So sánh các phiên bản Mazda 6 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Hai, 12/08/2024 - 17:20

Mazda 6 là một trong các dòng xe sedan hạng D của hãng xe Mazda. Mazda 6 thế hệ đầu tiên được ra mắt tại Nhật Bản với tên gọi Mazda Atenza vào tháng 5 năm 2002 và dần trở thành mẫu sedan phổ biến, là một trong số những mẫu sedan hạng D có thiết kế nổi bật nhất và có doanh số cao top đầu. Xe được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.

Sedan hạng D Mazda 6 được đánh giá là một mẫu xe khá toàn diện, cả về diện mạo, không gian bên trong hay tiện nghi, động cơ ổn định. Xe cạnh tranh cùng các đối thủ như Toyota Camry, Honda AccordKia K5.

Trang chủ Mazda Việt Nam vừa bổ sung 2 phiên bản Mazda6 mới là 2.0 Premium GTCCC và 2.5 Signature, sản xuất năm 2024 và đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5. Theo đó, số lượng phiên bản Mazda6 2024 lên con số 5. Thực chất Mazda6 vẫn là phiên bản đang bán và không có thay đổi đáng kể. Mazda Việt Nam chỉ nâng cấp động cơ đạt chuẩn khí thải Euro 5 đồng thời nâng cấp trang bị một số phiên bản nên dẫn đến giá bán có đôi chút khác biệt.

So sánh các phiên bản Mazda 6 về giá bán:

Mazda 6 2.0 Luxury 2.0L Premium GTCCC 2.0L Premium 2.5L Signature Premium GTCCC 2.5 Signature
Giá bán (triệu đồng) 769 790 809 874 899

Với việc bổ sung phiên bản, nay giá bán Mazda 6 rơi vào tầm từ 769 triệu đồng đến 899 triệu đồng. Giá khởi điểm vẫn như trước song giá cao nhất đã lên 899 triệu do bản cao nhất hiện nay là 2.5 Signature (2024). Phiên bản Mazda 6 2.0 Luxury được bổ sung, thay thế vị trí của bản tiêu chuẩn trước đó là Mazda 6 2.0L Premium và có giá bán 769 triệu đồng. Phiên bản này được bổ sung một số trang bị mới chìa khóa smarkey thiết kế mới, đèn pha tự động xa/gần, đèn chào mừng và gói an toàn cao cấp i-Activsense.

Phiên bản Mazda6 2.0L Premium được trang bị tương tự phiên bản Mazda6 2.0L Premium GTCCC nhưng nâng cấp động cơ Euro 5. Ngoài ra, phiên bản này còn được nâng cấp chìa khóa smartkey thiết kế mới, kiểm soát hành trình thích ứng MRCC bao gồm tính năng Stop & Go, đèn pha thích hợp mở rộng góc chiếu khi đánh lái và tự động chiếu xa/gần. Vì vậy phiên bản này có giá bán 809 triệu đồng, tăng thêm 40 triệu đồng so với trước.

Trong khi đó, giá bán 2 phiên bản Mazda6 2.0L Premium GTCCC và 2.5L Signature Premium GTCCC giảm còn 790 và 874 triệu đồng, thấp hơn trước kia lần lượt 26 và 25 triệu đồng.

Phiên bản Mazda6 2.5 Signature (2024) được nâng cấp động cơ Euro 5 tương tự phiên bản 2.0L Premium. Tuy nhiên, phiên bản này vẫn duy trì giá bán 899 triệu đồng, vốn là giá bán của phiên bản 2.5L Signature Premium GTCCC.

Với tầm giá duy trì từ 769-899 triệu đồng, Mazda6 2024 vẫn duy trì vị trí mẫu sedan hạng D có giá bán thấp nhất tại Việt Nam hiện nay.

Phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam đang mất dần sức hút với khách hàng. Đặc biệt khi xu hướng chuộng xe gầm cao đang ngày một rõ rệt. Trong 6 tháng đầu năm 2024, Mazda 6 đạt doanh số 237 xe, tiếp tục duy trì vị trí Top 2 phân khúc dù không có nhiều nâng cấp.

Mazda 6 2.0 LuxuryMazda 6 2.0 Luxury

Mazda 6 2.0 premiumMazda 6 2.0 Premium

2.5L Signature Premium GTCCCMazda 6 2.5L Signature Premium GTCCC

THÔNG SỐ CƠ BẢN

So sánh các phiên bản Mazda 6 về thông số kỹ thuật:

Thông số 2.0 Luxury 2.0 Premium GTCCC 2.0 Premium 2.5L Signature Premium GTCCC 2.5 Signature (2024)
Kích thước tổng thể (mm) 4.865 x 1.840 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm) 2.830
Khoảng sáng gầm xe 165
Kích thước lốp xe 225/45 R19 225/55R17 (tùy chọn 255/45R19) 225/45 R19 255/45R19
Mâm xe 19 inch 19 inch 17 inch 19 inch
Trọng lượng không tải (kg) 1.520
Thể tích khoang hành lý (lít) 480

Mazda 6 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 mm. Chiều dài cơ sở 2.830 mm, khoảng sáng gầm là 196 mm cùng bán kính vòng quay tối thiểu 5,6 m. Với những thông số này, Mazda 6 có vẻ khiêm tốn trong phân khúc Sedan hạng D. Tuy nhiên, đây cũng có thể coi là một ưu điểm, giúp xe linh hoạt khi di chuyển trong đô thị.

