So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Ba, 06/08/2024 - 12:17
Pajero Sport là dòng xe SUV 7 chỗ tầm trung cỡ D được sản xuất bởi hãng xe Mitsubishi - Nhật Bản. Chiếc Pajero đầu tiên được giới thiệu vào năm 1981 tại triển lãm Tokyo Motor Show và phân phối tại nhiều thị trường lớn trên thế giới như: Brazil, Ấn Độ chỉ 1 năm sau đó. Xuất hiện khá sớm tại Việt Nam vào năm 1991, Mitsubishi Pajero Sport đã trải qua tổng cộng 4 thế hệ. Mitsubishi Pajero Sport 2023 là bản nâng cấp giữa vòng đời từ năm 2020 và được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật bản. Xe có thế mạnh là động cơ khỏe, khung gầm cứng cao và cứng cáp, di chuyển linh hoạt trên nhiều địa hình khác nhau.
Ở Việt Nam, Pajero Sport không được chú ý nhiều trong phân khúc bởi kiểu dáng chưa hợp gu số đông. Mẫu xe của Mitsubishi có thế mạnh về công nghệ an toàn và khả năng off-road.
Từ giữa tháng 11/2023, các mẫu Mitsubishi Pajero Sport 2024 nâng cấp về đại lý. Xe cung cấp lựa chọn màu ngoại thất mới là trắng - đen, đỏ - đen và đen. Các trang bị, thiết kế nội thất và động cơ không thay đổi. Riêng công nghệ an toàn có thêm cảnh báo áp suất lốp cho tất cả các phiên bản.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Pajero Sport được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan và được rút gọn chỉ có hai phiên bản máy dầu 2×4 và 4×4 với giá dao động từ 1 tỷ 130 triệu - 1 tỷ 365 triệu
So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport về giá bán:
Phiên bản | Giá niêm yết |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 AT | 1130 |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x4 AT | 1365 |
Giá bán 1,13-1,39 tỷ đồng của Pajero Sport gần tương đồng với các đối thủ như Toyota Fortuner(1,206-1,47 tỷ đồng), Ford Everest (1,099-1,499 tỷ đồng).
Thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport về kích thước và trọng lượng:
Mitsubishi Pajero Sport | Diesel 4x2 AT | Diesel 4x4 AT |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.825 x 1.815 x 1.835 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.800 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 218 | |
Bán kính quay đầu (m) | 5,6 | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 68 | |
Trọng lượng bản thân (kg) | 2.710 | 2.775 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.940 | 2.115 |
Lốp, la-zăng | 265/60R18 |
Mitsubishi Pajero Sport 2024 có bán kính quay đầu thuộc dạng nhỏ nhất phân khúc D-SUV, mang đến khả năng xoay trở linh hoạt trong điều kiện đường phố đô thị chật hẹp, đông đúc. Cả 2 phiên bản của Mitsubishi Pajero Sport 2024 đều có cùng kích thước với các thông số DxRxC lần lượt là 4.825 x 1.815 x 1.835 mm. Chiều dài cơ sở 2.800 mm, khoảng sáng gầm xe 218mm.
Ngoại thất
Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 cuốn hút với vẻ mạnh mẽ, cứng cáp. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2 từng rất thành công trên Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Triton. Tuy nhiên so với các đàn em, Pajero Sport bệ vệ và vạm vỡ hơn, xứng đáng với ngôi vị “trùm cuối” của nhà Mitsubishi.
