So sánh các phiên bản xe Mitsubishi Attrage 2024: thông số, tiện ích, an toàn, động cơ
Thứ Năm, 22/08/2024 - 18:19
Mitsubishi Attrage lần đầu ra mắt thị trường Việt Nam tháng 11/2014, là mẫu xe thuộc phân khúc sedan hạng B có phong cách thiết kế mới với những đường nét sang trọng và các điểm nhấn tiện dụng. Mitsubishi Attrage thuyết phục người dùng bởi mức giá và mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất trong phân khúc.
Mitsubishi Attrage 2024
Mitsubishi Attrage phiên bản hiện tại với nhiều bổ sung cải tiến về thiết kế nội, ngoại thất, nâng cấp tiện nghi nhưng vẫn giữ giá bán hấp dẫn so với phiên bản trước và khả năng cạnh tranh cao trong phân khúc xe Sedan hạng B, mang lại giá trị thiết thực cho khách hàng sử dụng. Mẫu xe cạnh tranh với các đối thủ Hyundai Accent, Toyota Vios, Kia Soluto, Nissan Almera,…
Sau đây, cùng oto365 so sánh chi tiết các phiên bản xe Mitsubishi Attrage để xem phiên bản nào là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn nhé!
Giá bán xe Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage được phân phối tại Việt Nam gồm 3 phiên bản, trong đó có 1 phiên bản số sàn và 2 phiên bản số tự động, giá xe Mitsubishi Attrage cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ |
Mitsubishi Attrage MT (Euro 5) | 380.000.000 |
Mitsubishi Attrage CVT (Euro 5) | 465.000.000 |
Mitsubishi Attrage CVT Premium (Euro 5) | 490.000.000 |
Mitsubishi Attrage gồm 3 tuỳ chọn màu sắc là Xám, Đỏ và Trắng
Màu XámMàu ĐỏMàu Trắng
Thông số kích thước xe Mitsubishi Attrage
So sánh về kích thước các phiên bản xe Mitsubishi Attrage
Thông số/Phiên bản | MT | CVT | CVT Premium |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m) | 4,8 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 |
Mitsubishi Attrage 2024 các phiên bản có kích thước tương đồng với nhau, mẫu xe có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.305 x 1.670 x 1.515 mm, chiều dài cơ sở là 2.550mm. Attrage sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng nhất trong phân khúc sedan hạng B ở mức 170 mm. Tuy nhiên, khi xét về kích thước tổng thể thì mẫu xe lại có phần thua thiệt hơn với các mẫu xe cùng phân khúc như Hyundai Accent, Kia Soluto hay Nissan Almera.
Xem thêm: So sánh các phiên bản Hyundai Accent 2024 All New mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Ngoại thất xe Mitsubishi Attrage
Bảng so sánh về ngoại thất các phiên bản xe Mitsubishi Attrage
Thông số/Phiên bản | MT | CVT | CVT Premium |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Halogen phản xạ đa hướng | LED dạng thấu kính & đèn chiếu sáng ban ngày LED | |
Cảm biến bật/tắt đèn chiếu sáng và gạt mưa tự động | - | Có | |
Đèn sương mù phía trước | - | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Lưới tản nhiệt | Viền chrome | Viền màu đỏ | |
Cánh lướt gió đuôi xe | - | Có | |
Ăng-ten vây cá | - | Có | |
Cụm đèn hậu công nghệ LED | Có | ||
Lốp | Mâm hợp kim hai tông màu 15 inch |
Là mẫu xe kế tiếp thừa hưởng ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” độc đáo, với diện mạo hoàn toàn mới, Mitsubishi Attrage 2024 sở hữu kiểu dáng mạnh mẽ, hiện đại, năng động. Phần đầu xe đặc trưng với 2 thanh trang trí mạ crôm hình chữ X đi cùng với lưới tản nhiệt đường viền màu đỏ giúp tăng nét trẻ trung và hiện đại cho xe (trên phiên bản MT viền Crom sáng bóng).
Mitsubishi Attrage áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield
Cụm đèn trên Attrage mới cũng được thiết kế vô cùng sắc cạnh và đẹp mắt. Ở phiên bản MT, xe được trang bị hệ thống đèn sử dụng công nghệ Halogen, còn ở bản CVT và CVT Premium thì được nâng cấp lên cụm đèn LED toàn bộ, có thêm cả đèn chiếu ban ngày.
Cụm đèn pha Led được trang bị trên mẫu xe Mitsubishi Attrage CVT và CVT Premium
Ở phần thân xe, cả 3 phiên bản đều sử dụng bộ mâm hợp kim hai tông màu có kích thước 15 inch, gương chiếu hậu cùng màu thân xe có chỉnh điện, riêng 2 phiên bản số tự động gương có thêm chức năng gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Thân xe Mitsubishi Attrage
Phần đuôi của Attrage có thiết kế trông khá đẹp mắt và tinh tế. Cản sau được sơn cùng màu thân xe, trang bị đèn phanh trên cao cùng cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED ở cả ba phiên bản. Riêng trên 2 phiên bản CVT xe sẽ có thêm ăng ten kiểu vây cá cùng với cánh lướt gió ở đuôi xe.
