So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross 2024 tại Việt Nam: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Chủ nhật, 01/09/2024 - 10:00

Toyota Yaris Cross là một mẫu SUV cỡ nhỏ mới được Toyota giới thiệu, mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế thời trang, tính tiện dụng và công nghệ hiện đại.

Ngày 19/09/2023, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu xe Toyota Yaris Cross 2024 sau nhiều ngày chờ đợi. Xe thuộc phân khúc SUV hạng B và được chú trọng vào trang bị để cạnh tranh với các đối thủ như Kia Seltos, Hyundai Creta, Honda HR-VMazda CX3 và sắp tới là Mitsubishi Xforce.

Toyota Yaris Cross gồm có 2 phiên bản gồm máy xăng và máy Hybrid động cơ 1.5L, với các trang bị công nghệ an toàn và tiện ích tân tiến nên giá bán có cao hơn so với một số đối thủ trong cùng phân khúc, cụ thể như sau:

Bảng giá xe Toyota Yaris Cross 2024

Toyota Yaris Cross 1.5 AT 1.5 AT Hybrid
Giá niêm Yết 650 triệu 765 triệu

Cả hai phiên bản đều có kích thước, thiết kế, trang bị nội thất và an toàn tương đồng

Kích thước, trọng lượng

Về thiết kế, cả hai phiên bản Toyota Yaris Cross đều mang phong cách trẻ trung, năng động và cá tính. Xe Toyota Yaris Cross có kích thước tổng thể lần lượt là 4.310 x 1.770 x 1.615 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.620 mm. So với bản hatchback, Toyota Yaris Cross phiên bản SUV hạng B dài hơn 240 mm, rộng hơn 20 mm và cao hơn 90 mm. Trong phân khúc SUV cỡ B, nhìn chung kích thước Yaris Cross đạt mức vừa đủ. Điều này giúp xe vẫn đảm bảo chỗ ngồi đủ dùng, đồng thời dễ dàng luồn lách linh hoạt trong phố. Khoảng sáng gầm xe được nâng lên tới 210 mm giúp cho Yaris Cross thuận tiện mỗi khi cần leo lề hay đi đường ngập, đường xấu.

Nhìn qua các đối thủ, Yaris Cross chủ yếu nhỉnh hơn Honda HR-V (4.385 x 1.790 x 1.590 mm) về chiều cao, gọn gàng hơn Hyundai Creta (4.315 x 1.790 x 1.660 mm) và Kia Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645 mm).

So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross về kích thước:

Toyota Yaris Cross 1.5 AT 1.5 AT Hybrid
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) 4310x1770x1655
Chiều dài cơ sở (mm) 2620
Chiều rộng cơ sở trước/sau ( mm) 1525/1520
Khoảng sáng gầm xe (mm) 210
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,2
Trọng lượng không tải (kg) 1175 1285
Trọng lượng toàn tải (kg) 1575 1705
Dung tích bình nhiên liệu (L) 42 36
Dung tích khoang hành lý (L) 471 466

Cả hai phiên bản Toyota Yaris Cross đều có kích thước giống nhau nhưng khác biệt về trọng lượng. Phiên bản hybrid, được trang bị pin và mô tơ điện, nên trọng lượng không tải lên đến 1.285 kg và trọng lượng có tải là 1705 kg, trong khi phiên bản máy xăng thường có trọng lượng không tải là 1175 kg nhẹ hơn 110 kg và trọng lượng có tải là 1575 kg nhẹ hơn 130 kg.

Phiên bản Hybrid được trang bị bình xăng có dung tích 36 lít trong khi đó phiên bản xăng sử dụng bình xăng 42 lít. Ngoài ra, giữa 2 phiên bản cũng có sự chênh lệch về dung tích khoang hành lý cụ thể phiên bản xăng là 471 lít và phiên bản Hybrid là 466 lít.

Ngoại thất

Phiên bản máy xăng có lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn, đèn pha LED sắc sảo và đèn định vị ban ngày hình chữ L. Cụm đèn trước được thiết kế vuốt nhọn, mang đến vẻ đẹp hiện đại và cá tính cho xe.

