So sánh các phiên bản Hyundai Tucson 2025 mới ra mắt về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Năm, 10/10/2024 - 12:37
Kể từ lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 2004, trải qua 3 thế hệ đến nay, Tucson đã bán được hơn 7,5 triệu xe. Thế hệ thế hệ thứ 4 của Tucson được giới thiệu tại Việt Nam tháng 12/2021 và nay đã có bản cập nhật giữa vòng đời.
Liên doanh giữa Tập đoàn Thành Công và Hyundai Motor chính thức giới thiệu đến thị trường và khách hàng Hyundai Tucson facelift, New Tucson được phân phối trên hệ thống đại lý Hyundai toàn quốc với 4 phiên bản khác nhau cùng 7 lựa chọn màu sắc: Đen, Trắng, Đỏ đô, Bạc, Xanh, Vàng cát và Ghi vàng
Ra mắt thị trường Việt Nam ngày 9/10/2024, Hyundai Tucson 2025 có tên gọi mới là New Tucson cùng mức giá niêm yết từ 769 - 989 triệu đồng.
Giá xe Hyundai Tucson 2025:
Phiên bản | Giá (triệu đồng) |
New Tucson 2.0 Xăng Tiêu chuẩn | 769 |
New Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt | 859 |
New Tucson 2.0 Dầu Đặc biệt | 989 |
New Tucson 1.6 Turbo | 979 |
Thông số kỹ thuật:
Hyundai Tucson 2025 facelift mới có kích thước vượt trội với các thông số Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.640 x 1.865 x 1.665 (mm). So với thế hệ trước, Tucson 2025 mới có kích thước dài rộng bằng phiên bản cũ, chỉ thấp hơn bản cũ 30mm về chiều cao do được tinh chỉnh lại ngoại thấp khí động lực học hơn. Chiều dài cơ sở xe vẫn ở mức 2.755mm và khoảng sáng gầm vẫn 181mm.
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson về thông số kỹ thuật:
Hyundai Tucson | Xăng Tiêu chuẩn | Xăng Đặc biệt | Dầu Đặc biệt | Turbo |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.640 x 1.865 x 1.665 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.755 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 181 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 54 | |||
Thông số lốp | 17”, 235/65R17 | 18”, 235/60R18 | 18”, 235/60R18 | 19”, 235/55R19 |
Hyundai Tucson 2.0 Đặc biệt sở hữu thiết kế vành la-zăng khác biệt so với các phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp. Phiên bản tầm trung này được trang bị bộ vành hợp kim 5 chấu, phay xước hai màu mang hình dáng ngôi sao tạo điểm nhấn thể thao và hiện đại. Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn chỉ được trang bị vành 5 chấu kép và sơn một màu xám.
Hyundai Tucson bản tiêu chuẩn Mâm xe có thiết kế 5 chấu kép và sơn 1 màu xám kém nổi bật
Vành hợp kim 5 chấu, phay xước hai màu mang hình dáng ngôi sao 18 inch cho phiên bản 2.0 Xăng Đặc biệt
Mâm 19 inch tạo hình liên tưởng hình cánh quạt ở phiên bản Turbo
Ngoại thất Hyundai Tucson
Kiểu dáng tổng thể của New Tucson không thay đổi nhiều so với đời trước, nhưng được cải tiến để tăng thêm nét mạnh mẽ và khoẻ khoắn.
New Tucson vẫn mang trên mình triết lý thiết kế Sensuous Sportiness, nhưng được cải tiến để tăng thêm nét mạnh mẽ và khoẻ khoắn. Điểm nhấn đặc trưng của Tucson mới là lưới tản nhiệt hầm hố hơn với các mắt lưới thưa hơn. Đèn LED ban ngày thiết kế ẩn vào lưới tản nhiệt Parametric Jewel Hidden Lights cũng được tinh giản số lượng đèn xuống còn 4 mắt mỗi bên. Khi xe tắt máy, mặt trước của xe dường như chỉ được bao phủ bằng các họa tiết hình học tối màu và sẽ trở nên nổi bật đầy ấn tượng khi xe lăn bánh trên đường.