2 phiên bản CVT xe sẽ có thêm ăng ten kiểu vây cá cùng với cánh lướt gió ở đuôi xe
Nội thất xe Mitsubishi Attrage
Bảng so sánh về nội thất các phiên bản xe Mitsubishi Attrage
Thông số/Phiên bản | MT | CVT | CVT Premium |
Vô lăng | Urethane | Da | |
Nút điều chỉnh âm thanh và đàm thoại trên vô lăng | - | Có | |
Tay lái trợ điện | Có | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | ||
Điều khiển hành trình | - | Có | |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | - | Có | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | ||
Bệ để tay người lái | - | Có | |
Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | |
Lọc gió điều hoà | Có | ||
Hệ thống loa | 4 loa | ||
Màn hình cảm ứng 7 inch | Có | ||
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | - | Có | |
Khởi động nút bấm | - | Có | |
Tay nắm cửa trong | Cùng màu nội thất | Mạ chrome | |
Kính chỉnh điện | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau với giá để ly | Có | ||
Kính cửa sổ tối màu | - | Có |
Không chỉ ở ngoại thất, sự khác biệt giữa các phiên bản xe Mitsubishi Attrage cũng được thể hiện rõ rệt thông qua nội thất. Trang bị cơ bản trên xe gồm vô lăng ba chấu, điều chỉnh 2 hướng và có trợ lực điện giúp đánh lái một cách nhẹ nhàng mà chính xác. Trên phiên bản CVT và CVT Premium thì cần số và vô lăng sẽ được bọc da và sẽ bố trí thêm các nút bấm điều khiển hệ thống loa, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay cũng như Cruise Control, khởi động nút bấm.
Khoang lái xe Mitsubishi Attrage
Các phiên bản đều được trang bị ghế lái chỉnh tay 6 hướng, kính chỉnh điện, hệ thống 4 loa, một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 7 inch có khả năng kết nối đầy đủ với Bluetooth, USB, riêng các bản số tự động sẽ được hỗ trợ thêm Apple CarPlay, Android Auto. Trên bản MT là cụm điều hoà chỉnh tay còn trên bản CVT là điều hoà tự động. Đặc biệt, trên phiên bản CVT Premium được trang bị kính cửa sổ tối màu.
Màn hình giải trí kết nối Apple CarPlay, Android Auto trên Attrage phiên bản CVT và CVT Premium
Chất liệu bọc ghế của bản MT sẽ chỉ là Nỉ, trong khi bản CVT và CVT Premium sẽ là Da. Đặc biệt hơn, ở bản Premium ghế sẽ có thêm những đường viền chỉ đỏ, tạo nét sang trọng, trẻ trung hơn cho không gian nội thất xe. Hàng ghế sau còn được trang bị thêm một bệ tỳ tay kiêm hộc đựng chai nước ở ghế giữa.
Ghế ngồi bọc da trên Mitsubishi Attrage phiên bản số tự động
Động cơ xe Mitsubishi Attrage
Bảng so sánh về động cơ các phiên bản xe Mitsubishi Attrage
Thông số/Phiên bản | MT | CVT | CVT Premium |
Loại động cơ | 1.2L, 12 van, 3 xy-lanh, DOHC MIVEC | ||
Hộp số | 5MT | CVT | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1193 | ||
Công suất cực đại (ps/rpm) | 78/6.000 | ||
Mômen xoắn cực đại (N.m/rpm) | 100/4.000 | ||
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập MacPherson với thanh cân bằng/Thanh xoắn | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu Kết hợp/Đô Thị/Ngoài đô thị (L/100Km) | 5,3 / 6,6 / 4,5 | 5,63 / 7,14 / 4,76 | 5,59 / 6,94 / 4,81 |
Cả 3 phiên bản Mitsubishi Attrage sử dụng động cơ MIVEC 1.2L sản sinh công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại đạt 100Nm đi cùng với hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. Có thể nói đây là một khối động cơ không quá mạnh, tuy nhiên đem lại hiệu suất vừa đủ, phù hợp để di chuyển trong đô thị cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Xe có khả năng đạt được vận tốc tối đa lên đến 170 km/h.
Mitsubishi Attrage được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là một hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe ô tô hạng B cùng phân khúc như: Mazda 2, Suzuki Ciaz, Honda City hay Toyota Vios.
