So sánh các phiên bản Ford Everest 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Bảy, 27/07/2024 - 15:16
Tại thị trường Việt Nam, Ford Everest được giới thiệu từ năm 2005. Ngày 11/4/2024, Ford ra mắt phiên bản Everest Platinum nhập khẩu Thái Lan cho dòng Everest. Xe định vị là phiên bản cao cấp và đắt nhất trong số các biến thể.
Ford Everest nằm trong phân khúc SUV cỡ D, nơi có những đối thủ đáng gờm như Toyota Fortuner, Mazda CX-8, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai Santa Fe, Kia Sorento, Peugeot 5008, Isuzu mu-X.
Tại Việt Nam, Ford Everest 2024 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về giá bán:
Phiên bản | Ambiente 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Titanium Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
Giá niêm yết | 1.099.000.000 | 1.178.000.000 | 1.299.000.000 | 1.468.000.000 | 1.499.000.000 | 1.545.000.000 |
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về Động cơ/hộp số:
Thông số kỹ thuật | Ambient 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Titanium Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
Loại động cơ | Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | ||||
Dung tích (cc) | 1.999 | |||||
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 170/3500 | 209/3750 | ||||
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 405/1750-2500 | 500/1750-2000 | ||||
Hộp số | AT 6 cấp | AT 10 cấp | ||||
Hệ dẫn động | 1 cầu - RWD | 2 cầu - 4WD | ||||
Loại nhiên liệu | Dầu | |||||
Cần số điện tử | - | Có | ||||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 8,2 | 8,43 | 8,0 |
Ford Everest sử dụng động cơ 2.0 dầu cho tất cả các phiên bản với hai biến thể bi-turbo và turbo đơn.
Ford Everest Titanium Plus 2.0 AT 4x4, Wildtrak 2.0 AT 4x4 và Platinum 2.0L 4x4 AT trang bị động cơ Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi kết hợp hộp số tự động 10 cấp và dẫn động bốn bánh toàn thời gian. Cỗ máy này giúp cho phiên bản cao cấp nhất của chiếc SUV 7 chỗ nhà Ford đạt công suất tối đa lên đến 210 mã lực và 500 Nm mô men xoắn. Tuy vậy, điểm đáng tiết ở Ford Everest đó là phiên bản Ford Everest Platinum về Việt Nam không được trang bị khối động cơ V6 như những thị trường Thái Lan hay Úc
Các phiên bản còn lại cùng sở hữu động cơ Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi đi cùng hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu sau giúp sinh công suất 170 mã lực và 405 Nm mô men xoắn. Đây có thể được xem là một “bước lùi”. Vì ở thế hệ trước, tất cả phiên bản Ford Everest đều sử dụng hộp số 10 cấp. Thật ra “bước lùi” này không quá khó hiểu. Bởi tương tự động cơ Bi-Turbo, hộp số tự động 10 cấp của Ford cũng từng vướng phải lùm xùm tại nhiều thị trường, kể cả Mỹ. Chuyên trang Vehicle History (Mỹ) có đề cập, hộp số tự động 10 cấp của Ford hay gặp một số hiện tượng như chuyển số chậm, tiếng động lạ khi chuyển số, tự chuyển về số N, xe nhao về phía trước, mất khả năng tăng tốc… Do đó, việc “hạ cấp” chuyển 3/4 phiên bản Ford Everest mới về hộp số 6 cấp có lẽ là một lựa chọn an toàn hơn cho Ford tại thời điểm này.
Tất cả các phiên bản đều có thể tương thích với diesel sinh học B20 (loại dầu dễ cháy và ít ô nhiễm hơn dầu thường). Đại diện Ford cho biết, động cơ đã được tinh chỉnh để giảm độ rung và giật so với máy 2.0 trên Everest cũ.
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về Kích thước/trọng lượng:
Thông số kỹ thuật | Ambient 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Titanium Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
Số chỗ | 7 | |||||
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4914 x 1923 x 1842 | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.900 | |||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 200 | |||||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 80 | |||||
Lốp, la-zăng | 255/65-R18 | 255/55-R20 | Hợp kim nhôm 255/55-R20 |
So với thế hệ trước, kích thước Everest mới tăng theo cả 3 chiều dài, rộng, cao. Xe đã dài hơn 22 mm, rộng hơn 63 mm, cao hơn 5 mm lần lượt 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm). Chiều dài cơ sở của xe tăng 50 mm lên 2.900 mm, giúp không gian khoang hành khách vô cùng rộng rãi. Khả năng lội nước giữ nguyên ở mức 800 mm và khoảng sáng gầm 200 mm. So sánh với đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner, Everest vượt trội hơn về hầu hết các thông số kích thước, đặc biệt là trục cơ sở.
