So sánh Mitsubishi Triton Athlete 2024 và Ford Ranger Wildtrak 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Ba, 17/09/2024 - 15:05

Mitsubishi Triton hoàn toàn mới vừa ra mắt với hàng loạt thay đổi mang tính đột phá, cuộc cạnh tranh ngôi vương phân khúc xe bán tải với Ford Ranger đang căng thẳng. Mitsubishi Triton rẻ hơn 55 triệu nhưng offroad tốt hơn, ngang tài tiện nghi.

Về giá bán, Mitsubishi Triton Athlete rẻ hơn đến 55 triệu đồng và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Trong khi đó, Ford Ranger Wildtrak được lắp ráp trong nước, sẽ được hưởng ưu đãi trước bạ.

So sánh Mitsubishi Triton Athlete 2024 và Ford Ranger Wildtrak 2024 về giá xe:

  Mitsubishi Triton 4WD AT Athlete Ford Ranger Wildtrak 4X4 AT
Giá bán 924 triệu đồng 979 triệu đồng
Màu sắc Cam, Trắng, Đen Bạc, Ghi ánh thép, Đen, Xanh dương, Trắng, Đỏ cam, Vàng
Xuất xứ Nhập khẩu Thái Lan Lắp ráp trong nước

Ford Ranger Wildtrak có đến 7 màu sắc để khách hàng lựa chọn, trong khi Mitsubishi Triton Athlete chỉ có 3 màu sắc cơ bản.

Mitsubishi Triton thế hệ thứ 6 đã được các nhà thiết kế nới rộng kích thước theo cả 3 chiều so với thế hệ tiền nhiệm. Tuy nhiên khi đặt cạnh nhau, Ford Ranger Wildtrak vẫn có nét thể thao và rắn rỏi hơn hẳn, mặc dù chênh lệch thông số 2 xe không đáng kể.

So sánh Mitsubishi Triton Athlete 2024 và Ford Ranger Wildtrak 2024 về kích thước:

  Mitsubishi Triton 4WD AT Athlete Ford Ranger Wildtrak 4X4 AT
Kích thước D x R x C (mm) 5.360 x 1.930 x 1.815 5.362 x 1.918 x 1.875
Chiều dài trục cơ sở (mm) 3.130 3.270
Khoảng sáng gầm (mm) 228 235
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 6.200 6.350
Kích thước lốp 265/60R18 255/65R18
Kích thước lốp 18 inch

Mitsubishi Triton cũng tăng đáng kể kích thước khi đạt các thông số DxRxC tương ứng là 5.360 x 1.930 x 1.815 mm. Chiều dài cơ sở của xe đạt mức 3.130 mm, tăng 130 mm so với bản cũ. Ngay cả khoảng sáng gầm nâng cao từ 205 mm lên 228 mm, tuy nhiên do tăng kích thước thay đổi thiết kế mà Mitsubishi Triton bị giảm góc tới đầu xe còn 30,4 độ (trước đây là 31 độ) và góc thoát đuôi xe còn 22,8 độ ((trước đây là 23 độ).

Đối với xe Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT, dòng xe sở hữu kích thước tổng thể là 5.362 x 1.918 x 1.875 (mm) với tạo hình hầm hố và nam tính vốn có của phiên bản xe bán tải. Với phiên bản cao cấp nhất này, thiết kế xe không có quá nhiều thay đổi mới mà chỉ tập trung vào từng đường nét với những cải tiến nhỏ vô cùng sắc sảo và tinh tế.

Cả 2 dòng xe đều toát lên sự mạnh mẽ và cá tính đậm chất thể thao. Thế nhưng cách thể hiện của Mitsubishi Triton Athlete 4×4 AT Athlete mang xu hướng sang trọng và thanh lịch, còn Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT đậm chất “cơ bắp Mỹ”.

