Giá xe Honda CR-V mới nhất tháng 1/2025: Chỉ từ hơn 900 triệu đồng

Thứ Hai, 06/01/2025 - 12:05 - loanpd

Giá xe Honda CR-V tháng 1: hãng hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ cùng các ưu đãi từ phía đại lý, đưa mức giá khởi điểm xuống còn hơn 900 triệu đồng.

Giá xe Honda CR-V

Từ tháng 9/2024, Honda Việt Nam áp dụng mức giá niêm yết mới cho ba phiên bản Honda CR-V sản xuất, lắp ráp trong nước, gồm CR-V G, CR-V L và CR-V L AWD.

Honda CR-V thuộc phân khúc SUV cỡ C, cạnh tranh cùng Mazda CX-5, Hyundai Tucson.

Cụ thể, mẫu CR-V G giảm giá mạnh nhất - 80 triệu đồng, giá niêm yết mới là 1,029 tỷ đồng. Phiên bản CR-V L giảm 60 triệu đồng còn 1,099 tỷ đồng. Mức giảm 60 triệu cũng được áp dụng cho CR-V L AWD, giá mới còn 1,25 tỷ đồng.

Riêng phiên bản hybrid là CR-V e:HEV RS nhập khẩu từ Thái Lan vẫn giữ nguyên giá bán 1,259 tỷ đồng, qua đó thay thế CR-V L AWD trở thành phiên bản đắt nhất của dòng SUV cỡ C.

Trong tháng 1, Honda CR-V được hãng hỗ trợ 50% phí trước bạ theo mức tính phí trước bạ 10%, trị giá từ 51,5 - 63 triệu đồng tùy phiên bản. Cộng thêm các ưu đãi từ phía đại lý, giá khởi điểm mới của CR-V chỉ còn hơn 900 triệu đồng.

Phiên bản Giá (tỷ đồng)
Honda CR-V G 1,029
Honda CR-V L 1,099
Honda CR-V L AWD 1,25
Honda CR-V e:HEV RS 1,259

Bảng giá xe Honda CR-V mới nhất (riêng màu đỏ và trắng giá cộng thêm 5 triệu đồng).

Giá lăn bánh Honda CR-V

Giá lăn bánh Honda CR-V gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (từ 10 - 12%) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng) cho bản e:HEV RS, hoặc bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 7 chỗ (tối thiểu 873.400 đồng) với các bản G, L và L AWD.

Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Honda CR-V G chưa bao gồm ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 1,113 tỷ đồng. Đây là mức giá lăn bánh Honda CR-V G cao nhất cả nước.

Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 6% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.

Giá lăn bánh Honda CR-V G

Giá lăn bánh Honda CR-V G 2025 (Đơn vị tính: VND)
Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ Lăn bánh ở Hà Tĩnh Lăn bánh ở Tỉnh khác
Giá Niêm yết 1.029.000.000
Phí trước bạ 123.480.000 102.900.000 123.480.000 113.190.000 102.900.000
Phí Đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 1.175.253.400 1.154.673.400 1.156.253.400 1.145.963.400 1.135.673.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính   1.113.513.400   1.103.223.400   1.094.513.400   1.089.368.400   1.084.223.400  

Giá lăn bánh Honda CR-V L

Giá lăn bánh Honda CR-V L 2025 (Đơn vị tính: VND)
Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ Lăn bánh ở Hà Tĩnh Lăn bánh ở Tỉnh khác
Giá Niêm yết 1.099.000.000
Phí trước bạ 131.880.000 109.900.000 131.880.000 120.890.000 109.900.000
Phí Đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 1.253.653.400 1.231.673.400 1.234.653.400 1.223.663.400 1.212.673.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 1.187.713.400   1.176.723.400   1.168.713.400   1.163.218.400   1.157.723.400  

Giá lăn bánh Honda CR-V L AWD

Giá lăn bánh Honda CR-V L AWD 2025 (Đơn vị tính: VND)
Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ Lăn bánh ở Hà Tĩnh Lăn bánh ở Tỉnh khác
Giá Niêm yết 1.250.000.000
Phí trước bạ 150.000.000 125.000.000 150.000.000 137.500.000 125.000.000
Phí Đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 1.422.773.400 1.397.773.400 1.403.773.400 1.391.273.400 1.378.773.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính   1.347.773.400   1.335.273.400   1.328.773.400   1.322.523.400   1.316.273.400  

Giá lăn bánh Honda CR-V e:HEV RS

Giá lăn bánh Honda CR-V e:HEV RS 2025 (Đơn vị tính: VND)
Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ Lăn bánh ở Hà Tĩnh Lăn bánh ở Tỉnh khác
Giá Niêm yết 1.259.000.000
Phí trước bạ 151080000 125900000 151080000 138490000 125900000
Phí Đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 1.432.853.400 1.407.673.400 1.413.853.400 1.401.263.400 1.388.673.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 1.357.313.400   1.344.723.400   1.338.313.400   1.332.018.400   1.325.723.400  

Đánh giá xe Honda CR-V

Mẫu SUV hạng C Honda CR-V 2024 thuộc thế hệ CR-V thứ 6 mới nhất, lần đầu ra mắt Việt Nam cuối tháng 10/2023.