Đèn chiếu sáng trên xe cũng được nâng cấp lên loại Projector LED trên phiên bản Turbo, đem đến khả năng chiếu sáng tốt hơn với ánh sáng chụm và đi xa hơn.
Logo được đặt chính giữa, có camera trước trong hệ thống camera 360 cùng hệ thống cảm biến phía trước đầu xe giúp lái xe an toàn hơn. Phần cản trước cũng được mở rộng hầm hồ hơn để tạo điểm nhấn cho phần đầu xe cũng như là thêm phần mạnh mẽ.
Đèn chiếu sáng LED
Đèn chiếu sáng Projector LED trên phiên bản Turbo
Bên hông xe sở hữu những đường gân hình khối cơ bắp cùng vòm bánh xe góc cạnh mang đến vẻ năng động khoẻ khoắn.
Hông xe Hyundai Tucson 2025 với các đường gân dập cơ bắp
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson về Ngoại thất:
Hyundai Tucson | Xăng Tiêu chuẩn | Xăng Đặc biệt | Dầu Đặc biệt | Turbo |
Đèn chiếu sáng | LED | LED projector | ||
Đèn LED định vị ban ngày | Có | |||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | |||
Đèn hậu dạng LED | Có | |||
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, sấy kính | Có | |||
Cốp điện thông minh | - | Có | ||
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama và giá nóc | - | Có |
Tổng thể thiết kế ngoại thất của New Tucson vẫn giữ lại những bề mặt được thiết kế theo kiểu hình khối cùng đường gân cơ bắp góc cạnh. Phần đèn hậu được giữ nguyên thiết kế so với bản tiền nhiệm.
Hyundai Tucson 2025 với thiết kế đuôi xe thể thao
Ngoài ra, Tucson mới còn được trang bị cửa kính phía sau mang tính biểu tượng của Hyundai cùng gạt nước được giấu bên dưới cánh gió.
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama trên phiên bản Turbo
Nội thất Hyundai Tucson
Nội thất Tucson 2025 có phong cách thiết kế tương đồng Hyundai SantaFe thế hệ mới, với điểm nhấn là cụm 2 màn hình thông tin và giải trí có kích thước 12.3 inch nối liền, với độ nghiêng vừa phải hướng về người lái. Với bản tiêu chuẩn màn hình thông tin 4.2 inch không như các phiên bản khác.
Xe hỗ trợ Android Auto/Apple Carplay không dây cùng khả năng kết nối 2 thiết bị Bluetooth cùng lúc. Xe được trang bị hệ thống đèn LED nội thất 64 màu.
Điểm khác biệt của bản xăng đặc biệt so với phiên bản cao cấp là xe không được trang bị cần số điện tử sau vô lăng mà sử dụng cần số truyền thống đặt tại cụm điều khiển trung tâm giống như phiên bản tiêu chuẩn. Điều này khiến bản thấp không có cụm điều khiển trung tâm tách rời với mặt táp-lô như bản cao cấp. Ngoài ra, trên cụm điều khiển trung tâm của Hyundai Tucson 2025 bản thấp còn thiếu ngăn chứa đồ với nắp trượt nằm bên cạnh giá để ly tạo nên một sự khác biệt nhỏ so với phiên bản cao cấp.
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson về Nội thất:
Hyundai Tucson | Xăng Tiêu chuẩn | Xăng Đặc biệt | Dầu Đặc biệt | Turbo |
Màu nội thất | Đen | Đen | Đen | Nâu |
Chất liệu vô lăng | Da | |||
Vô lăng tích hợp các phím chức năng | Có | |||
Sưởi vô lăng | - | Có | ||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | - | Có | ||
Cần số điện tử sau vô lăng | - | Có | ||
Chất liệu ghế | Da | |||
Ghế lái chỉnh điện | Có | |||
Nhớ vị trí ghế lái | - | Có | ||
Ghế phụ chỉnh điện | - | Có | ||
Sưởi và làm mát hàng ghế trước | - | Có | ||
Màn hình đa thông tin LCD | 4.2 inch | 12.3 inch | ||
Màn hình giải trí cảm ứng (Có kết nối Apple Carplay / Android Auto không dây) | 12.3 inch | |||
Đèn nội thất | - | Có |
Tiện nghi trên xe Hyundai Tucson
Trừ bản tiêu chuẩn chỉ có hệ thống âm thanh 6 loa, không có sạc không dây QI, không có gương chiếu hậu trung tâm không chống chói. Còn các phiên bản khác của Hyundai Tucson mới tiếp tục mang đến một loạt các trang bị hiện đại như: hệ thống âm thanh Bose 8 loa, Cruise Control, đèn pha và gạt mưa tự động, nhớ ghế lái 2 vị trí, chỉnh điện ghế lái và ghế phụ, sưởi và làm mát ghế, phanh tay điện tử, giữ phanh thông minh Autohold, phanh tay điện tử, Camera 360 (trừ bản tiêu chuẩn)… Cổng sạc và kết nối USB trên xe là dạng Type-C đem đến khả năng sạc thiết bị và truyền dữ liệu nhanh chóng.