Ngoại thất

Với giá bán rẻ hơn 55 triệu đồng, Mitsubishi Triton Athlete chỉ được trang bị đèn pha LED Projector tự động. Trong khi Ford Ranger Wildtrak trang bị đèn pha Matrix LED với công nghệ tự động chống chói và tự động bật đèn chiếu góc.

So sánh Mitsubishi Triton Athlete 2024 và Ford Ranger Wildtrak 2024 về ngoại thất:

  Mitsubishi Triton 4WD AT Athlete Ford Ranger Wildtrak 4X4 AT
Đèn chiếu sáng trước LED projector LED Matrix
Đèn sương mù trước LED
Chức năng điều khiển đèn & Gạt mưa tự động
Thanh thể thao Trang bị tùy chọn
Câm bằng góc chiếu Chỉnh tay Tự động
Đèn LED ban ngày
Gương chiếu hậu Gập tự động/chỉnh điện/tích hợp đèn báo rẽ Gập điện/chỉnh điện/tích hợp đèn báo rẽ

Ở thế hệ mới, Mitsubishi Triton có phần đầu xe hầm hố với lưới tản nhiệt to bản, đèn chiếu sáng full-LED dày dặn kết hợp Bi-LED gầm. Ngay cả phần cản trước cũng được thiết kế lại có phần mạnh mẽ hơn, phù hợp hơn với tổng quan đầu xe.

Đối với xe Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT, dòng xe thu hút mọi ảnh hình bởi thiết kế đậm chất thể thao. Bộ lưới tản nhiệt hình lục giác bản to kết hợp cùng các thang ngang tối màu càng làm phần đầu xe nổi bật và bề thế hơn. Mặt ca lăng kết hợp với nắp capo dập đường gân nổi hầm hồ đậm chất cá tính nhưng không kém phần tinh tế. Ở hai bên đầu xe là cụm đèn HID dạng bóng chiếu Projector được thiết kế kiểu góc cạnh và vuông vắn, có khả năng chiếu sáng mạnh mẽ. Ngay phía bên dưới phần khóe mắt là dải LED ban ngày và cụm đèn sương mù làm từ nhựa đen cứng nổi bật lên sự tinh tế và sắc sảo trên từng đường nét. Phần cản gầm được thiết kế theo xu hướng lan rộng lên trên càng thể hiện sự táo bạo và khỏe khoắn của tổng thể phần đầu xe.

Mitsubishi Triton Athlete 4×4 AT toát lên sự mạnh mẽ và cứng cáp với phần bánh xe gân guốc kết hợp với các đường gân dập nổi ở trên cửa xe. Mâm xe hợp kim 18 inch 6 chấu kép thể thao. Phần hốc bánh to chứa lốp xe có thông số 265/60R18. Tất cả phần bậc lên xuống, tay nắm cửa và gương chiếu hậu đều được sơn đen thể thao, trông rất cá tính và sang trọng.

Cũng không kém cạnh, xe Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT luôn toát lên được vẻ cứng cáp và chắc chắn với dàn chân sử dụng bộ vành 18 inch 6 chấu thiết kế lan tỏa với tông màu đen – xám cực kỳ cuốn hút. Cấu hình thân xe Ranger Wildtrak nổi bật hơn bản cũ 2.0L 4×2 AT với bộ tem “WILDTRAK” dán gần viền của cửa trước.

Hai xe đều có cụm gương chiếu hậu có khả năng chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Bệ bước lên xuống được thiết kế với kích thước lớn, tay nắm cửa trong Z Lift Tailgate hỗ trợ người lái giúp lên xuống dễ dàng.

Phía đuôi xe cũng được làm mới với cụm đèn hậu LED thiết kế mới đồng bộ với đèn chiếu sáng. Phần thùng xe của Mitsubishi Triton có một số thay đổi với trang bị thêm ti thủy lực giúp việc mở nắp thùng xe êm ái hơn. Thế nhưng khi đóng lại vẫn khá nặng nề, không nhẹ nhàng như đối thủ Ford Ranger. Ngoài ra, Mitsubishi Triton cũng không có bậc đỡ thùng xe như Ford Ranger nên việc tăng chiều cao xe lại khiến người lái khó khăn hơn trong việc muốn lấy đồ nhanh ở thùng xe.

