến là màn hình giải trí trung tâm cảm ứng 8 inch độ phân giải cao được đặt nổi, có thể kết nối qua USB, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto, có kết nối Honda Connect trên phiên bản RS cao cấp nhất. Phía dưới là cụm điều hoà tự động một vùng ở phiên bản G và L trong khi bản RS là điều hòa tự động hai vùng. Các phiên bản đều có bệ tỳ tay và cửa gió điều hoà cho hai hàng ghế sau. Bên cạnh đó là cổng sạc USB, một cho hàng ghế trước và hai cho hàng sau cho 2 phiên bản cao còn ở phiên bản G chỉ có 1 cổng cho hàng ghế trước. Hệ thống âm thanh 8 loa trên bản HR-V RS và 2 phiên bản còn lại là 6 loa.
Khoang lái Honda HR-V L và RSKhoang lái Honda HR-V G
Ghế ngồi trên phiên bản HR-V G là ghế nỉ trong khi 2 phiên bản còn lại đều được trang bị ghế da, tuy nhiên chỉ có ghế lái trên phiên bản RS có chỉnh điện 8 hướng, ngoài ra chỉ khâu da ghế bản RS màu đỏ trong khi phiên bản L chỉ khâu có màu kem.
Ghế Honda HR-V L và RS là ghế daGhế Honda HR-V G là ghế nỉ
Hàng ghế trước trên Honda HR-V còn có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian cho hàng ghế sau. Ngoài ra, khi cần thiết thì có thể gập phẳng hoàn toàn hàng ghế sau để tạo một không gian chứa đồ lớn hơn.
Khoang hành lý Honda HR-V rộng rãi bậc nhất trong phân khúc
6. Hệ thống an toàn xe Honda HR-V
Thông số | HR-V RS | HR-V L | HR-V G |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên (VGR) | Có | - | |
Camera lùi | Có | ||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | ||
Chức năng khóa cửa tự động | Có | ||
Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Có | ||
Hệ thống đèn pha thích ứng tự động | Có | ||
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm cả dải tốc độ thấp | Có | ||
Hệ thống camera hỗ trợ quan sát làn đường | Có | - | |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí | 4 túi khí | |
Chế độ khóa cửa tự động khi ra khỏi vùng cảm biến | Có |
Honda HR-V 2024 ghi điểm mạnh với khách hàng với gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing được trang bị tiêu chuẩn cho cả 3 phiên bản với các tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm, Đèn pha tự động thích ứng, Kiểm soát hành trình thích ứng, Cảnh báo lệch/hỗ trợ giữ làn, Cảnh báo xe phía trước khởi hành.. Riêng bản RS sẽ có thêm Camera quan sát làn đường, Hệ thống lái tỷ số biến thiên và Túi khí rèm ở hai bên.
Ngoài ra, các trang bị an toàn thụ động vẫn được trang bị đầy đủ như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cân (BA), Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Honda HR-V có nhiều trang bị an toàn đáng giá nhất phân khúc
7.Ưu, nhược điểm của Honda HR-V
7.1 Ưu điểm
- Kiểu dáng thời trang, hiện đại
- Không gian nội thất rộng rãi
- Nhiều trang bị tiện nghi
- Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu
7.2 Nhược điểm
- Giá bán cao, khó cạnh tranh
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mitsubishi Outlander 2.0 CVT và Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mazda CX-8 2024 và Toyota Fortuner 2024: Lựa chọn nào phù hợp với bạn?
So sánh các phiên bản Suzuki XL7 2024 mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Kia Sportage 2.0G Premium và Seltos GT-Line cùng đồng giá 799 triệu
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Ford Everest Ambiente 2.0 AT 4x2 và Kia Sorento 2.5G Premium 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànFord Everest và Kia Sorento đều gây ấn tượng với khách hàng nhờ cải tiến không chỉ ở ngoại hình. Mà còn về công nghệ và các trang bị tiện nghi, khiến cuộc chạy đua ngày càng gay cấn hơn
-
So sánh các phiên bản Hyundai i10 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toànSau khoảng 15 năm có mặt ở Việt Nam, Hyundai Grand i10 đã khẳng định được vi thế của mình trong phân khúc xe hạng A với số lượng bán ra mỗi năm luôn nằm trong TOP những xe bán chạy nhất Việt Nam.
-
So sánh xe Elantra 2024 và Altis 2024 xe nào dành cho bạnHyundai Accent và Toyota Altis đều thuộc phân khúc sedan hạng C, với Accent đại diện cho thương hiệu xe nổi tiếng đến từ Hàn Quốc và Altis là mẫu xe của Toyota, một thương hiệu danh tiếng của Nhật Bản. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại, đáp ứng tốt các tiêu chuẩn và nhu cầu của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam.
-
So sánh các phiên bản MG ZS 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMG ZS là dòng SUV cỡ nhỏ mang phong cách thể thao và hiện đại, thuộc thương hiệu MG (Morris Garages). 1 trong những thương hiệu xe ô tô hiện đại đến từ Anh Quốc, được tập đoàn SAIC của Trung Quốc mua lại.
-
So sánh GAC GS8 và Ford Everest - tân binh và ông kẹ, nên chọn xe nào?Phiên bản GAC GS8 GT không chỉ sở hữu gói công nghệ hỗ trợ lái tiên tiến mà còn được nâng cấp đáng kể về nội thất, mang đến trải nghiệm vượt trội so với phiên bản tiêu chuẩn.