Toyota Yaris Cross 1.5 AT Hybrid

Không có quá nhiều khác biệt giữa 2 phiên bản nếu quan sát từ bên ngoài. Phiên bản hybrid sẽ có thêm ký hiệu nhận diện trên thân xe và phía đuôi xe. Nếu chỉ nhìn lướt qua thì những khác biệt nhỏ này khó có thể nhận ra.

Ký hiệu nhận diện HEV trên thân xe phiên bản hybrid

Ký hiệu HEV trên đuôi xe phiên bản hybrid

So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross về Ngoại thất:

Toyota Yaris Cross 1.5 AT 1.5 AT Hybrid
Cụm đèn trước Đèn chiếu gần LED
Đèn chiếu xa LED
Đèn chiếu sáng ban ngày LED
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Hệ thống cân bằng góc chiếu Chỉnh tay
Cụm đèn sau LED
Đèn báo phanh trên cao LED
Đèn sương mù Trước LED
Gương chiếu hậu ngoài Chức năng gập điện Tự động
Đèn chào mừng
Gạt mưa Trước/Sau Gián đoạn
Vành la-zăng (inch) 18
Thông số lốp 215/55R18
Ăng ten vây cá mập
Mở cửa thông ming với cảm ứng trên tay nắm cửa phía trước
Cốp điều khiển điện và mở cốp rảnh tay Không

Phiên bản 1.5 AT và 1.5 AT Hybrid có thêm phần khác biêt nữa là Hybrid có cốp điều khiển điện và mở cốp rảnh tay còn bản thường thì không có.

Sự xuất hiện của Toyota Yaris Cross như làn gió mới trong phân khúc xe gầm cao cỡ B. Những đường nét tổng thể của Yaris Cross khá tương đồng với “đàn anh” Toyota Corolla Cross và RAV4 với nhiều điểm nhấn ấn tượng.

Nâng đỡ toàn bộ thân trên của Toyota Yaris Cross là bộ mâm phay xước, phối 2 tone màu đậm chất thể thao. Ở cả bản Toyota Yaris Cross thường và Hybrid đều dùng hợp kim lazang kích thước 18 inch.

Mâm xe Toyota Yaris Cross 1.5 AT Hybrid

Nội thất

Về nội thất, cả hai phiên bản Toyota Yaris Cross đều được thiết kế hiện đại, sang trọng với nhiều trang bị tiện nghi. Xe được trang bị màn hình giải trí trung tâm 9 inch, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto. Hệ thống âm thanh 6 loa. Vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các nút điều khiển chức năng.

So sánh nội thất các phiên bản Toyota Yaris Cross

Toyota Yaris Cross 1.5 AT 1.5 AT Hybrid
Số chỗ ngồi 5
Chất liệu ghế Da
Ghế lái Chỉnh điện 8 hướng
Vô lăng 3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chức năng
Lẫy chuyển số sau vô lăng Không
Bảng đồng hồ Kỹ thuật số với màn hình TFT 7 inch
Màn hình thông tin giải trí Cảm ứng 10 inch
Điều khiển giọng nói
Điều hòa tự động
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau
Cổng USB cho hàng ghế sau 2 cổng USB Type C
Sạc điện thoại không dây
Đèn trang trí khoang lái Có ( có thể thay đổi màu sắc/độ sáng)
Kính trần xe toàn cảnh Không Có, đi kèm tấm che nắng đóng/ điện
Hệ thống âm thanh 6 loa Cao cấp
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm
Khóa cửa từ xa
Phanh tay điện tử + Auto Hold

Tương tự như ngoại thất thì trong nội thất cũng có ít sự khác biệt giữa 2 phiên bản. Mọi thứ đều tương đồng từ chất liệu và đường nét thiết kế. Phiên bản hybrid có thêm trần kính toàn cảnh, cốp điện rảnh tay, loa Pioneer trong khi phiên bản xăng thường không có những trang bị này.

Trần kính toàn cảnh trên phiên bản hybrid

Phiên bản xăng thường tích hợp lẫy chuyển số trên vô lăng còn phiên bản hybrid thì không.

Động cơ, khả năng vận hành

Điểm khác biệt đáng kể nhất giữa hai phiên bản của Toyota Yaris Cross nằm ở hệ thống vận hành. Phiên bản xăng được trang bị động cơ xăng 1.5L 2NR-VE, mang công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.200 vòng/phút.