Phần đuôi xe của Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT là hình mẫu thiết kế của dòng pickup với đèn LED hình trụ khỏe khoắn. Cản sau cũng có thiết kế hình trụ bằng nhựa đen, phía bên dưới là bậc lên xuống chắc chắn càng thể hiện đẳng cấp của dòng xe bán tải với những dòng xe khác. Phần thùng xe có kích thước lớn nhất trong phân khúc với kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là: 1.450 x 1.560 x 450 mm tạo nên không gian rộng rãi để chở tải, tuy nhiên có phần nhỏ hơn so với đối thủ. Ống xả của hai xe đều được thiết kế kín dưới gầm.

Nội thất

Khoang nội thất Mitsubishi Triton Athlete được cập nhật thiết kế theo phương ngang "Horizontal Axis" đặc trưng mới của Mitsubishi Motors. Tuy nhiên các trang bị bên trong vẫn kém hơn 1 bậc so với Ford Ranger Wildtrak.

Mitsubishi Triton Athlete

Ford Ranger Wildtrak

Phần nội thất của Mitsubishi Triton 2024 cũng được nâng cấp nhiều trên bản Athlete khi nội thất bọc da, vô-lăng thiết kế mới, nâng cấp màn hình giải trí trung tâm lên 9 inch với kết nối Apple Car Play/Android Auto, màn hình kỹ thuật số sau vô-lăng kích thước 7 inch, điều hòa tự động 2 vùng...

So sánh Mitsubishi Triton Athlete 2024 và Ford Ranger Wildtrak 2024 về nội thất:

  Mitsubishi Triton 4WD AT Athlete Ford Ranger Wildtrak 4X4 AT
Nút bấm khởi động
Chìa khóa thông minh
Điều hòa nhiệt độ 2 vùng độc lập
Chất liệu ghế Da & Da lộn Da Vinyl
Ghế lái trước Chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế 2 3 tựa đầu, tựa tay trung tâm với giá để cốc 3 tựa đầu, tựa tay trung tâm với giá để cốc, gập nguyên băng
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Màn hình giải trí Cảm ứng 9 inch Cảm ứng 12 inch
Hệ thống loa 6 loa
Sạc không dây
Cụm đồng hồ kỹ thuật 7 inch 8 inch
Vô lăng Bọc da, chỉnh 4 hướng, điều khiển âm thanh, điều khiển hành trình, đàm thoại rảnh tay
Điều khiển điều hòa Tự động 2 vùng độc lập có tinh năng Max Cool Tự động 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sau Cửa gió trần xe Cửa gió sau hộc trung tâm
Phanh tay Phanh Cơ Phanh điện tử
Cổng sạc 2 cổng 12 V 2 cổng USB Type A 2 cổng USB Type C 1 cổng sạc 12V hàng ghế trước 2 cổng USB hàng ghế trước & sau 1 cổng AC 230V 400W hàng ghế sau 1 cổng AC 12V 180W thùng sau 1 cổng AC 230V 400W thùng sau
Kính cửa điều khiển điện Một chạm phía người lái Một chạm hàng ghế trước
Màu Nội thất Đen-Cam Đen

Đại diện của Ford vượt trội hơn với màn hình cảm ứng đặt dọc TFT 12 inch, đồng hồ lái kỹ thuật sô 8 inch. Đặc biệt là không gian giữa hai ghế trước tinh tế hơn với phanh tay điện tử, hỗ trợ kết nối thông minh không dây cho cả 2 chuẩn Apple Carplay và Android Auto. Mitsubishi Triton Màn hình giải trí trung tâm 9 inch có giao diện khá đơn điệu. Thiết kế không bắt mắt như Ford Ranger.

