So sánh các phiên bản Honda BRV 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Sáu, 13/10/2023 - 13:33
Bên cạnh Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Hyundai Stargazer là những đối thủ sừng sỏ trong phân khúc, thì thế hệ thứ 2 của Honda BR-V mới ra mắt vào ngày 04/07/2023 cũng tạo được nhiều ấn tượng trong mắt khách hàng Việt. Không chỉ lột xác hoàn toàn từ thiết kế ngoại thất đến nội thất, mẫu MPV cỡ nhỏ nhà Honda còn được trang bị động cơ mới cùng nhiều tính năng an toàn vượt trội, hứa hẹn mang đến nhiều trải nghiệm thú vị và an tâm cho người dùng trên mọi hành trình.
So sánh giá bán các phiên bản Honda BR-V 2024
Hiện nay, Honda BR-V đang được phân phối với 2 phiên bản, nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia cùng mức giá niêm yết lần lượt như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ |
BR-V G | 661,000,000 |
BR-V L | 705,000,000 |
Màu sắc các phiên bản Honda BR-V
Tại thị trường Việt Nam, Honda BR-V 2023 mang đến cho người dùng 4 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: Trắng bạc, trắng ngà, xám và đen ánh.
So sánh các phiên bản Honda BR-V 2024 về thông số kỹ thuật
Dòng xe | Honda BR-V | |
Nguồn gốc | Nhập khẩu nguyên chiếc | |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ | |
Kiểu dáng | MPV cỡ trung | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.490 x 1.780 x 1.685 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 207 | |
Bán kính quay đầu (m) | 5.3 | |
Khối lượng không tải (kg) | 1.265 | 1.295 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.830 | 1.850 |
Mang thiết kế và trang bị tương tự phiên bản tại Thái Lan, Honda BR-V khoác lên mình diện mạo to lớn, khỏe khoắn và hiện đại. Xe có kích thước tổng thể theo tỷ lệ DxRxC lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 (mm), trục cơ sở dài 2.700 mm và khoảng sáng gầm đạt 207 mm.
Honda BR-V khoác lên mình diện mạo to lớn, khỏe khoắn và hiện đại
Như vậy, nếu đem so với Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm), Toyota Veloz (4.475 x 1.750 x 1.700 mm) và Hyundai Stargazer (4.460 x 1.780 x 1.695 mm), Honda BR-V có chiều cao thuộc hàng thấp nhất, nhưng bù lại, chiều dài và rộng của mẫu MPV đều nhỉnh hơn các đối thủ.
So sánh các phiên bản Honda BR-V 2024 về ngoại thất
Honda BR-V G | Honda BR-V L | |
Lưới tản nhiệt | Nhựa sần | Nhựa sơn bóng |
Líp ốp | Nhựa sần | Sơn bạc |
Đèn trước | LED | LED |
Đèn pha tự động | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ LED |
Cửa kính tự động 1 chạm, chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái |
Tay nắm cửa ngoài mạ chrome | Không | Có |
Ăng ten vây cá | Vây cá | Vây cá |
Mâm | 17 inch | 17 inch |
Quan sát từ phía trực diện, “tân binh” nhà Honda được trang bị cụm lưới tản nhiệt hình tứ giác sơn đen bề thế, kết hợp viền trên mạ Chrome nối liền cụm đèn full LED phía trước góp phần tăng thêm vẻ cứng cáp. Điểm khác biệt dễ nhận thấy giữa hai phiên bản là bản G không được trang bị đèn sương mù, lưới tản nhiệt và líp ốp được làm từ chất liệu nhựa sần, trong khi Honda BR-V bản L có đèn sương mù cùng lưới tản nhiệt sơn bóng và líp ốp sơn bạc nổi bật.
Honda BR-V được trang bị cụm lưới tản nhiệt hình tứ giác sơn đen bề thế
Honda BR-V bản G không được trang bị đèn sương mù, lưới tản nhiệt và líp ốp được làm từ chất liệu nhựa sần
Tiến về bên hông, Honda BR-V thể hiện rõ nét chất SUV nhờ những đường gân nổi chạy dưới chân kính đi kèm ốp thân xe khỏe khoắn. Gương chiếu hậu đồng màu thân xe, hỗ trợ chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, gương hậu bên phải của BR-V L còn được trang bị thêm camera LaneWatch hiện đại vượt trội trong phân khúc, đóng vai trò như 1 hệ thống phát hiện điểm mù giúp người lái tự tin hơn khi vận hành xe. Phần tay nắm cửa trên bản G sơn cùng màu xe, riêng bản L mạ crom và có mở khoá thông minh.
Honda BR-V thể hiện rõ nét chất SUV nhờ những đường gân nổi chạy dưới chân kính đi kèm ốp thân xe khỏe khoắn
Honda BR-V bản G với tay nắm cửa cùng màu thân xe
Honda BR-V sở hữu bộ mâm hợp kim tiêu chuẩn kích thước 17 inch (tương đương Toyota Veloz bản cao cấp), thiết kế dạng 5 chấu kép đi kèm lốp 215/55R17.