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson về Tiện nghi:
Hyundai Tucson | Xăng Tiêu chuẩn | Xăng Đặc biệt | Dầu Đặc biệt | Turbo |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 loa Bose | ||
Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm 10.25” | Có | |||
Kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth, AUX, Radio, MP4 | Có | |||
Điều hòa tự động 2 vùng | Có | |||
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | |||
Sạc không dây Qi | - | Có | ||
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | - | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Có | |||
Phanh tay điện tử và Auto Hold | Có | |||
Cruise Control | Có | Adaptive Cruise Control | ||
Cửa sổ trời Panorama | - | Có | ||
Giới hạn tốc độ (MSLA) | Có | |||
Smart key có chức năng khởi động từ xa | Có |
Vận hành Hyundai Tucson
Hyundai Tucson tiếp tục được trang bị 3 phiên bản động cơ thế hệ Smartstream:
- Động cơ Smartstream 1.6L T-GDi (mã hiệu G4FP) cho công suất cực đại 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 265Nm tại 1.500 ~ 4.500 vòng/phút. Động cơ này ứng dụng công nghệ van biến thiên liên tục CVVD thay thế cho động cơ Gamma 1.6L T-GDi cũ được tối ưu gia tăng 4% công suất, tăng 5% hiệu suất cũng như giảm 12% lượng khí thải. Phiên bản động cơ này đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian HTRAC.
- Động cơ Smartstream Diesel D2.0 (mã hiệu D4HD) cho công suất tối đa 186 mã lực tại 4.000 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 416Nm tại 2.000 ~ 2.750 vòng/phút. Phiên bản này đi kèm hộp số tự động 8 cấp.
- Động cơ xăng Smartstream 2.0l MPI (mã hiệu G4NM) cho công suất 156 mã lực tại 6.200 vòng/phút, cùng momen xoắn 192 Nm tại 4.500 vòng/phút. Khối động cơ này cũng được cải tiến hơn so với động cơ Nu 2.0L MPI cũ bằng các công nghệ như hệ thống quản lí nhiệt tích hợp ITMS, hệ thống di chuyển giảm thiểu ma sát FOMS,… Phiên bản sử dụng động cơ này được đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson về động cơ:
Hyundai Tucson | Xăng Tiêu chuẩn | Xăng Đặc biệt | Dầu Đặc biệt | Turbo |
Loại động cơ | SmartStream G2.0 | SmartStream D2.0 | SmartStream 1.6 T-GDI | |
Công suất tối đa (hp @ rpm) | 156 @ 6.200 | 156 @ 6.200 | 186 @ 4.000 | 180 @ 5.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) | 192 @ 4.500 | 192 @ 4.500 | 416 @ 2.000 - 2.750 | 265 @ 1.500 - 4.500 |
Hộp số | 6 AT | 8 AT | 7 DCT | |
Hệ dẫn động | FWD | HTRAC | ||
Phanh trước - sau | Đĩa - Đĩa | |||
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Liên kết đa điểm |
Các phiên bản New Tucson được trang bị Drive Mode 4 chế độ: Eco, Normal, Sport và chế độ My Drive tuỳ chỉnh chế độ vô lăng và chế độ lái tùy thuộc vào sở thích khách hàng. Riêng phiên bản Turbo với hệ dẫn động HTRAC được trang bị khoá visai trung tâm giúp tăng cường khả năng bám đường vượt địa hình.