Ngoài ra, không gian Ford Ranger Wildtrak dễ dàng trở thành 1 nơi làm việc di động với ổ nguồn AC 220V công suất lên đến 400W.

Mitsubishi Triton 2024 cũng có vô-lăng thiết kế mới thanh mảnh nhưng mạnh mẽ. Đây có lẽ là điểm cộng duy nhất cho phần nội thất của Mitsubishi Triton 2024 nhưng điểm trừ lại là cắt đi hệ thống lẫy gẩy số phía sau vô-lăng. Một điều đáng tiếc là Mitsubishi Triton 2024 vẫn chỉ được trang bị phanh tay cơ chứ không có phanh tay điện tử như Ford Ranger.

Có thể nói, nội thất của Mitsubishi Triton 2024 đã đẹp hơn, hiện đại hơn nhưng nếu để cạnh tranh với đối thủ lớn là Ford Ranger thì có lẽ Mitsubishi Motor sẽ còn cần cải tiến nhiều hơn nữa.

Vận hành

Ở thế hệ mới, Mitsubishi Triton Athlete được trang bị động cơ tăng áp kép dung tích 2.4L đi cùng với hộp số tự động 6 cấp quen thuộc. Nhờ đó mà mẫu xe bán tải này có thể sản sinh công suất tối đa 204 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 470 Nm. Xe còn được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh Super Select 4WD-II thế hệ mới với 4 chế độ gài cầu tiêu chuẩn (2H, 4H, 4HLc, 4LLc) và khóa vi sai cầu sau điện tử.

So sánh Mitsubishi Triton Athlete 2024 và Ford Ranger Wildtrak 2024 về Vận hành:

  Mitsubishi Triton 4WD AT Athlete Ford Ranger Wildtrak 4X4 AT
Động cơ Diesel 2.4L Bi-Turbo Diesel 2.0L Bi-Turbo
Cấu hình 4 xi lanh thẳng hàng
Công suất 204 PS 210 PS
Mô-men xoắn 470 Nm 500 Nm
Hộp số Tự động 6 cấp Tự động 10 cấp
Hệ thống truyền động   2 cầu chủ động Super Select Có khóa vi sai trung tâm 2 cầu chủ động
Chế độ lái 7 chế độ lái địa hình 6 chế độ lái địa hình
Trợ lực lái Điện
Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn, thanh cân bằng và ống giảm chấn
Hệ thống treo sau Loại nhíp với ống giảm chấn
Hệ thống phanh trước Đĩa tản nhiệt Đĩa
Hệ thống phanh sau Tang trống Đĩa

Nếu so sánh với đối thủ Ford Ranger trang bị động cơ tăng áp kép dung tích 2.0L cùng hộp số tự động 10 cấp có khả năng sản sinh công suất 210 mã lực cùng mô-men xoắn 500 Nm thì những thông số của Mitsubishi Triton Athlete vẫn thua kém dù cho dung tích động cơ lớn hơn.

Một điểm mới trên Mitsubishi Triton Athlete là xe có 7 chế độ lái. Thế nhưng 7 chế độ lái này lại hoạt động dựa trên từng chế độ cài cầu cụ thể nên tài xế sẽ cần phải tự mình tùy chọn cài cầu phù hợp và lựa chọn chế độ lái tương ứng. Tính năng này là mới trên Mitsubishi Triton nhưng không thuận tiện bằng đối thủ Ford Ranger khi xe có thể tự cài cầu tùy theo chế độ lái mà người lái lựa chọn.