Kích thước của vành và lốp xe là hợp kim 17 inch 225/55R17 đối với phiên bản 2.0 Premium GTCCC và hợp kim 19 inch 225/45R19 đối với phiên bản 2.0 Premium và 2.0 Luxury. Còn 2 phiên bản 2.5L Signature Premium GTCCC và 2.5 Signature (2024) là hợp kim 19 inch 255/45R19.

TRANG BỊ NGOẠI THẤT

Mazda 6 được thiết kế với sự tinh tế và đường nét mượt mà, tạo nên một vẻ đẹp cân đối và hiện đại. Dòng xe này kế thừa triết lí thiết kế "Kodo - Linh hồn chuyển động" của Mazda, mang đến một diện mạo đầy sức mạnh và động lực.

Đèn pha full LED hiện đại, đèn chạy ban ngày cũng được sử dụng đèn LED, sử dụng vào trời tối rất đẹp và cuốn hút.

So sánh các phiên bản Mazda 6 về ngoại thất:

Thông số 2.0 Luxury 2.0 Premium GTCCC 2.0 Premium 2.5L Signature Premium GTCCC 2.5 Signature (2024)
Đèn trước LED
Đèn LED ban ngày
Đèn trước tự động bật/tắt/cân bằng góc chiếu
Gương chiếu hậu ngoài gập điện/chỉnh điện
Gạt mưa tự động
Đèn hậu LED
Cửa sổ trời
Ống xả kép Ốp cản sau thể thao Ốp cản sau thể thao

Về trang bị, Mazda 6 có hệ thống đèn chiếu xa và chiếu gần LED, tích hợp các tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu, gạt mưa tự động, cửa sổ trời....

TRANG BỊ NỘI THẤT

Mazda 6 mang đến không gian nội thất rộng rãi với thiết kế bên trong được trang bị công nghệ thông minh, tiện nghi hiện đại nhất mang đến cho người sử dụng những trải nghiệm tuyệt vời. Màn hình cảm ứng 8 inch đa chức năng, có thể được sử dụng để điều khiển hệ thống âm thanh, hệ thống định vị, hệ thống thông tin giải trí và các chức năng khác của xe. Màn hình có độ phân giải cao và dễ sử dụng, với các biểu tượng lớn và rõ ràng.

Màn hình HUD hiển thị thông tin quan trọng trên kính chắn gió của xe, giúp người lái có thể tập trung vào đường và không cần phải nhìn xuống bảng điều khiển. Thông tin được hiển thị trên màn hình HUD bao gồm tốc độ xe, hướng dẫn đường đi và các thông tin khác. Màn hình HUD được sử dụng cho các phiên bản ngoại trừ phiên bản LUxury.

Hệ thống điều hòa: Điều hòa tự động 2 vùng độc lập được trang bị cho bản Luxury, Premium và 2.5 Signature giúp người lái và hành khách có thể dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ theo ý muốn.

So sánh các phiên bản Mazda 6 về nội thất:

Thông số 2.0 Luxury 2.0 Premium GTCCC 2.0 Premium 2.5L Signature Premium GTCCC 2.5 Signature (2024)
Chất liệu nội thất Da Tùy chọn da Nappa Da Nappa
Ghế lái chỉnh điện, nhớ vị trí
Ghế phụ chỉnh điện
DVD player Không
Màn hình cảm ứng 8 inch
Kết nối AUX, USB, bluetooth
Loa 6 11 11 loa Bose 11 11 loa Bose
Lẫy chuyển số, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, khởi động bằng nút bấm, ga tự động
Điều hòa tự động Điều hòa tự động 2 vùng Điều hòa tự động 2 vùng Điều hòa tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa sổ chỉnh điện
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động Tràn viền
Màn HUD -
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện - Tùy chọn -
Rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau - -
Tựa tay hàng ghế sau/tích hợp cổng USB - - -

Nội thất Mazda 6 cũng theo phong cách tinh giản, sang trọng và hiện đại. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản. Hệ thống ghế ngồi Mazda 6 đều được bọc da cao cấp đục lỗ. Riêng bản 2.5 Signature Premium có thêm tùy chọn bọc da Nappa và phiên bản 2.5 Signature (2024) là bọc da Nappa.

Về hệ thống giải trí, Mazda 6 được trang bị hệ thống âm thanh dùng 11 loa Bose cho hai bản 2.0 Premium và 2.5 Signature, riêng bản 2.0 Luxury vẫn dùng 6 loa thường. Bên cạnh các hỗ trợ kết nối thông thường như AUX, USB, Bluetooth… xe còn có sạc không dây, kết nối Apple CarPlay và Android Auto.