Tất cả phiên bản của Everest đều được trang bị bộ mâm với thiết kế khỏe khoắn, ấn tượng; tuy nhiên ở các phiên bản lại có sự khác nhau về kích thước. Cụ thể, trên bản các phiên bản Sport 2.0 AT 4x2, Titanium 2.0 AT 4x2 thì sử dụng La-zăng 20 inch và bộ lốp 255/55-R20; còn ở bản Ambient sẽ chỉ là La-zăng 18 inch cùng bộ lốp 255/65-R18. Còn 3 phiên bản cao cấp Titanium Plus 2.0 AT 4x4, Wildtrak 2.0 AT 4x4 và Platinum 2.0L 4x4 AT thì sử dụng mâm hợp kim nhôm La-zăng 20 inch và bộ lốp 255/55-R20.
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về Hệ thống treo/phanh:
Thông số kỹ thuật | Ambient 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Titanium Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
Treo trước | Treo độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage | Treo độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng | |||
Treo sau | Lò xo trụ | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage | ||||
Phanh trước | Đĩa | |||||
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất
Với nền tảng từ phiên bản full-option Titanium, bản Platinum mới nhất vẫn sở hữu những ưu điểm về thiết kế - vốn là một trong những bảo chứng thành công cho Everest tại Việt Nam. Ở mặt trước, cụm đèn Matrix LED dạng chữ C vẫn là điểm nhấn nổi bật cho 3 phiên bản Titanium Plus 2.0 AT 4x4, Wildtrak 2.0 AT 4x4 và Platinum 2.0L 4x4 AT. Các phiên bản khác chỉ dùng đèn LED
Phiên bản Platinum
Cụm đèn được nối với nhau qua lưới tản nhiệt mở rộng phá cách. Riêng với bản Platinum, lưới tản nhiệt sở hữu thiết kế mới với các mắt lưới mạ chrome nổi bật cùng dòng chữ Platinum đặt ngay phía trên.
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về Ngoại thất:
Thông số kỹ thuật | Ambient 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Titanium Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đèn chiếu xa | LED | LED Matrix | ||||
Đèn chiếu gần | LED | |||||
Đèn ban ngày | LED | |||||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | |||||
Đèn pha tự động xa/ gần | - | Có | ||||
Đèn pha tự động chỉnh góc chiếu | - | Có | ||||
Đèn hậu | LED | |||||
Đèn phanh trên cao | Có | |||||
Gương chiếu hậu | Gập điện | Chỉnh điện, gập điện | ||||
Sấy gương chiếu hậu | Có | |||||
Gạt mưa tự động | - | Có | ||||
Ăng ten vây cá | Có | |||||
Cốp đóng/mở điện | - | Có | ||||
Mở cốp rảnh tay | - | Có | ||||
Tùy chọn sơn hai màu | - | Có | ||||
Đèn sương mù | Có |
Phía trước, lưới tản nhiệt kiểu mới được mở rộng với thanh crôm nối liền đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED chia khoang với tính năng tự động bật; dải đèn định vị bao quanh hình chữ C vô cùng nổi bật và hiện đại. Trên bản Titanium Plus trở lên hệ thống đèn pha còn có thêm tính năng Tự động chống chói và Tự động bật đèn chiếu góc. Đèn sương mù được nằm tách biệt ở phía dưới, ngang với phần cản trước sơn đen vô cùng hầm hố.
Nhìn từ chiều ngang, thân xe của Everest vẫn toát lên vẻ nam tính, cứng cáp với những đường nét thiết kế vuông vức. Các chi tiết tay nắm cửa, viền cửa kính, ốp gương... được mạ crom tăng thêm sự cao cấp và hiện đại. Riêng trên bản Sport thì những chi tiết mạ crom lại được sơn đen để tăng thêm vẻ thể thao và bản thấp nhất Ambient tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Nội thất
Không gian Ford Everest thoải mái và rộng rãi. Các phiên bản thấp sử dụng chất liệu ghế da và vinyl tổng hợp. Riêng bản Ford Everest Platinum dùng ghế da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế thể thao, dáng ôm lấy người ngồi. Tiện nghi ở vị trí này khác biệt giữa các phiên bản với bản thấp Ambient chỉnh cơ 6 hướng, trong khi bản Sport 2.0 AT 4x2, Titanium 2.0 AT 4x2 chỉnh điện đến 8 hướng, với phiên bản Platinum 2.0L 4x4 AT có khả năng chỉnh điện 10 hướng giúp người ngồi tìm được vị trí phù hợp.