An toàn của xe Hyundai Tucson 2025
Về an toàn, New Tucson tiếp tục được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Hyundai SmartSense với nhiều tính năng tiên tiến như hệ thống cảnh báo va chạm trước, giám sát điểm mù, hỗ trợ giữ làn đường, và nhiều tính năng hỗ trợ lái xe khác, giúp bảo vệ tối đa cho người lái và hành khách.
Đáng chú ý, Tucson mới được trang bị hệ thống phòng chống va chạm khi lùi/đỗ PCA (Reverse Parking Collision Avoidance Assist): hệ thống sử dụng camera và radar phía sau có thể phát hiện vật thể tĩnh, người đi bộ có thể gây va chạm khi lùi và phát ra âm thanh cảnh báo. Nếu lái xe không có tác động phanh dừng lại, hệ thống sẽ tự động can thiệp phanh xe tránh va chạm.
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson về An toàn:
Hyundai Tucson | Xăng Tiêu chuẩn | Xăng Đặc biệt | Dầu Đặc biệt | Turbo |
Số túi khí | 6 | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Cân bằng điện tử (ESC) | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC | Có | |||
Hỗ trợ xuống dốc (DBC) | Có | |||
Cảm biến áp suất lốp (TPMS) | Có | |||
Camera | Camera lùi | Camera 360 độ | ||
Hệ thống cảm biến | Sau | Trước và sau | ||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm phía trước (FCA) | - | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù (BCA) | - | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi (RCCA) | - | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm khi đỗ xe (PCA) | - | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ duy trì làn đường (LFA) | - | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKA) | - | Có | ||
Hệ thống cảnh báo phương tiện phía trước di chuyển (LVDA) | - | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ hiển thị điểm mù trên màn hình (BVM) | - | Có |
Tin cũ hơn
So sánh MG7 Premium 2024 và Toyota Camry 2.5Q 2024: giá bán, thông số, tiện nghi và an toàn
So sánh BMW X5 2024 vừa ra mắt với đối thủ Mercedes-Benz GLE 450 2024
So sánh Hyundai Accent, Toyota Vios và Honda City 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mitsubishi Xpander và Hyundai Stargazer: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Suzuki XL7 và Mitsubshi Xpander 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Ford Territory Sport 2024 và Hyundai Tucson 2.0 Diesel Đặc biệtSo sánh giữa Ford Territory Sport 2024 và Hyundai Tucson 2.0 Diesel Đặc biệt cho thấy hai mẫu SUV đều sở hữu những điểm mạnh riêng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
-
So sánh Mazda 3 2024 và Kia K3 2024 xe nào dành cho bạnMazda 3 và Kia K3 là hai mẫu sedan cỡ C thu hút sự quan tâm lớn từ người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những điểm khác biệt chính giữa Mazda 3 và Kia K3 để giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn trong việc so sánh và lựa chọn mẫu xe phù hợp.
-
So sánh GAC GS8 và Ford Everest - tân binh và ông kẹ, nên chọn xe nào?Phiên bản GAC GS8 GT không chỉ sở hữu gói công nghệ hỗ trợ lái tiên tiến mà còn được nâng cấp đáng kể về nội thất, mang đến trải nghiệm vượt trội so với phiên bản tiêu chuẩn.
-
So sánh toàn diện Wuling Bingo và VinFast VF3: Đâu là lựa chọn cho người Việt?Wuling Bingo và VinFast VF3 là hai dòng xe điện nhỏ gọn, được kỳ vọng đáp ứng nhu cầu di chuyển đô thị của người Việt Nam. Với thiết kế, công nghệ và mức giá khác biệt, đâu sẽ là mẫu xe phù hợp với bạn? Cùng khám phá chi tiết trong bài so sánh này!
-
So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toànDù Toyota Hilux chưa thể soán ngôi đầu bảng của Ford Ranger, nhưng vẫn giữ vững được vị thế đáng nể trên thị trường Việt Nam. Đặc biệt, tại khu vực ASEAN, Hilux đã chiếm 6,2% thị phần trong năm 2021, minh chứng cho sự hấp dẫn và tin cậy của dòng xe này đối với những khách hàng yêu thích xe bán tải.