So sánh GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL và BYD M6 2024 về giá bán, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Hai, 28/10/2024 - 17:34 - loanpd
BYD M6 có lợi thế giá bán
BYD M6 ra mắt tại Việt Nam ngày 18/10, là mẫu ô tô thuần điện thứ hai gia nhập phân khúc xe đa dụng (MPV), sau Haima 7X-E được giới thiệu cuối năm 2023.
Dòng xe |
GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL |
BYD M6 |
Giá niêm yết | 756.000.000 | 799.000.000 |
Là một mẫu MPV cỡ trung thuần điện nhưng BYD M6 chỉ có giá niêm yết 756 triệu đồng, đây được xem là mức giá dễ tiếp cận khi không chênh lệch quá nhiều so với các mẫu xe MPV truyền thống.

Vào ngày 23/10 tại triển lãm VMS 2024, GAC đã ra mắt mẫu xe MPV M6 Pro với hai phiên bản, trong đó 1.5 Turbo GL là phiên bản cao cấp với mức giá 799 triệu đồng.
Như vậy, trong tầm giá 800 triệu mặc dù là một mẫu xe thuần điện nhưng BYD M6 lại đang có lợi thế về giá bán trước GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL.
GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL có kích thước lớn hơn
BYD M6 được thiết kế theo phong cách hiện đại, với ngôn ngữ thiết kế ngoại thất hướng đến sự trẻ trung, năng động với cụm đèn chiếu sáng LED thiết kế pha lê độc đáo, đường gân chạy dọc thân xe mạnh mẽ và năng động, cụm đèn hậu LED liền mạch.
Trái ngược với BYD M6, GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL được thiết kế theo phong cách năng động, khỏe khoắn với những đường nét vuông vức, cùng bộ mâm to bản lên tới 18 inch giúp chiếc xe đem lại hiệu ứng hình ảnh đậm chất thể thao.


Về kích thước tổng thể GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL sở hữu thông số nhỉnh hơn, giúp chiếc xe đem tới hình ảnh bề thế hơn. Tuy nhiên, BYD M6 lại sở hữu khoảng sáng gầm lớn hơn, điều này giúp chiếc xe có thể vận hành tốt trong mọi điều kiện đường sá.
Dòng xe |
GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL |
BYD M6 |
Dài x rộng x cao (mm) |
4.793 × 1.837 × 1.765 |
4.710 x 1.810 x 1.690 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.810 |
2.800 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
140 |
170 |
Trang bị ngoại thất
Về trang bị ngoại thất, GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL nổi bật hơn với các tính năng đèn tự động bật/tắt, hệ thống đèn pha thông minh (HBA) cùng trang bị la-zăng 18 inch lớn hơn và đèn sương mù sau.
Các trang bị ngoại thất khác của hai mẫu xe như đèn định vị, đèn hậu, gương chiếu hậu không có sự khác biệt.
GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL |
BYD M6 |
|
Đèn chiếu sáng trước |
LED |
|
Đèn định vị ban ngày |
LED |
|
Đèn sương mù sau |
LED |
- |
Đèn tự động bật/tắt |
Có |
- |
Đèn pha thông minh (HBA) |
Có |
- |
Đèn chờ dẫn đường |
Có |
|
Đèn hậu |
LED |
|
Gương chiếu hậu |
Chỉnh/gập điện |
|
La-zăng |
18 inch |
17 inch |
Trang bị nội thất
Với việc nhỉnh hơn về cả chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở, không gian nội thất GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL rộng rãi hơn đôi chút so với đối thủ. Trải nghiệm thực tế, hai mẫu xe đều đáp ứng tương đối tốt nhu cầu chở khách ở hàng ghế cuối.
Về trang bị tiện nghi, GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL nổi bật hơn với các tính năng như sấy ghế, điều hòa 2 vùng độc lập và hệ thống âm thanh 8 loa. Tuy nhiên mẫu xe này lại sở hữu màn hình trung tâm nhỏ hơn và không được trang bị trợ lý giọng nói như trên BYD M6.