Honda BR-V sở hữu bộ mâm hợp kim tiêu chuẩn kích thước 17 inch
Đuôi xe Honda BR-V được tinh chỉnh theo hướng gọn gàng, trẻ trung hơn. Nổi bật là cụm đèn hậu LED hình chữ C nằm ngang tạo hình 3D ấn tượng. Cản sau xe sơn đen làm nổi bật cá tính thể thao, xen kẽ với phần ốp màu bạc tạo cảm giác bề thế và vững chãi.
Đuôi xe Honda BR-V được tinh chỉnh theo hướng gọn gàng, trẻ trung hơn
So sánh các phiên bản Honda BR-V 2024 về nội thất
Honda BR-V G | Honda BR-V L | |
Trần xe | Màu be | Màu đen |
Vô lăng | Da | Da |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô-lăng | Không | Có |
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog 4,2 inch | Analog 4,2 inch |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở cảm biến | Có | Có |
Ốp bảng điều khiển, táp pi cửa | Nhựa | Da |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng, ngăn chứa đồ | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ hai | Không | Có |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Làm mát hàng ghế trước | Có | Có |
Móc treo áo hàng ghế sau | Không | Có |
Khởi động từ xa | Không | Có |
Chìa khoá thông minh & Khởi động nút bấm | Có | Có |
Vì cơ bản vẫn là một mẫu MPV đa dụng giá rẻ, nên khoang nội thất trên Honda BR-V chỉ sử dụng nhựa và da tổng hợp làm chất liệu chủ đạo. Song với lối bố trí gọn gàng, cân đối, trải rộng theo phương ngang cùng việc tích hợp nhiều công nghệ hỗ trợ vận hành, BR-V vẫn mang đến trải nghiệm hiện đại cho người dùng.
Khoang nội thất có lối bố trí gọn gàng, cân đối, trải rộng theo phương ngang
Honda BR-V sở hữu vô lăng 3 chấu bọc da viền kim loại, hỗ trợ điều chỉnh cao/thấp và tích hợp đầy đủ các phím chức năng, riêng phiên bản L có thêm lẫy chuyển số tiện lợi. Cụm đồng hồ phía sau là dạng analog kết hợp màn hình đa thông tin kích thước 4.2 inch. Tuy nhiên, thật đáng tiếc khi mẫu MPV đa dụng nhà Honda không có phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động như đối thủ Mitsubishi Xpander.
Honda BR-V sở hữu vô lăng 3 chấu bọc da viền kim loại, tích hợp đầy đủ các phím chức năng
Cụm đồng hồ phía sau vô lăng là dạng analog kết hợp màn hình đa thông tin kích thước 4.2 inch
Honda BR-V có thiết kế 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi, bố trí theo kiểu rạp chiếu phim (hàng ghế sau cao hơn hàng ghế trước để tối ưu tầm nhìn cho hành khách). Không gian chỗ ngồi khá thoải mái, phiên bản L cao cấp được trang bị ghế bọc da và tựa tay cho hàng ghế thứ 2, trong khi bản G chỉ sử dụng ghế nỉ.
Hàng ghế trước
Hàng ghế thứ 2
Hàng ghế thứ 3
Khoang hành lý trên Honda BR-V có dung tích tiêu chuẩn đạt 244 lít. Nếu cần, người dùng có thể gập phẳng hàng ghế thứ 3 để tăng dung tích lên 530 lít. Ngoài ra, tấm vách trong khoang hành lý của phiên bản L còn có thể dễ dàng di chuyển xuống thấp hoặc lên cao ngay cả khi có người ngồi ở hàng ghế sau cùng, giúp mở rộng thêm không gian chứa đồ.
Khoang hành lý trên Honda BR-V có dung tích tiêu chuẩn đạt 244 lít
So sánh các phiên bản Honda BR-V 2024 về tiện nghi
Honda BR-V G | Honda BR-V L | |
Điều hoà tự động | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Gương trang điểm | Có | Có (tích hợp đèn) |
Cổng sạc 12V | 2 cổng (2 hàng ghế đầu) | 3 cổng (cả 3 hàng ghế) |
Hệ thống giải trí trên Honda BR-V bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, bluetooth và USB đi cùng dàn âm thanh 6 loa tiêu chuẩn.
Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, bluetooth và USB
Phiên bản L cao cấp sở hữu dàn điều hòa tự động, gương trang điểm có tích hợp đèn cùng cổng sạc 12V tiện lợi trang bị cho tất cả các hàng ghế, phiên bản còn lại chỉ có 2 cổng sạc cho 2 hàng ghế đầu, gương trang điểm cơ bản và điều hòa chỉnh cơ.
