So sánh Mitsubishi Outlander 2.0 CVT và Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Ba, 15/10/2024 - 17:22
Giá xe Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt và Mitsubishi Outlander 2.0 CVT chỉ chênh nhau có hơn 30 triệu. Vậy cùng oto365 đi tìm hiểu sâu hơn về 2 dòng xe.
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | |
Giá xe | 859 triệu | 825 triệu |
So sánh kích thước & khối lượng
Những thông số kỹ thuật chỉ ra rằng, Hyundai Tucson đang chiếm ưu thế hơn về bề ngang và trục cơ sở so với đối thủ. Điều này giúp không gian xe Tucson rộng rãi hơn Outlander sẽ là yếu tố quyết định lựa chọn của khách hàng.
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | |
Dài x Rộng x Cao (mm): | 4.640 x 1.865 x 1.665 | 4.695 x 1.810 x 1.710 |
Chiều dài cơ sở (mm): | 2755 | 2670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm): | 181 | 190 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít): | 54 | 63 |
So sánh ngoại thất
Mitsubishi Outlander 2024 thực sự nổi bật khi nhìn từ phía trước với calang mạ chrome sáng bóng, kết nối liền mạch với cụm đèn trước vuốt mỏng, tạo thành một vòng cung ôm trọn đầu xe. Phiên bản Outlander 2.0 CVT tiêu chuẩn sử dụng đèn chiếu xa/gần và đèn sương mù Halogen
Đèn Halogen trên Outlander 2.0 CVT
Phần cản trước cùng màu với thân xe và hốc đèn sương mù được trang trí thêm nẹp chrome, tạo điểm nhấn cho phần đầu xe và tăng thêm vẻ cứng cáp cho tổng thể chiếc xe
New Tucson vẫn mang trên mình triết lý thiết kế Sensuous Sportiness, nhưng được cải tiến để tăng thêm nét mạnh mẽ và khoẻ khoắn. Điểm nhấn đặc trưng của Tucson mới là lưới tản nhiệt hầm hố hơn với các mắt lưới thưa hơn. Đèn LED ban ngày thiết kế ẩn vào lưới tản nhiệt Parametric Jewel Hidden Lights cũng được tinh giản số lượng đèn xuống còn 4 mắt mỗi bên. Khi xe tắt máy, mặt trước của xe dường như chỉ được bao phủ bằng các họa tiết hình học tối màu và sẽ trở nên nổi bật đầy ấn tượng khi xe lăn bánh trên đường.
Đèn LED trên Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | |
Đèn sương mù | Có | |
Gạt mưa tự động: | Có | |
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện | Có | |
Gương chiếu hậu ngoài gập điện | Có | - |
Chức năng sấy kính sau | Có | - |
Đèn chiếu sáng | LED | Halogen |
Đèn pha tự động | Có | - |
Đèn hậu | LED | |
Đèn phanh trên cao | Có | |
Sấy gương chiếu hậu | Có | |
Ăng ten vây cá | Có |
Mitsubishi Outlander 2024 đều mang dáng vẻ săn chắc nhờ những đường gân nổi sắc nét ôm ngang hông xe từ đèn trước đến phía sau.
Hông xe Mitsubishi Outlander 2024
Hyundai Tucson: Bên hông xe sở hữu những đường gân hình khối cơ bắp cùng vòm bánh xe góc cạnh mang đến vẻ năng động khoẻ khoắn.
Hông xe Hyundai Tucson
Sự khác biệt của Tucson đời mới đến từ cần gạt mưa ẩn dưới cánh gió, logo ẩn dưới kính chắn gió là những chi tiết được đánh giá cao trên mẫu xe này.
So sánh nội thất và tiện nghi
Vào đến khoang nội thất, Mitsubishi Outlander và Hyundai Tucson tiếp tục sở hữu 2 trường phái thiết kế khác biệt hoàn toàn.