|
GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL |
BYD M6 |
Chất liệu ghế |
Da |
Da |
Vô-lăng |
Bọc da |
Bọc da |
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Ga tự động |
Có |
Có |
Cụm đồng hồ |
LCD |
LCD |
Màn hình giải trí |
10,25 inch |
12,8 inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Không dây |
Không dây |
Sấy ghế trước |
Có |
Không |
Trợ lý giọng nói |
Không |
Có |
Điều hòa |
Tự động, 2 vùng độc lập |
Tự động |
Lọc bụi mịn |
PM 1.0 |
PM 2.5 |
Loa |
8 |
6 |
Vận hành và an toàn
Trong khi GAC M6 1.5L Turbo sử dụng động cơ xăng truyền thống thì BYD M6 được trang bị động cơ điện với khả năng vận hành bền bỉ và ít phát sinh chi phí bảo hành, bảo dưỡng hơn.
Mặc dùng động cơ điện trên BYD M6 có công suất nhỏ hơn động cơ trên GAC M6 Pro nhưng với đặc thù của động cơ điện, BYD M6 có sức kéo lớn hơn giúp tài xế có thể nhanh chóng đưa chiếc xe đạt được tốc độ mong muốn.
GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL |
BYD M6 |
|
Động cơ |
Xăng 1.5L turbo |
Điện |
Công suất |
174 mã lực |
161 mã lực |
Mô-men xoắn |
270Nm |
310Nm |
Hộp số |
Ly hợp kép ướt 7 cấp |
Trang bị an toàn BYD M6 dừng ở mức cơ bản, thiếu vắng các tính năng an toàn chủ động (ADAS). Trong khi đó GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL với mức giá bán cao hơn đã được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn chủ động ADAS.
GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL |
BYD M6 |
|
6 |
||
Phanh ABS/EBD/BA |
Có |
|
Có |
||
Kiểm soát lực kéo |
Có |
|
Có |
||
Camera lùi |
Có |
|
Có |
||
Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động (ACC) |
Có |
- |
Hệ thống hỗ trợ lái xe khi tắc đường (TJA) |
Có |
- |
Hệ thống hỗ trợ hành trình thích ứng (ICA) |
Có |
- |
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước (FCW) |
Có |
- |
Hệ thống hỗ trợ tự động phanh khẩn cấp (AEB) |
Có |
- |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDW) |
Có |
- |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKA) |
Có |
- |
Hệ thống phanh tái sinh kết hợp (CRBS) |
- |
Có |
Hệ thống can thiệp chống lật (RMI) |
- |
Có |
Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn (BOS) |
- |
Có |
Kết luận
Trong tầm giá 800 triệu đồng, BYD M6 phù hợp những người tìm kiếm một mẫu xe đa dụng được trang bị động cơ năng lượng mới, giúp tiết kiệm chi phí sử dụng hàng ngày, có nhiều tiện nghi nội thất với thiết kế trẻ trung.
Còn GAC M6 Pro 1.5 Turbo GL là lựa chọn phù hợp với những gia đình đông người. Cần tìm một mẫu xe có không gian rộng rãi, cùng nhiều tính năng hỗ trợ lái giúp đảm an toàn trên mọi hành trình.
Bài liên quan
Tin cũ hơn
SUV 7 chỗ nào đáng chọn: Hyundai Santa Fe hay Skoda Kodiaq?
So sánh các phiên bản Mitsubishi Triton 2024 vừa ra mắt: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Hyundai i10 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
So sánh Hyundai Palisade hay Skoda Kodiaq 2025 về động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mitsubishi Xpander 2024 và Toyota Veloz Cross 2024: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh xe hạng A giá rẻ: Hyundai Grand i10, KIA Morning và Toyota Wigo - Ai là "vua phân khúc"Phân khúc xe hạng A giá rẻ tại Việt Nam hiện đang chịu áp lực cạnh tranh ngày càng lớn từ các dòng xe điện đô thị, đặc biệt là từ thương hiệu VinFast. Trước làn sóng dịch chuyển xu hướng tiêu dùng sang phương tiện xanh, phân khúc này hiện chỉ còn lại ba đại diện duy trì sự hiện diện trên thị trường, gồm: KIA Morning, Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo.
-
So sánh Hyundai Creta với Mitsubishi Xforce 2025 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSo sánh 2 phiên cùng tầm giá tiền của Hyundai Creta 2025 vừa ra mắt và Mitsubishi Xforce - mẫu SUV cỡ nhỏ bán chạy trong phân khúc.
-
So sánh Mitsubishi Xforce hay Haval Jolion về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànĐều là hai phiên bản cao nhất, Haval Jolion Ultra nhỉnh hơn Mitsubishi Xforce ở mặt tiện nghi và động cơ, còn Xforce có ưu thế về thương hiệu và độ phủ đại lý.
-
So sánh Mazda CX-8 và Hyundai Santa Fe về kích thươc, động cơ, tiện nghi, an toànGia đình tôi đang muốn chuyển từ chiếc xe sedan 5 chỗ lên xe SUV 7 chỗ. Tầm giá dưới 1 tỷ đồng, tôi đang cân nhắc tới hai mẫu xe Hyundai Santa Fe và Mazda CX-8.
-
So sánh BYD Sealion 6 và Jaecoo J7 PHEV về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànBYD Sealion 6 và Jaecoo J7 PHEV đều là những mẫu SUV cỡ C Trung Quốc dùng hệ truyền động hybrid cắm sạc, được giới thiệu tới người tiêu dùng Việt thời gian vừa qua.