So sánh động cơ các phiên bản Toyota Yaris Cross:

Toyota Yaris Cross 1.5 AT 1.5 AT Hybrid
Động cơ xăng Loại động cơ 2NR-VE 2NR-VEX
Xy lanh 4 xy lanh thẳng hàng
Dung tích xy lanh (cc) 1496
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa(kw)(hp/rpm (78)105/6000 (67)90/5500
Mô men xoắn tối đa(Nm/rpm) 138/4200 121/4000-4800
Động cơ điện Công suất tối đa (kw)hp Không (59)79
Mô men xoắn tối đa (Nm) Không 141
Tiêu chuẩn khí thải Euro 5 và thiết bị cảm biến khí thải
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) Trong đô thị 7,41 3,56
Ngoài đô thị 5,10 3,93
Kết hợp 5,95 3,80
Loại dẫn động Dẫn động cầu trước
Hộp số Số tự động vô cấp kép D-CVT Số tự động vô cấp CVT
Chế độ lái 3 chế độ ( Eco/Normal/Power)

Trong khi đó, phiên bản hybrid kết hợp giữa động cơ xăng và mô tơ điện. Động cơ xăng 2NR-VEX dung tích 1.5L mang công suất tối đa 90 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 121 Nm tại dải vòng tua 4.000-4.800 vòng/phút. Mô tơ điện đi kèm có công suất 79 mã lực và mô men xoắn 141 Nm.

Phiên bản xăng sử dụng hộp số vô cấp kép D-CVT, trong khi phiên bản hybrid sử dụng hộp số CVT. Sự khác biệt này giúp phiên bản hybrid hoạt động mượt mà và mạnh mẽ hơn, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu hơn so với phiên bản xăng. Theo thông báo, phiên bản hybrid có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị là 3,56 lít/100km, trong khi phiên bản xăng là 7,41 lít/100km trong cùng điều kiện.

An toàn

Toyota Yaris Cross được hãng trang bị nhiều công nghệ an toàn vượt bậc. Một trong số đó phải kể đến hệ thống Toyota Safety Sense với các tính năng đèn pha thích ứng, hỗ trợ giữ làn đường, giảm thiểu lệch làn, nhận diện biển báo giao thông, cảnh báo va chạm…

Ngoài ra, xe vẫn bổ sung đầy đủ trang bị an toàn như 6 túi khí, cảm biến trước sau, camera 360 độ…

So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross về an toàn:

Toyota Yaris Cross 1.5 AT 1.5 AT Hybrid
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ giữ làn
Kiểm soát vận hành chân ga
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
Đèn chiếu xa tự động
Điều khiển hành trình chủ động
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Camera hỗ trợ đỗ xe Camera 360
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau Trước
Sau

Tiện Nghi

Về hệ thống giải trí, Toyota Yaris Cross được trang bị màn hình cảm ứng 10", độ phân giải cao. Xe hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto. Cả hai phiên bản đều có cửa gió cho hàng ghế sau.

Toyota Yaris Cross 1.5 AT 1.5 AT Hybrid
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động
Hệ thống điều hòa Tự động
Cửa gió sau
Hệ thống âm thanh/ Audio Màn hình Cảm ứng 10"
Số loa/ No of Speaker 6
Loa cao cấp Không
Kết nối điện thoại thông minh
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
Cổng sạc USB phía sau 2 USB type C
Khóa cửa điện Có, cảm biến tốc độ
Chức năng khóa cửa từ xa
Hệ thống sạc không dây
Hệ thống báo động
Hệ thống mã hóa khóa động cơ

Hai phiên bản Toyota Yaris Cross không quá khác nhau về các trang bị. Điểm khác biệt lớn nhất giữa bản G và HEV nằm ở khối động cơ: xăng và Hybrid. Nếu ai đam mê cảm giác lái xe xăng thì có thể chọn Yaris Cross 1.5AT. Còn ai muốn trải nghiệm xe lai điện, quan tâm đến những về đề năng lượng, môi trường thì Yaris Cross Hybrid là lựa chọn đáng cân nhắc.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh các phiên bản Peugeot 5008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Peugeot 5008 ra mắt tại Việt Nam trong tháng 11-2021, hiện đã được Thaco Trường Hải lắp ráp mang lại cho khách hàng giá thành rẻ hơn nhưng vẫn mang phong cách đậm chất xe Âu

