So sánh các phiên bản Hyundai Palisade 2024: thiết kế, tiện nghi, an toàn, động cơ
Thứ Ba, 06/08/2024 - 16:36
Hyundai Palisade lần đầu gia nhập thị trường Việt Nam vào ngày 15/09/2023, được Hyundai Thành Công Việt Nam định vị ở phân khúc SUV hạng E nên mẫu xe này có rất nhiều trang bị và công nghệ hiện đại. Hyundai Palisade thế hệ hiện tại được phân phối gồm 2 phiên bản Prestige hay Exclusive, tuy nhiên mỗi phiên bản lại có tuỳ chọn 6-7 chỗ ngồi, đều sử dụng máy dầu.
Đối thủ của Hyundai Palisade tại thị trường Việt gồm những cái tên sừng sỏ như VinFast VF9, Ford Explorer, Toyota Landcruiser Prado, Volkswagen Teramont / Teramont X, Lynk & Co 09, Jeep Grand Cherokee.
Sau đây, oto365 sẽ tiến hành so sánh chi tiết giữa các phiên bản của Hyundai Palisade để giúp quý khách hàng lựa chọn phiên bản phù hợp nhất với nhu cầu và mong muốn của mình.
Giá bán của Hyundai Palisade
Palisade hiện đang là mẫu xe cao cấp nhất của Hyundai tại thị trường Việt Nam. Dòng xe này hiện tại được Hyundai Thành Công bán ra 4 phiên bản – gồm có hai phiên bản Palisade Exclusive và Prestige với tuỳ chọn 6 - 7 ghế.
Bảng so sánh giá bán các phiên bản Hyundai Palisade
Phiên bản | Giá bán |
Hyundai Palisade Exclusive 7 ghế | 1,469 triệu đồng |
Hyundai Palisade Exclusive 6 ghế | 1,479 triệu đồng |
Hyundai Palisade Prestige 7 ghế | 1,559 triệu đồng |
Hyundai Palisade Prestige 6 ghế | 1,589 triệu đồng |
Như vậy, bản Prestige và Exclusive sẽ chênh nhau khoảng 100 triệu đồng. Nhiều khách hàng sẽ làm tâm khoảng giá này họ sẽ nhận lại những gì theo số tiền lớn như vậy? Cùng tìm hiểu tiếp những thông tin dưới đây.
Ngoại thất của Hyundai Palisade
Bảng so sánh ngoại thất các phiên bản Hyundai Palisade
Thông số/Phiên bản | Palisade Exclusive 6-7 ghế | Palisade Prestige 6-7 ghế | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4995 x 1975 x 1785 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2900 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 203 | |||
Thông số lốp | 245/60R18 | 245/50R20 | ||
Đèn chiếu sáng | LED Projector | |||
Đèn LED định vị ban ngày | Có | |||
Đèn lùi thông minh có dẫn hướng | Có | |||
Đèn pha tự động | Có | |||
Gướng chiếu hập chỉnh điện, gập điện, có sấy | Có | |||
Đèn hậu dạng LED | Có | |||
Đèn chào mừng | Có | |||
Cốp điện thông minh | Có |
Có thể thấy, các phiên bản đều có kích thước bằng nhau, các trang bị ngoại thất cũng tương tự nhau. Điểm khác biệt duy nhất là ở phiên bản Prestige sở hữu kích thước la-zăng 20 thay vì 18 inch như bản Exclusive, đồng thời thiết kế la-zăng của 2 phiên bản này cũng khác nhau.
La-zăng 2 phiên bản xe Hyundai Palisade
Nội thất và tiện nghi của Hyundai Palisade
Khoang lái xe Hyundai Palisade
Nội thất của Hyundai Palisade được thiết kế rộng rãi, sang trọng và tiện nghi. Với sức chứa 6-7 chỗ ngồi tuỳ phiên bản, xe có không gian đủ lớn cho hành khách và hàng hóa.