An toàn

Hai phiên bản đầu bảng của Mitsubishi Triton và Ford Ranger đều được trang bị những tính năng an toàn chủ động ADAS như cảnh báo va chạm phía trước, hỗ trợ và cảnh báo lệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo điểm mù… Các tính năng trên đều giúp người lái tự tin sử dụng xe trong nhiều điều kiện vận hành khác nhau, từ đô thị, trên cao tốc hay các đường đèo dốc. Tuy nhiên, Mitsubishi Triton Athlete sẽ an toàn hơn ở các góc cua nhờ tính năng kiểm soát vào cua chủ động AYC. Tính năng AYC duy nhất phân khúc giúp Triton Athlete tự động kiểm soát lực phanh trên từng bánh xe khi vào cua, đồng thời tăng cường sự ổn định và an toàn khi xe di chuyển ở tốc độ cao hoặc trên đường trơn trượt.

So sánh Mitsubishi Triton Athlete 2024 và Ford Ranger Wildtrak 2024 về chế độ an toàn:

  Mitsubishi Triton 4WD AT Athlete Ford Ranger Wildtrak 4X4 AT
Kiểm soát vào cua chủ động Không
Camera Camera 360 độ Camera 360 độ
Số túi khí 7
Cân bằng điện tử
Hệ thống Cảm biến áp suất lốp Không
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng (ACC)
Hệ thống giới hạn tốc độ
Hệ thống đèn pha tự động (AHB)
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW)
Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước (FCM)
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDW)
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo (ASTC)
Cảm biến đỗ xe trước sau
Hỗ trợ đổ đèo
Kiểm soát hành trình Tự động thích ứng
Hệ thống an toàn chủ động thông minh

Như vậy có thể thấy Mitsubishi Triton 2024 đã có một sự cải tiến toàn diện bao gồm cả thiết kế, trang bị, an toàn và vận hành để mang đến làn gió mới cho thị trường Việt Nam. Thế nhưng giá bán của Mitsubishi Triton 2024 sẽ là một rào cản khi không rẻ hơn bao nhiêu nếu so với giá bán của Ford Ranger nhưng lại không đẹp, không tiện nghi bắt mắt bằng.

 

 

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh các phiên bản Honda BRV 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Những năm gần đây, dòng xe MPV 7 chỗ đa dụng tại thị trường Việt Nam đang ngày càng được ưa chuộng do sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội về khả năng vận hành linh hoạt, tiết kiệm nhiên liệu, khả năng tải trọng cao, khoang hành lý rộng rãi và đặc biệt là giá thành phải chăng.

So sánh bộ ba xe Hyundai Creta, Kia Seltos, Mitsubishi Xforce

Kia Seltos, Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce đều có phiên bản thấp nhất với mức giá 599 triệu đồng. Tuy nhiên, mỗi mẫu xe này đều sở hữu những ưu điểm riêng biệt, mang lại những giá trị khác nhau mà khách hàng cần cân nhắc khi lựa chọn.

So sánh điều hòa VinFast VF5, V8 với các mẫu xe Nhật

Điều hòa của các mẫu xe điện VinFast VF5, VF8 làm lạnh nhanh hơn so với xe xăng, ngược lại ở chiều sưởi động cơ đốt trong nắm ưu thế

So sánh Mazda CX-5 và Toyota Corolla Cross 2024

Phân khúc SUV cỡ C luôn duy trì sức hấp dẫn mạnh mẽ với những cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các thương hiệu lớn. Trong số đó, Mazda CX-5 và Toyota Cross 2024 nổi lên như hai đối thủ đáng chú ý, gây ra không ít bối rối cho người tiêu dùng khi phải đưa ra quyết định lựa chọn.

So sánh các phiên bản Kia Sorento 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

KIA Sorento là dòng xe SUV cỡ trung có xuất xứ từ Hàn Quốc và được sản xuất lần đầu vào năm 2002. Sau hơn 20 năm phát triển, Kia Sorento đã trải qua nhiều thế hệ và phiên bản khác nhau, mang đến cho người dùng những trải nghiệm lái xe tuyệt vời với thiết kế đẹp, công nghệ hiện đại và động cơ mạnh mẽ.

Có thể bạn quan tâm