So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Mitsubishi Xpander được chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018 là mẫu xe thuộc phân khúc MPV 7 chỗ. Sau 6 năm ra mắt Mitsubishi Xpander 2024 đã khẳng định được vị thế của mình khi liên tục đứng vào top 1 dòng xe bán chạy nhất phân khúc và được người dùng đánh giá là mẫu xe gia đình tốt nhất.

So sánh bộ ba xe Hyundai Creta, Kia Seltos, Mitsubishi Xforce

Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce đều có phiên bản thấp nhất với mức giá 599 triệu đồng. Tuy nhiên, mỗi mẫu xe này đều sở hữu những ưu điểm riêng biệt, mang lại những giá trị khác nhau mà khách hàng cần cân nhắc khi lựa chọn.

Loạt đối thủ của Honda BR-V tại thị trường ôtô Việt Nam

Suzuki XL7: Honda BR-V là cái tên mới nhất gia nhập phân khúc MPV bình dân tại Việt Nam, nơi Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz Cross và Suzuki XL7 đang là những mẫu xe được lòng khách hàng.

So sánh các phiên bản Hyundai Custin 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Hyundai Custin gia nhập thị trường Việt Nam gồm 3 phiên bản với giá bán từ 850 - 999 triệu đồng. Các phiên bản của Hyundai Custin có những khác biệt rõ rệt về tiện nghi, trang bị an toàn và sức mạnh động cơ, hướng tới những nhóm khách hàng khác nhau.

Có thể bạn quan tâm

  • So sánh các phiên bản Toyota Veloz 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Toyota Veloz 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    Toyota Veloz Cross là một mẫu xe hoàn toàn mới, gia nhập thị trường ở phân khúc MPV giá rẻ 5+2 chỗ (7 chỗ). Dòng xe này đã thu hút sự chú ý của người dùng nhờ nhiều đặc điểm nổi bật từ ngoại hình đến trang bị nội thất, đồng thời luôn được xem là một trong những mẫu xe hàng đầu trên thị trường.
  • So sánh xe Elantra 2024 và Altis 2024 xe nào dành cho bạn
    So sánh xe Elantra 2024 và Altis 2024 xe nào dành cho bạn
    Hyundai Accent và Toyota Altis đều thuộc phân khúc sedan hạng C, với Accent đại diện cho thương hiệu xe nổi tiếng đến từ Hàn Quốc và Altis là mẫu xe của Toyota, một thương hiệu danh tiếng của Nhật Bản. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại, đáp ứng tốt các tiêu chuẩn và nhu cầu của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam.
  • So sánh Peugeot 5008 2024 và Subaru Forester 2024
    So sánh Peugeot 5008 2024 và Subaru Forester 2024
    Việc so sánh Subaru Forester và Peugeot 5008 là bước cần thiết để bạn đưa ra quyết định mua xe sáng suốt hơn. Đây là hai mẫu SUV gầm cao được đánh giá cao về chất lượng và tính năng trong phân khúc.
  • So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    Suzuki Ertiga là một mẫu xe đa dụng (MPV) cỡ nhỏ của Suzuki, được thiết kế để phục vụ nhu cầu vận chuyển gia đình với không gian rộng rãi và tiện nghi. Xe lần đầu tiên ra mắt vào năm 2012 và đã trải qua nhiều lần nâng cấp để cải thiện cả về thiết kế lẫn tính năng.
  • So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2024: giá bán, thông số kỹ thuật
    So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2024: giá bán, thông số kỹ thuật
    Isuzu D-Max, một trong những mẫu xe bán tải hàng đầu tại Thái Lan, lại gặp khó khăn khi vào thị trường Việt Nam. Dù phiên bản 2024 mang đến nhiều nâng cấp và thiết kế "đô thị" hiện đại, nhưng vẫn chưa tạo được sức hút mạnh mẽ tại đây.