Bảng so sánh nội thất và tiện nghi các phiên bản Hyundai Palisade
Nội thất và tiện nghi | Palisade Exclusive 6-7 ghế | Palisade Prestige 6-7 ghế |
Vô lăng bọc da | Có | Có |
Cần số điện tử dạng nút bấm | Có | Có |
Lẩy chuyển số sau vô lăng | Có | Có |
Cụm điều khiển media | Có | Có |
Chất liệu ghế | Ghế da | Ghế da Nappa |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Có |
Nhớ ghế lái | Có | Có |
Ghế phụ chỉnh điện | Có | Có |
Sưởi và làm mát hàng ghế trước | Có | Có |
Điều hòa tự động 3 vùng độc lập | Có | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có |
Sưởi và Làm mát hàng ghế sau | Không | Có |
Sưởi vô lăng | Không | Có |
Rèm che nắng hàng 2 | Không | Có |
Màn hình đa thông tin | 12.3 inch Full Digital | 12.3 inch Full Digital |
Màn hình giải trí cảm ứng | 12.3 inch | 12.3 inch |
Hệ thống loa | 12 loa Infinity | 12 loa Infinity |
Màn hình hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có | Có |
Gương chống chói tự động ECM | Có | Có |
Sạc không dây | Không | Có |
Điều khiển hành trình thích ứng SCC | Có | Có |
Phanh tay điện tử EPB và Auto Hold | Có | Có |
Smartkey có chức năng khởi động từ xa | Có | Có |
Màu nội thất | Đen | Đỏ Đô |
Chất liệu bọc trần | Nỉ màu trắng | Da lộn màu đen |
Cửa sổ trời đôi | Không | Có |
Không gian khoang hành khách của Hyundai Palisade
Hàng ghế thứ ba được thiết kế với sự linh hoạt để có thể gập xuống hoàn toàn để tăng thêm không gian lưu trữ khi cần thiết. Hàng ghế này có thể chứa được người lớn hoặc trẻ em.
Nội thất Hyundai Palisade phiên bản Exclusive được trang bị nội thất bọc da tổng thể, với tông màu đen chủ đạo. Phiên bản Prestige được trang bị nội thất bọc da Nappa màu đỏ đô. Ngoài ra, chất liệu bọc trần của 2 phiên bản cũng khác nhau, với tùy sở thích người dùng, nhưng chất liệu da lộn đen trên trần sẽ mang lại cảm giác sang trọng và sạch hơn, còn màu trắng sẽ thoáng hơn. Ngoài chất liệu da và màu nội thất thì phiên bản Prestige còn được trang bị thêm cửa sổ trời đôi, tiện nghi hiện đại khác như sưởi và làm mát hàng ghế sau, sưởi vô lăng, rèm che nắng hàng 2 và sạc không dây.
Nội thất 2 phiên bản Hyundai Palisade
An toàn của Hyundai Palisade
Bảng so sánh an toàn các phiên bản Hyundai Palisade
An toàn | Palisade Exclusive 6 - 7 ghế | PalisadePrestige 6 - 7 ghế |
Số túi khí | 6 | 7 |
Camera 360 độ | Có | |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống phân bổ lực lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Cảm biến áp suất lốp TPMS | Có | |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm phía trước FCA | Có | |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù BCA | Có | |
Hỗ trợ giữ làn đường LKA | Có | |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm khi rời khỏi xe SEA | Có | |
Hỗ trợ phòng tránh quên trẻ em hàng ghế sau ROA | Có (Cảnh báo) | Có |
Hiển thị điểm mù trên màn hình BVW | Có | |
Cảnh báo mất tập trung DAW | Có |
Hyundai Palisade được trang bị đầy đủ tất cả các tính năng hiện đại nhất Hyundai
Về an toàn thì Hyundai Palisade được trang bị đầy đủ tất cả các tính năng hiện đại nhất Hyundai, đó là gói an toàn Hyundai Smartsense, chỉ có chênh lệch một chút giữa 2 phiên bản. Bản Exclusive được trang bị 6 túi khí trong khi phiên bản Prestige có 7 túi khí (thêm một túi khí gối). Ngoài ra tính năng hỗ trợ phòng tránh quyền trẻ em hàng ghế sau đối với Prestige gồm cả tính năng hỗ trợ thay vì chỉ có cảnh báo như Exclusive.
Động cơ
Bảng so sánh động cơ các phiên bản Hyundai Palisade
Đặc tính | Palisade Exclusive 6 - 7 ghế | Palisade Prestige 6 - 7 ghế | |
Ðộng cơ | R2.2 CRDi | R2.2 CRDi | |
Hộp số | 8AT | 8AT | |
Công suất cực đại (PS/rpm) | 200/3800 | 200/3800 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 440/1750-2750 | 440/1750-2750 | |
Hệ thống dẫn động | FWD | HTRAC | |
Phanh trước/sau | Ðĩa/ Ðĩa | Ðĩa/ Ðĩa | |
Hệ thống treo trước | Macpherson | Macpherson | |
Hệ thống treo sau | Ða liên kết | Ða liên kết | |
Chế độ lái | Eco – Comfort – Sport – Smart | Eco – Comfort – Sport – Smart |
Cả 2 phiên bản đều sử dụng chung động cơ dầu 2.2L và hộp số tự động 8 cấp. Khác biệt giữa hai Prestige và Exclusive là hệ dẫn động. Trong khi Prestige sử dụng hệ dẫn động HTRAC 2 cầu cho khả năng vận hành tốt hơn thì Exclusive chỉ sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Điều này sẽ khiến cho chiếc xe bị giới hạn khi di chuyển trong một số điều kiện nhất định.