CR-V là mẫu ô tô Honda đầu tiên có phiên bản hybrid tại Việt Nam.

Bước sang đời mới, xe có thêm biến thể hybrid mang tên CR-V e:HEV RS. Trong khi đó, mẫu CR-V 2024 dùng động cơ xăng không còn bản E, G, L như trước mà thay bằng ba phiên bản G, L và L AWD.

Honda CR-V 2024 có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.691 x 1.866 x 1.681mm, chiều dài cơ sở 2.701mm và khoảng sáng gầm 198mm. So với đời trước, CR-V 2024 dài hơn 68mm, rộng hơn 11mm và chiều dài cơ sở tăng thêm 41mm.

Thiết kế Honda CR-V 2024 khác biệt đáng kể thế hệ trước. Xe có kiểu dáng tổng thể vuông vức, cứng cáp hơn và các chi tiết ngoại thất bố trí mạch lạc.

Nội thất CR-V 2024 được phát triển tập trung vào sự cân bằng giữa kết cấu cao cấp và tính đa dụng linh hoạt với thiết kế theo phong cách tối giản, năng động.

Chiều dài và chiều rộng tốt hơn giúp không gian bên trong xe rộng rãi hơn đời trước. Các phiên bản CR-V máy xăng có cấu hình 7 chỗ, còn bản hybrid chỉ có 5 chỗ ngồi.

Tất cả phiên bản máy xăng của CR-V 2024 đều dùng động cơ tăng áp 1.5L công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240Nm và hộp số CVT. Việc lần đầu có phiên bản dẫn động 4 bánh AWD cũng giúp CR-V tăng tính cạnh tranh với các mẫu xe cùng phân khúc.

Mẫu CR-V e:HEV RS dùng hệ truyền động hybrid gồm 2 mô tơ kết hợp với động cơ đốt trong 2.0L cho tổng công suất 204 mã lực, đi kèm hộp số e-CVT.

Honda CR-V 2024 tiếp tục có gói hỗ trợ lái nâng cao Honda Sensing trên tất cả phiên bản, được nâng cấp so với thế hệ trước nhờ camera góc rộng hơn, radar và bộ xử lý chính xác, nhanh nhạy hơn. Cùng đó là hàng loạt tính năng an toàn chủ động và bị động.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

Doanh số xe sedan hạng B tháng 8/2024: Toyota Vios tiếp tục vượt mặt Hyundai Accent

Bảng xếp hạng top xe sedan giá rẻ tháng 8/2024 chỉ chứng kiến sự đổi ngôi giữa hai cái tên Honda City và Mazda2, còn lại vị thế dẫn đầu vẫn thuộc về Toyota Vios.

BYD lần đầu vượt Ford, đứng thứ 6 toàn cầu về doanh số

Hãng xe Trung Quốc bán nhiều ôtô hơn hãng Mỹ trong quý III, và có thể vượt đối thủ trong cả năm.

Lộ diện bán tải BYD Shark 2025: Nổi bật với phong cách mạnh mẽ, cơ bắp

BYD Shark vừa được công bố loạt hình ảnh chính thức. Xe gây ấn tượng với phong cách thiết kế mạnh mẽ, cơ bắp cùng khả năng vận hành ấn tượng với phạm vi hoạt động lên đến 840 km (xăng + điện).

SUV hạng C giảm giá mạnh trong tháng 9/2024: Forester giảm đến 140 triệu

MG HS, Subaru Forester hay Haval H6,... là những mẫu thuộc phân khúc xe đa dụng (SUV/crossover) cỡ C đang được giảm giá mạnh hơn 100 triệu trong tháng 9 này.

Các nhà sản xuất ô tô đổ xô săn lùng “thép xanh” trung hoà carbon

Nếu không có nguồn cung cấp hydro xanh quy mô lớn, thép xanh vẫn được sản xuất bằng khí đốt tự nhiên. Các nhà sản xuất ô tô và thép trên thế giới hiện đang ký kết các thỏa thuận về thép xanh và sử dụng chúng để quảng bá thông tin về môi trường của họ. Vấn đề là thép vẫn đang được rèn bằng nhiên liệu hóa thạch và chưa rõ điều đó có thể thay đổi trong bao lâu.

Có thể bạn quan tâm