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x4 AT
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 AT
Ngay giữa trung tâm đầu xe là phần lưới tản nhiệt đẹp mắt, kết hợp cùng các thanh chrome sáng bóng vắt ngang phía bên trên cực kỳ sang trọng. Phần dưới được thiết kế tạo hình lưới hoạ tiết tổ ong màu đen đi cùng cản trước được ốp mạ bạc cỡ lớn khá hầm hố. Điểm khác biệt đầu tiên giữa 2 phiên bản là cách bố trí logo. Trong khi bản Diesel 4×4 AT được trang bị logo mặt kính thì trên bản 4×2 AT chỉ sử dụng logo loại thường.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport về ngoại thất:
Mitsubishi Pajero Sport | Diesel 4x2 AT | Diesel 4x4 AT |
Đèn pha | Bi-LED dạng thấu kính/ Bi-LED Projector Headlamp | |
Hệ thống Bật/Tắt đèn chiếu sáng phía trước | Tự động/ Auto | |
Hệ thống điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng | Dạng LED/ LED | |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | Có | |
Đèn sương mù LED | Có | |
Kính chiếu hậu | Chỉnh điện/ gập điện, mạ chrome, tích hợp đèn báo rẽ | |
Lưới tản nhiệt | Viền đen/ Black Plated | |
Cửa cốp Đóng/Mở điện rảnh tay | - | Có |
Cảm biến Bật/Tắt gạt mưa tự động | Có |
Cụm đèn bên trên bao gồm đèn pha cốt Bi-LED kết hợp với dải LED định vị ban ngày khá sắc nét. Hai phiên bản đều được trang bị đèn pha tự động bật/tắt và điều chỉnh được độ cao chiếu sáng. Riêng bản 4×4 AT còn được bổ sung thêm tính năng rửa đèn. Cụm đèn dưới xếp 3 tầng, bao gồm đèn báo rẽ, đèn chiếu góc khi vào cua và đèn sương mù. Ở bản 4x2 AT chỉ có đèn sương mù loại thường, còn bản 4×4 AT sở hữu bóng đèn LED với sức mạnh chiếu sáng tối ưu hơn.
Hai phiên bản đều có viền cửa sổ và tay nắm cửa mạ chrome. Ngay cả gương chiếu hậu ngoài của Pajero Sport 2024 cũng sở hữu đầy đủ các tính năng như chỉnh - gập điện và đèn báo rẽ dạng LED. Khi ngồi trong khoang hành khách của bản Pajero Sport 2 cầu, người dùng có thể tận hưởng khoảng thời gian nghỉ ngơi thoải mái hơn với một loạt cửa sau được trang bị kính tối màu.
Vẻ cứng cáp tiếp tục được duy trì ở phần đuôi xe của cả 2 phiên bản với ăng-ten vây cá mập ở phía trên, kết hợp cùng cánh lướt gió đẹp mắt và cản dưới ốp kim loại vuông vắn. Ngoài ra, nhờ cụm đèn hậu LED ôm dài dọc theo trụ D vừa lạ mắt vừa tinh gọn, thiết kế đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 đã để lại cho người dùng ấn tượng sâu sắc về một mẫu SUV 7 chỗ cực kỳ nam tính và năng động.
Nội thất
Khu vực khoang lái của 2 phiên bản Pajero Sport 2024 sử dụng chung thiết kế với vô lăng 4 chấu nam tính, được tích hợp đầy đủ các phím chức năng cùng lẫy chuyển số ngay phía sau. Bên cạnh đó, xe cũng sở hữu màn hình điều khiển LCD 8 inch khá hiện đại, cho phép người dùng điều chỉnh tùy ý theo 3 giao diện. Riêng gương chiếu hậu trong chỉ có mặt trên bản 4x4 AT.
Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Pajero Sport rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Cả hai phiên bản đều được bọc da, tuy nhiên ở bản Diesel 4×4 được bọc da cao cấp. Ghế lái được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ bản Diesel 4×4 cũng có chỉnh điện 8 hướng, còn bản Diesel 4x2 chỉ chỉnh tay
So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport về nội thất:
Mitsubishi Pajero Sport | Diesel 4x2 AT | Diesel 4x4 AT |
---|---|---|
Vô lăng và cần số bọc da | Có | |
Đàm thoại rảnh tay & điều khiển bằng giọng nói | Có | |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có | |
Chìa khóa thông minh (KOS)/ Khởi động bằng nút bấm (OSS) | Có | |
Hệ thống ga tự động | Có | |
Lẫy sang số trên vô lăng | Có | |
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động | Có | |
Điều hòa nhiệt độ tự động | Hai vùng độc lập/ Dual Zone | |
Chức năng làm sạch không khí NanoE | Không | Có |
Chất liệu ghế | Da/ Leather | |
Ghế tài xế | Chỉnh tay/ Manual Driver Seat | Chỉnh điện - 8 hướng & Đệm tựa lưng/ Power Driver Seat - 8 ways & Lumper Support |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện - 8 hướng/ Power Driver Seat - 8 ways | |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | - | Có |
Màn hình cảm ứng 8 inch, kết nối Android Auto/Apple CarPlay/Bản đồ dẫn đường | - | Có |
Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại | - | Có |
Cổng nguồn điện 220V-150W | Có | |
Số lượng loa | 6 | |
Màn hình giải trí | 8 inch cảm ứng |
Cả 2 bản đều có hàng ghế thứ 2 khá thoải mái, trang bị đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, bệ tỳ tay tích hợp hộc để ly. Hàng ghế thứ ba có khoảng trần khá thoáng, có thể gập phẳng 6:4 để gia tăng sức chứa cho khoang hành lý.
Nội thất Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x4 AT
Nội thất Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 AT
Mitsubishi Pajero Sport sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập đi cùng hệ thống cửa gió cho cả 3 hàng ghế. Đặc biệt hơn, hãng cũng đã đầu tư thêm hệ thống làm sạch không khí NanoE cho bản 4x4 AT, giúp thanh lọc bầu không khí bên trong xe, hướng tới bảo vệ sức khoẻ hành khách một cách tối đa. Bên cạnh đó, phiên bản cao cấp cũng sở hữu cửa sổ trời loại thường trong khi bản tiêu chuẩn thì không.
Ngoài các nâng cấp về mặt trang thiết bị, Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x4 AT 2024 còn có thêm tính năng cốp điện thông minh và điều khiển từ xa thông qua điện thoại, giúp nâng tầm dòng sản phẩm này lên một bậc so với bản thường. Về điểm chung, hai phiên bản Mitsubishi Pajero Sport 2024 đều được trang bị màn hình trung tâm loại cảm ứng 8 inch nhạy và sắc nét, dàn âm thanh 6 loa, cổng sạc USB, 12V, ổ điện 220V – 150W cùng đầy đủ các tính năng hữu ích như đàm thoại rảnh tay, điều khiển bằng giọng nói, kết nối Android Auto/Apple CarPlay.
Dù vậy thì Mitsubishi Pajero Sport cũng có không ít đột phá về các tính năng thông minh hỗ trợ người dùng. Được nhắc đến nhiều nhất ở bản Pajero Sport facelift mới lần này là tính năng cốp điện thông minh và điều khiển từ xa thông qua điện thoại.
Tính năng cốp điện thông minh trên Pajero Sport cho phép người dùng mở cốp rảnh tay, chỉ cần đá chân bên dưới. Tuy nhiên khác với nhiều xe khác, hệ thống cốp điện Pajero Sport trang bị đến hai cảm biến ở hai bên thay vì một cái nằm ở giữa. Do đó, người dùng có thể đứng ở vị trí hai bên góc để đá chân mở cốp rất tiện lợi, không cần phải đứng giữa để phải lùi bước khi cốp bật. Ngoài ra hệ thống cốp điện thông minh của Pajero Sport còn có chứng năng khoá tự động khi cốp đóng và ghi nhớ chiều cao mở cốp cho lần sau theo ý muốn người dùng.
Còn tính năng điều khiển từ xa thông qua điện thoại được đánh giá là tính năng độc đáo, một trong những điểm đắt giá và độc đáo nhất của Pajero Sport mới. Với tính năng này, người dùng có thể kết nối xe với điện thoại thông minh qua ứng dụng Car Finder và điều khiển xe từ điện thoại. Ngoài kết nối với điện thoại, người dùng cũng có thể kết nối với đồng hồ thông minh Apple Watch và điều khiển xe từ đồng hồ.