Không gian nội thất của Mitsubishi Outlander 2024 mang đến một phong cách thực dụng nhưng vẫn sang trọng, nhờ chất liệu nhựa mềm giả da và các chi tiết ốp carbon. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng và lẫy chuyển số. Ghế bọc da có thiết kế ôm sát người ngồi, có thể chỉnh điện 8 hướng và ngả 180 độ, tạo thành mặt phẳng nối liền với ghế sau
Nội thất Tucson 2025 có phong cách thiết kế tương đồng Hyundai SantaFe thế hệ mới, với điểm nhấn là cụm 2 màn hình thông tin và giải trí có kích thước 12.3 inch nối liền, với độ nghiêng vừa phải hướng về người lái
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | |
Màn hình LCD | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | - |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Có | |
Thiết bị định vị | - | Có |
Cửa sổ trời | Có | - |
Vô lăng | Da | |
Vô lăng tích hợp các phím chức năng | Có | |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | - | Có |
Chất liệu ghế | Da | |
Màn hình giải trí | 12.3 inch | 8 inch |
Âm thanh | 8 loa Bose | 6 loa |
Android Auto/Apple CarPlay | Có | |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng độc lập |
Khác biệt chính giữa 2 mẫu xe trong bài viết này đến từ cấu hình hệ thống ghế ngồi. Nếu như Mitsubishi Outlander duy trì cấu hình 5+2 thì Hyundai Tucson vẫn là chiếc xe gầm cao 5 chỗ truyền thống.
Đối với Mitsubishi Outlander , dù cấu hình 7 chỗ ngồi nhưng xe lại hẹp bề ngang và chiều dài cơ sở kém hơn đối thủ. Chính điều này là điểm của Mitsubishi Outlander khi có không gian hàng ghế thứ 2 và 3 không thực sự ấn tượng.
Còn với Hyundai Tucson , với việc chỉ có 5 chỗ ngồi, xe mang đến không gian vô cùng rộng rãi cho người dùng ở cả khoảng trống trần xe cũng như khoảng để chân. Điều đó có được là bởi chiều dài cơ sở cũng như chiều rộng được Hyundai hào phóng nới rộng cho Tucson so với đời cũ.
Tuy nhiên, dù gì Mitsubishi Outlander có 7 chỗ ngồi sẽ là phương án chữa cháy trong nhiều trường hợp và có thể gập xuống thành khoang chứa đồ rộng rãi.
So sánh chế độ an toàn
Hyundai Tucson có trang bị an toàn tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh như Mitsubishi Outlander, Honda CR-V và Mazda CX-5. Gói công nghệ an toàn chủ động SmartSense được trang bị trên Tucson, bao gồm nhiều tính năng như hỗ trợ giữ làn đường, camera quan sát điểm mù, phòng tránh va chạm trước và ga tự động thích ứng.
Ngoài ra, Hyundai Tucson vẫn duy trì các tính năng an toàn cơ bản như ABS, BA, EBD, kiểm soát lực kéo TCS, ổn định chống trượt thân xe VSM, cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hỗ trợ xuống dốc DBC, cảnh báo điểm mù BCA, cảm biến áp suất lốp và 6 túi khí.
Tóm lại, cả hai mẫu xe đều có trang bị an toàn tốt, tuy nhiên Hyundai Tucson có thêm gói công nghệ SmartSense và một số tính năng an toàn nâng cao khác, tạo ra sự ưu thế trong phân khúc.
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | - |
Hệ thống báo động | Có | - |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |
Chốt cửa an toàn | Có | |
Khoá động cơ | Có | - |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (Trước) | Có | - |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (Sau) | Có | - |
Túi khí cho người lái | Có | |
Túi khí trước | Có | |
Túi khí sau | Có | - |
So sánh động cơ - Hộp số
- Mitsubishi Outlander sử dụng động cơ xăng 2.0L DOHC MIVEC (4B11). Động cơ này sản sinh công suất tối đa 145 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 196Nm tại 4.200 vòng/phút. Ngoài ra, với hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD, Outlander 2024 cung cấp khả năng bám đường tốt hơn và hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu tối ưu hơn so với hộp số có cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế của cả hai phiên bản trên đường hỗn hợp dao động từ 7 – 8 lít/100km.
- Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt sử dụng Động cơ xăng Smartstream 2.0l MPI (mã hiệu G4NM) cho công suất 156 mã lực tại 6.200 vòng/phút, cùng momen xoắn 192 Nm tại 4.500 vòng/phút. Khối động cơ này cũng được cải tiến hơn so với động cơ Nu 2.0L MPI cũ bằng các công nghệ như hệ thống quản lí nhiệt tích hợp ITMS, hệ thống di chuyển giảm thiểu ma sát FOMS,… Phiên bản sử dụng động cơ này được đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | |
Loại động cơ: | SmartStream G2.0 | 2.0L Xăng |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.999 | 1998 |
Hệ thống nhiên liệu | Xăng | |
Công suất tối đa | 156/ 6200 | 145/6000 |
Mô men xoắn cực đại | 192/4500 | 196/4200 |
Hệ thống dẫn động | FWD | Cầu trước FWD |
Hộp số | 6 AT | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III |
Hệ thống treo trước | Macpherson | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Đa liên kết với thanh cân bằng |
Kích thước lốp xe | 18”, 235/60R18 | 225/55R18 |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa thông gió |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100 km)- Trong đô thị | 11 | 11,21 |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100 km)- Ngoài đô thị | 6.5 | 6,89 |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100 km)- Kết hợp | 8.1 | 8,48 |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt với lốp 235/60R18
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT với lốp 225/55R18
Kết Luận
Hyundai Tucson và Mitsubishi Outlander đều là những mẫu xe đáng để xem xét trong phân khúc Crossover cỡ C tại Việt Nam. Mỗi mẫu xe có những ưu điểm riêng và phù hợp với nhu cầu của từng người dùng nên việc lựa chọn dòng xe nào còn tuỳ thuộc vào ngân sách và nhu cầu của bạn.
Tin cũ hơn
So sánh Mazda 3 2024 và Kia K3 2024 xe nào dành cho bạn
So sánh Haval Jolion và Toyota Yaris Cross: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Toyota Raize 2024 và Hyundai Creta 2024: nên chọn xe Nhật hay xe Hàn?
So sánh Mitsubishi Xforce Ultimate và Lynk & Co 06 cùng tầm giá 700 triệu
So sánh Mitsubishi Xforce Ultimate và Hyundai Creta Cao Cấp cùng phân khúc B-SUV
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Ford Territory 2024: giá bán, thông số kỹ thuậtFord Territory 2024 ra mắt tại Việt Nam vào ngày 10/10/2022, mang đến một mẫu SUV cỡ trung hiện đại với thiết kế trẻ trung và công nghệ tiên tiến. Lắp ráp trong nước, Territory 2024 có giá cạnh tranh, trở thành đối thủ đáng gờm của các mẫu xe như Honda CR-V, Mazda CX-5, Kia Sportage và Hyundai Tucson.
-
So sánh các phiên bản Peugeot 2008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànPeugeot 2008 là mẫu SUV cỡ nhỏ của thương hiệu Peugeot, nổi bật với thiết kế hiện đại và phong cách châu Âu đặc trưng. Mẫu xe gầm cao cỡ nhỏ của Peugeot đánh vào nhóm khách hàng trẻ, cá tính
-
So sánh các phiên bản Mazda CX8 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMazda CX-8 là chiếc xe SUV 7 chỗ của Mazda, về cơ bản, nó là một phiên bản nhỏ hơn của CX-9 xét về kích thước và lớn hơn CX-5 về hầu hết mọi mặt. Xe SUV hạng D này sở hữu thiết kế ngoại thất đẳng cấp, lịch lãm kết hợp cùng nội thất tinh tế và công nghệ hiện đại, tiên tiến hàng đầu trong phân khúc.
-
So sánh xe Elantra 2024 và Altis 2024 xe nào dành cho bạnHyundai Accent và Toyota Altis đều thuộc phân khúc sedan hạng C, với Accent đại diện cho thương hiệu xe nổi tiếng đến từ Hàn Quốc và Altis là mẫu xe của Toyota, một thương hiệu danh tiếng của Nhật Bản. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại, đáp ứng tốt các tiêu chuẩn và nhu cầu của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam.
-
So sánh các phiên bản Toyota Veloz 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànToyota Veloz Cross là một mẫu xe hoàn toàn mới, gia nhập thị trường ở phân khúc MPV giá rẻ 5+2 chỗ (7 chỗ). Dòng xe này đã thu hút sự chú ý của người dùng nhờ nhiều đặc điểm nổi bật từ ngoại hình đến trang bị nội thất, đồng thời luôn được xem là một trong những mẫu xe hàng đầu trên thị trường.