Hyundai Palisade được trang bị 4 chế độ lái: Eco – Comfort – Sport – Smart và 3 chế độ địa hình Terrain Mode: Snow (Tuyết), Sand (Cát), Mud (Bùn đất) mang đến những trải nghiệm khác nhau cho mỗi khách hàng. Hệ thống này can thiệp vào tốc độ chuyển số, độ nặng nhẹ vô lăng, độ nhạy chân ga… đáp ứng từ nhu cầu nhẹ nhàng êm mái ở chế độ Eco hay thể thao, uy lực tại chế độ Sport.
Hyundai Palisade được trang bị 4 chế độ lái: Eco – Comfort – Sport – Smart
Bảng so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu các phiên bản Hyundai Palisade
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Palisade Exclusive 6 - 7 ghế | Palisade Prestige 6 - 7 ghế |
Trong đô thị | 8.22 | 9.29 |
Ngoài đô thị | 6.38 | 5.16 |
Kết hợp | 7.05 | 6.69 |
Tổng kết
Nhìn chung, hai phiên bản này của Hyundai Palisade không có quá nhiều sự khác nhau nổi trội, tùy vào sở thích và khả năng tài chính mà bạn có thể lựa chọn phiên bản phù hợp với mình. Trên đây là toàn bộ thông tin so sánh về hai phiên bản Hyundai Palisade mà Oto365 đã tổng hợp, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm thông tin chi tiết hơn khi lựa chọn mua xe.
Tin cũ hơn
Mitsubishi Xforce Ultimate giá mềm hơn nhiều mẫu xe cùng phân khúc
So sánh Toyota Innova Cross 2.0 HEV và Hyundai Custin bản 2.0T Cao cấp
So sánh 3 phiên bản VinFast VF8S, VF8 Lux và VF8 Lux Plus: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton 2024: Giá bán, thiết kế nội ngoại thất, trang bị
So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024, giá bán, thông số kỹ thuật
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Peugeot 5008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànPeugeot 5008 ra mắt tại Việt Nam trong tháng 11-2021, hiện đã được Thaco Trường Hải lắp ráp mang lại cho khách hàng giá thành rẻ hơn nhưng vẫn mang phong cách đậm chất xe Âu
-
So sánh các phiên bản Toyota Innova Cross 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànToyota Innova Cross 2024 với thiết kế mang phong cách SUV, nhiều trang bị tiện nghi và tính năng an toàn. Với mức chênh 180 triệu, các phiên bản của mẫu xe này có gì khác nhau?
-
So sánh các phiên bản Toyota Veloz 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànToyota Veloz Cross là một mẫu xe hoàn toàn mới, gia nhập thị trường ở phân khúc MPV giá rẻ 5+2 chỗ (7 chỗ). Dòng xe này đã thu hút sự chú ý của người dùng nhờ nhiều đặc điểm nổi bật từ ngoại hình đến trang bị nội thất, đồng thời luôn được xem là một trong những mẫu xe hàng đầu trên thị trường.
-
So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSuzuki Ertiga là một mẫu xe đa dụng (MPV) cỡ nhỏ của Suzuki, được thiết kế để phục vụ nhu cầu vận chuyển gia đình với không gian rộng rãi và tiện nghi. Xe lần đầu tiên ra mắt vào năm 2012 và đã trải qua nhiều lần nâng cấp để cải thiện cả về thiết kế lẫn tính năng.
-
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Altis 2024: giá bán, thông số kỹ thuậtVào ngày 09/03/2022, Toyota Corolla Altis hoàn toàn mới chính thức ra mắt tại Việt Nam, trở thành một đối thủ đáng gờm trong phân khúc sedan hạng C, ngay sau khi Honda Civic giới thiệu phiên bản mới vào tháng 2. Dù chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời, Toyota Corolla Altis 2024 mang đến những cải tiến quan trọng, bao gồm gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 và đặc biệt là việc lần đầu tiên trang bị động cơ Hybrid cho dòng xe này.