Công nghệ an toàn
Mitsubishi Pajero Sport 2024 còn được trang bị cho bản 2 cầu camera 360 độ, 7 túi khí, hệ thống kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hỗ trợ xuống dốc, cân bằng điện tử và chế độ lựa chọn địa hình off-road. Trong khi đó, bản 1 cầu lại sở hữu camera lùi và 6 túi khí an toàn
So sánh các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport về an toàn:
Mitsubishi Pajero Sport | Diesel 4x2 AT | Diesel 4x4 AT |
---|---|---|
Túi khí an toàn | 06 túi khí/ 06 Airbags | 07 túi khí/ 07 Airbags |
Camera toàn cảnh 360 | - | Có |
Camera lùi | Có | - |
Hệ thống cảm biến áp suất lốp (TPMS) | Có | |
Hệ thống phanh ABS/EBD/BA | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC) | Có | |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |
Hệ thống công nghệ an toàn chủ động thông minh | Có | |
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng | - | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW) & Hỗ trợ thay đổi làn đường (LCA) | - | Có |
Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước (FCM) | - | Có |
Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) | - | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA) | - | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC) | - | Có |
Chế độ lựa chọn địa hình off-road | - | Có |
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh | - | Có |
Cảm biến trước & sau xe | Có | |
Chốt cửa tự động | Có |
Hệ thống an toàn là một điểm đắt giá tiếp theo trên Mitsubishi Pajero Sport 2024. Nếu Toyota có Toyota Safety Sense (TSS), Mazda có I Active Sense thì bản Pajero Sport facelift lần này được trang bị hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist hiện đại của Mitsubishi.
Mitsubishi e-Assist trên Mitsubishi Pajero Sport 2024 gồm có:
- Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước: nhận biết vật cản phía trước và đưa ra báo động, nếu người lái không có dấu hiệu giảm tốc độ xe sẽ tự giảm và phanh lại.
- Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn: phát hiện chướng ngại vật đồng thời ngăn cản tăng tốc nhanh bất thường khi xe xuất phát.
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi: phát hiện chướng ngại vật từ xa ở phía sau, giảm thiểu nguy cơ va chạm khi lùi xe.
- Hệ thống cảnh báo điểm mù và hỗ trợ chuyển làn đường: cảnh báo điểm mù giúp hỗ trợ chuyển làn, rẽ… an toàn.
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng: cho phép thiết lập tự động duy trì ở một mức tốc độ theo ý muốn, đồng thời tự động điều chỉnh vận tốc để đảm bảo khoảng cách an toàn với phương tiện phía trước.
Động cơ
Động cơ/ hộp số
Mitsubishi Pajero Sport vẫn sử dụng động cơ 2.4L dầu trước đây. Ở đời 2024, xe không có phiên bản máy xăng. Động cơ dầu Diesel 2.4L của Mitsubishi vốn đã quá quen thuộc. Tuy nhiên, so với trong lần nâng cấp gần nhất, hãng xe Nhật có sự tinh chỉnh cải tiến mới trên khối động cơ này. Cụ thể thân động cơ được làm bằng hợp kim nhôm, tỷ số nén hạ thấp giúp giảm độ rung, tăng công suất đồng thời tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Mitsubishi Pajero Sport | Diesel 4x2 AT | Diesel 4x4 AT |
---|---|---|
Kiểu động cơ | 2.4L Diesel MIVEC | |
Dung tích (cc) | 2.442 | |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 181/3500 | |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 430/2.500 | |
Hộp số | Hộp số tự động 8 cấp - chế độ thể thao | |
Hệ dẫn động | RWD - Dẫn động cầu sau | 4WD - Dẫn động 2 cầu Super Select 4WD II |
Loại nhiên liệu | Diesel | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (Kết hợp/Đô thị/Ngoài đô thị)/ | 8,58/ 11,19/ 7,08 (L/100Km) | 8,71/ 11,38/ 7,15 (L/100Km) |
Xét về mặt vận hành, hai phiên bản Mitsubishi Pajero Sport 2024 gần như giống nhau. Không chỉ dùng chung động cơ dầu 2.4L MIVEC đạt công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 2.500 vòng/phút, cả bản 1 cầu lẫn 2 cầu đều có bình nhiên liệu dung tích 68 lít và được trang bị hộp số tự động 8 cấp. Điểm khác biệt duy nhất giữa 2 phiên bản là 4×2 AT dùng hệ dẫn động cầu sau RWD còn 4×4 AT sử dụng hệ dẫn động 2 cầu 4WD II. Hệ thống này có vi sai trung tâm và khoá vi sau cầu sau cho khả năng di chuyển linh hoạt và tối ưu trên nhiều địa hình khác nhau, dù là di chuyển thông thường trong đô thị hay off-road.