So sánh các phiên bản Honda BR-V 2024 về vận hành
Dòng xe | Honda BR-V |
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh. |
Công suất cực đại | 119 mã lực (Hp) tại 6.600 (vòng/phút) |
Mô men xoắn cực đại | 145 Nm tại 4.300 (vòng/phút) |
Kiểu hộp số | Tự động vô cấp CVT - Earth Dream |
Hệ thống treo trước | Độc lập/ McPherson |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn (thanh cân bằng) |
Loại nhiên liệu | Xăng (từ RON 91 trở lên) |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Tuy có sự khác nhau về trang bị, nhưng cả 2 phiên bản L và G của Honda BR-V đều mang “trái tim” là khối động cơ 1.5L DOHC i-VTEC, sản sinh công suất tối đa 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Sức mạnh từ đây được chuyển xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số tự động vô cấp CVT - Earth Dream.
Trang bị an toàn Honda BR-V
Honda BR-V G | Honda BR-V L | |
Hệ thống an toàn chủ động Honda SENSING | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Túi khí | 4 | 6 |
Điểm vượt trội hơn cả của Honda BR-V thế hệ mới là công nghệ lái xe an toàn Honda Sensing hiện diện trên cả 2 phiên bản L và G, bao gồm 6 tính năng hiện đại: phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), đèn pha thích ứng tự động (AHB), kiểm soát hành trình thích ứng (ACC), hỗ trợ giữ làn đường (LCA), giảm thiểu chệch làn đường (RDM) và thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).
Ngoài ra, mẫu MPV vẫn sở hữu đầy đủ trang bị an toàn như 6 túi khí (bản L), 4 túi khí (bản G), hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi,…
Cả 2 phiên bản Honda BR-V đều dùng chung khối động cơ 1.5L, phù hợp di chuyển ổn định và an toàn hơn là những pha bứt tốc nhanh, phấn khích
Dễ thấy rằng, cả 2 phiên bản Honda BR-V đều sử dụng chung khối động cơ 1.5L nên khả năng vận hành tương đương nhau, tất nhiên là chỉ phù hợp di chuyển ổn định và an toàn hơn là những pha bứt tốc nhanh, phấn khích.
Còn nếu xét về chênh lệch giá khoảng 40 triệu đồng, nhưng với nhiều trang bị cao cấp hơn như đèn full LED, ghế da, lẫy chuyển số, điều hòa tự động,... bản L sẽ là lựa chọn mang đến trải nghiệm tốt nhất.
Mặt khác, việc BR-V bản G có mức giá dễ chịu hơn song vẫn sở hữu gói an toàn Honda Sensing rõ ràng là một điểm cộng lớn. Tuy nhiên, một số trang bị bị cắt giảm sẽ gây ra không ít bất tiện cho người dùng.
Tin cũ hơn
So sánh Toyota Hilux 2024 và Ford Ranger 2024: nên chọn xe nào?
So sánh chi tiết các phiên bản Kia K3 2024 sự khác biệt về giá và thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Honda Civic 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Suzuki XL7 Hybrid mới ra mắt với Mitsubishi Xpander tầm giá 600 triệu đồng?
So sánh BMW X5 2024 vừa ra mắt với đối thủ Mercedes-Benz GLE 450 2024
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Mazda CX-8 2024 và Peugeot 5008 2024Mazda CX-8 và Peugeot 5008 là hai mẫu SUV 7 chỗ được nhiều khách hàng Việt Nam yêu thích, với những điểm nhấn riêng biệt về thiết kế và trang bị. Để chọn được mẫu xe phù hợp, cần xem xét kỹ lưỡng các khía cạnh như ngoại thất, nội thất, thông số kỹ thuật và giá bán.
-
So sánh các phiên bản Peugeot 2008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànPeugeot 2008 là mẫu SUV cỡ nhỏ của thương hiệu Peugeot, nổi bật với thiết kế hiện đại và phong cách châu Âu đặc trưng. Mẫu xe gầm cao cỡ nhỏ của Peugeot đánh vào nhóm khách hàng trẻ, cá tính
-
So sánh Subaru Forester 2024 và Hyundai Tucson 2024 nên chọn bản nàoViệc lựa chọn giữa hai mẫu SUV hàng đầu như Subaru Forester 2024 và Hyundai Tucson 2024 không hề dễ dàng.
-
So sánh các phiên bản xe Kia Carnival 2024 mới ra mắt: giá bán, thiết kế, an toàn, động cơKia Carnival là tên gọi dòng xe thế hệ mới của Kia Sedona, mẫu xe ghi điểm với người dùng bởi thiết kế hiện đại và cao cấp, không gian sử dụng rộng rãi, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.
-
So sánh Mitsubishi Outlander 2.0 CVT và Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHiện nay, trên thị trường Việt Nam có rất nhiều mẫu xe thuộc phân khúc Crossover cỡ C như Toyota RAV4, Honda CR-V, Mazda CX-5,… Tuy nhiên, hai mẫu xe Hyundai Tucson và Mitsubishi Outlander vẫn luôn giữ vị trí dẫn đầu về doanh số bán ra và sự yêu thích của người tiêu dùng.