ĐỘNG CƠ, VẬN HÀNH

So sánh các phiên bản Mazda 6 về động cơ, vận hành:

Thông số 2.0 Luxury 2.0 Premium GTCCC 2.0 Premium 2.5L Signature Premium GTCCC 2.5 Signature (2024)
Động cơ SkyActiv-G 2.0L SkyActiv-G 2.5L
Công suất tối đa 154 mã lực 188 Nm
Mô-men xoắn cực đại 200 Nm 252 Nm 200 Nm 252 Nm
Hộp số 6AT
Hệ thống kiểm soát gia tốc (GVC) - GVC- Plus - GVC- Plus
Dẫn động Cầu trước
Phanh trước/sau Đĩa Đĩa thông gió/Đĩa đặc Đĩa Đĩa thông gió/Đĩa đặc Đĩa
Hệ thống treo trước McPherson
Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp 6,47 lít/100 km 6,55 lít/100 km 6,47 lít/100 km 6,89 lít/100 km 7,16 lít/100 km

Về sức mạnh của 5 phiên bản không có sự thay đổi.

  • Mazda6 2.0 Luxury, 2.0 Premium GTCCC và 2.0 Premium vẫn là cỗ máy xăng SkyActiv-G 2.0L sản sinh công suất 154 mã lực và mô-men xoắn 200 Nm, riêng 2.0 Premium GTCCC là 252 Nm.
  • Mazda6 2.5L Signature Premium GTCCC và 2.5L Signature 2024 trang bị động cơ SkyActiv-G 2.5L công suất 188 mã lực và mô-men xoắn 252 Nm.

Tất cả phiên bản Mazda6 đều kết hợp hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

AN TOÀN

So sánh các phiên bản Mazda 6 về an toàn:

Thông số 2.0 Luxury 2.0 Premium GTCCC 2.0 Premium 2.5L Signature Premium GTCCC 2.5 Signature (2024)
Túi khí 6
ABS, EBD, EBA, ESS, DSC, TCS, HLA
Cảnh báo chống trộm
Camera lùi
Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau
Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước
Camera quan sát 360 độ -
Cảnh báo thắt dây an toàn - -
Hệ thống mở rộng góc chiếu đèn trước theo hướng đánh lái AFS - -
Hệ thống tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa HBC - -
Hệ thống đèn thích ứng thông minh ALH - Tùy chọn -
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
Cảnh báo chệch làn LDW
Hỗ trợ giữ làn LAS Tùy chọn Tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía trước) Tùy chọn Tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía sau) Tùy chọn Tùy chọn
Hỗ trợ phanh thông minh SBS Tùy chọn Tùy chọn
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC Thích ứng + Stop & Go Tùy chọn Thích ứng + Stop & Go Tùy chọn Thích ứng + Stop & Go
Hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA Tùy chọn Tùy chọn
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM Không Không  

Mazda 6 trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ như:  ABS, EBD, EBA, ESS, DSC, TCS, HLA,  Cảnh báo chống trộm, Camera lùi, Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau, Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước, Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA, Cảnh báo chệch làn LDW....Ở phiên bản cấp cao sẽ bổ sung thêm các tính năng an toàn đặc biệt khác.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh BYD Dolphin với các dòng xe hatchback cỡ nhỏ

Dolphin vẫn sở hữu loạt công nghệ hiện đại đặc trưng của BYD, tuy nhiên hệ thống giải trí chỉ hỗ trợ Android Auto không dây trong khi Apple Carplay lại là loại USB.

So sánh bộ ba xe Hyundai Creta, Kia Seltos, Mitsubishi Xforce

Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce đều có phiên bản thấp nhất với mức giá 599 triệu đồng. Tuy nhiên, mỗi mẫu xe này đều sở hữu những ưu điểm riêng biệt, mang lại những giá trị khác nhau mà khách hàng cần cân nhắc khi lựa chọn.

So sánh các phiên bản xe Kia Soluto 2024: thông số, thiết kế, an toàn, động cơ

Kia Soluto 2024 thuộc phân khúc B-Sedan với thiết kế thông minh: bên ngoài trẻ trung năng động, bên trong rộng rãi và đầy đủ tiện nghi được nhiều người dùng ưa chuộng.

So sánh Mazda CX3 và Kia Seltos 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Kia Seltos được đánh giá là đối thủ mạnh nhất của Mazda CX-3. Giá xe Kia Seltos ngang ngửa với giá CX-3.

So sánh Hyundai Ioniq 5 và VinFast VF8: giá bán, thông số kỹ thuật, trang bị, an toàn

Thị trường xe điện ngày càng có nhiều các cái tên khác nhau, tuy vậy Hyundai Ioniq 5 hay VinFast VF 8 được đánh giá là sự lựa chọn đáng tin cậy hơn với hệ thống đại lý chính hãng gần như phủ sóng khắp cả nước.

Có thể bạn quan tâm