- Chế độ 2H phù hợp với đường trường và đô thị khô ráo
- Chế độ 4H hợp với đường ướt dễ trơn trượt
- Chế độ 4HLc phù hợp với đường gồ ghề và mặt đường độ bám thấp
- Chế độ 4LLc hỗ trợ vượt dốc, đường đá, bùn lầy…
Mitsubishi Pajero Sport 2024 rút gọn chỉ có hai phiên bản máy dầu. Điều này giúp người mua không quá rối rắm hay khó khăn trong việc lựa chọn. Khi đã chọn Mitsubishi Pajero Sport nghĩa là người mua đang muốn hướng đến một mẫu SUV máy dầu thuần chất với nhu cầu chủ yếu di chuyển đường trường, đường địa hình phức tạp… Do đó với nhu cầu này thì hệ thống dẫn động 4 bánh 4WD cùng những trang bị nâng cao trên bản cao cấp Diesel 4×4 AT sẽ giúp ích rất nhiều, nhất là trong các tình huống nguy hiểm. Vì thế nếu ngân sách mua xe thoải mái, phiên bản Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT được đánh giá là lựa chọn lý tưởng nhất.
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản MG 7 2024 mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Honda BRV 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Chery Omoda 5 vs Kia Seltos: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mitsubishi Xpander 2024 và Honda BR-V 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh GAC GS8 và Ford Everest - tân binh và ông kẹ, nên chọn xe nào?Phiên bản GAC GS8 GT không chỉ sở hữu gói công nghệ hỗ trợ lái tiên tiến mà còn được nâng cấp đáng kể về nội thất, mang đến trải nghiệm vượt trội so với phiên bản tiêu chuẩn.
-
So sánh các phiên bản Skoda Karoq 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSkoda Karoq là mẫu Suv cỡ C được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Với thiết kế sang trọng, nội thất tiện nghi và đặc biệt là giá bán hấp dẫn, Karoq đang dần chiếm được cảm tình của đông đảo khách hàng.
-
So sánh Mazda CX3 và Kia Seltos 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànKia Seltos được đánh giá là đối thủ mạnh nhất của Mazda CX-3. Giá xe Kia Seltos ngang ngửa với giá CX-3.
-
So sánh Suzuki XL7 và Mitsubshi Xpander 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toànKhi tìm kiếm một chiếc xe đa dụng phục vụ cho gia đình hoặc công việc, trong phân khúc MPV hai cái tên nổi bật nhất chắc chắn phải kể đến chính là Mitsubishi Xpander và Suzuki XL7.
-
So sánh Ford Territory Sport 2024 và Kia Sportage 2.0G Signature X-line 2024Territory Sport 2024 và Kia Sportage 2.0G Signature X-line là hai mẫu SUV tầm trung đáng chú ý trong phân khúc dưới 1 tỷ đồng, cạnh tranh trực tiếp với nhau về cả giá bán lẫn trang bị. Với mức giá chỉ chênh lệch 10 triệu đồng (909 triệu cho Territory Sport và 899 triệu cho Sportage 2.0G Signature X-line), người tiêu dùng sẽ phải cân nhắc nhiều yếu tố để chọn được mẫu xe phù hợp nhất với nhu cầu.