Động cơ Mitsubishi Attrage
An toàn xe Mitsubishi Attrage
Bảng so sánh về an toàn xe Mitsubishi Attrage
Thông số/Phiên bản | MT | CVT | CVT Premium |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | - | Có | |
Cân bằng điện tử ASC | - | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | - | Có | |
Số túi khí | 2 | ||
Khóa cửa từ xa | Có | ||
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | ||
Camera lùi | - | Có |
Mitsubishi Attrage bản MT và CVT thường sẽ có được những trang bị gồm: 2 túi khí cho khoang lái, hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix và tính năng khóa cửa từ xa. Camera lùi cũng được trang bị trên 2 phiên bản số tự động. Mặc dù những trang bị an toàn này khá cơ bản, tuy nhiên vẫn vượt trội hơn hẳn so với các phiên bản số sàn cũng như bản Deluxe của Kia Soluto.
Ngoài ra, trên phiên bản Attrage CVT Premium được trang bị thêm những tính năng an toàn như: Kiểm soát hành trình (Cruise Control), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Mitsubishi Attrage được trang bị 2 túi khí hàng ghế trước
Tổng kết
Với sự chênh lệch về giá bán, có thể thấy sự khác biệt rõ rệt về trang bị giữa các phiên bản xe Mitsubishi Attrage 2024. Bản số sàn sẽ là lựa chọn phù hợp dành cho những khách hàng mua xe chạy dịch vụ. Đây cũng là phiên bản có mức giá thấp nhất phân khúc.
Trong khi đó, với ưu thế sở hữu hộp số CVT cho cảm giác lái “nhàn nhã” hơn, trang bị cơ bản đầy đủ, thậm chí còn vượt trội ở hệ thống đèn LED,… phiên bản CVT sẽ thích hợp hơn với nhóm khách hàng mua xe phục vụ gia đình.
Còn nếu bạn khá dư dả về ngân sách thì phiên bản cao cấp nhất CVT Premium là lựa chọn đáng mua hơn cả. Đặt các phiên bản CVT và CVT Premium lên bàn cân so sánh, ngoài việc bổ sung thêm tính năng cảm biến bật/tắt tự động và cảm biến gạt mưa thì trang bị đáng chú ý nhất trên CVT Premium là hệ thống cân bằng tự động và khởi hành ngang dốc. Hai tính năng an toàn này sẽ hỗ trợ đắc lực cho người lái trong nhiều tình huống khi di chuyển trên đường.
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Subaru Forester tại Việt Nam
So sánh các phiên bản Mitsubishi Triton 2024 vừa ra mắt: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Kia Sonet 2024 vừa ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Cùng tầm giá vậy nên chọn MG RX5 hay Toyota Yaris Cross?
Dù có giá bán trên 800 triệu đồng, MG RX5 1.5 LUX và Toyota Yaris Cross HEV thuộc vào các phân khúc xe khác nhau, có công nghệ và trang bị khác nhau..
So sánh các phiên bản Toyota Wigo 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Hyundai i10 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toànSau khoảng 15 năm có mặt ở Việt Nam, Hyundai Grand i10 đã khẳng định được vi thế của mình trong phân khúc xe hạng A với số lượng bán ra mỗi năm luôn nằm trong TOP những xe bán chạy nhất Việt Nam.
-
So sánh các phiên bản Hyundai Elantra 2024: giá bán, thông số kỹ thuậtHyundai Elantra 2024 tại Việt Nam được phân phối với 4 phiên bản, bao gồm 1.6 Tiêu Chuẩn, 1.6 Full, 2.0 Full và 1.6 N-Line, mỗi phiên bản đều có những trang bị riêng biệt. Với mức giá dao động từ 599 triệu đến 799 triệu đồng, khách hàng sẽ được lựa chọn giữa các gói trang bị khác nhau, phù hợp với nhu cầu và ngân sách cá nhân.
-
So sánh các phiên bản Hyundai Palisade 2024: thiết kế, tiện nghi, an toàn, động cơHyundai Palisade được phân phối tại thị trường Việt Nam với tổng cộng 4 phiên bản, sự khác biệt giữa các phiên bản chủ yếu nằm ở trang bị.
-
So sánh toàn diện giữa các phiên bản Hyundai Tucson 2024Hyundai Tucson là mẫu xe đến từ Hàn Quốc nhận được đánh giá cao từ cả giới chuyên gia và khách hàng về thiết kế tinh tế, không gian nội thất rộng rãi và trang bị tiện nghi hiện đại. Vào ngày 27/12/2021, Hyundai Thành Công chính thức ra mắt thế hệ hoàn toàn mới của Hyundai Tucson 2024, mang đến nhiều cải tiến vượt trội về thiết kế và trang bị, nâng tầm trải nghiệm người dùng.
-
So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024, giá bán, thông số kỹ thuậtDù Toyota Hilux chưa thể soán ngôi đầu bảng của Ford Ranger, nhưng vẫn giữ vững được vị thế đáng nể trên thị trường Việt Nam. Đặc biệt, tại khu vực ASEAN, Hilux đã chiếm 6,2% thị phần trong năm 2021, minh chứng cho sự hấp dẫn và tin cậy của dòng xe này đối với những khách hàng yêu thích xe bán tải.