Hàng ghế thứ 2 có khả năng gập tỷ lệ 6:4 trên tất cả các phiên bản giúp người ngồi có thể ra vào xe dễ dàng. Bản Titanium Plus, Wildtrak và Platinum có tính năng gập điện hàng ghế thứ ba để gia tăng dung tích chứa đồ khi cần.
Nội thất bên trong cơ bản có chìa khoá thông minh, khởi động nút bấm và điều hoà tự động hai vùng khí hậu.
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về Nội thất:
Thông số kỹ thuật | Ambient 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Titanium Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da + Vinyl | Da cao cấp | |||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện hướng | Chỉnh điện 10 hướng | ||
Nhớ vị trí ghế lái | - | 3 vị trí | ||||
Massage ghế lái | - | - | ||||
Điều chỉnh ghế phụ | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh cơ | Chỉnh điện 8 hướng | |||
Bảng đồng hồ tài xế | TFT 8 inch | TFT 12 inch | TFT 12,4 inch | |||
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | |||||
Chất liệu bọc vô-lăng | Nỉ | Da | ||||
Chìa khoá thông minh | Có | |||||
Khởi động nút bấm | Có | |||||
Điều hoà | 2 vùng tự động | |||||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||||
Cửa kính một chạm | Có | 1 chạm lên xuống tích hợp chống kẹt cho 2 hàng ghế | ||||
Cửa sổ trời | Có | |||||
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | |||||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | |||||
Tựa tay hàng ghế trước và sau | Có | |||||
Màn hình giải trí | TFT 10 inch | TFT 12,4 inch | TFT cảm ứng 12 inch | TFT cảm ứng 12,4 inch | ||
Kết nối Apple CarPlay | Có | |||||
Kết nối Android Auto | Có | |||||
Ra lệnh giọng nói | Có | |||||
Đàm thoại rảnh tay | Có | |||||
Hệ thống loa | 8 | B&O 12 loa | ||||
Phát WiFi | ||||||
Kết nối AUX | Có | |||||
Kết nối USB | Có | |||||
Kết nối Bluetooth | Có | |||||
Radio AM/FM | Có | |||||
Sạc không dây | Có | |||||
Điều hướng (bản đồ) | Có | |||||
Điều khiển bằng cử chỉ | - | |||||
Trần sao | Có | |||||
Hàng ghế thứ ba | Chỉnh tay | Gập điện |
Đầu tiên là vô lăng bọc da với phần đáy được ốp crom đẹp mắt, hai bên tích hợp phím bấm điều khiển tiện nghi gồm đàm thoại rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói. Riêng bản Ambiente chỉ sử dụng vô lăng dạng nỉ đơn giản: Ra lệnh giọng nói, Đàm thoại rảnh tay, Điều chỉnh âm lượng, Cruise Control... Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ dạng kỹ thuật số tấm nền TFT có kích thước 8 inch (bản Ambient và Sport) hoặc 12 inch (bản Titanium), 12,4 inch (bản Titanium Plus, Wildtrak và Platinum)
Chính giữa Táp-lô là cửa gió điều hòa có họa tiết giống lưới tản nhiệt và màn hình giải trí cảm ứng kích thước lớn 12,4 inch trên bản Titanium và Platinum, 12 inch trên bản Titanium Plus và Wildtrak hoặc 10 inch trên bản Ambient và Sport. Ford Everest hầu như giữ nguyên so với phiên bản trước. Riêng đối với bản Everest Platinum sở hữu những trang bị cao cấp vượt bật như: ghế bọc da cao cấp, chỉnh điện 10 hướng, có nhớ vị trí ghế lái, hệ thống âm thanh 12 loa…
Khu vực cần số trên Everest được bố trí khá thuận tiện trong tầm tay của người lái. Xe trang bị phanh tay điện tử và Auto Hold trên các phiên bản, tuy nhiên từ bản Titanium Plus dùng cần số điện tử, còn bản còn lại sẽ chỉ sử dụng cần số thông thường. Cần số nhỏ hơn bản cũ, có thêm nút bấm chọn chức năng và núm xoay tùy chọn chế độ vận hành. Bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ có kích thước lớn, ngoài ra còn rất nhiều các khay để cốc xung quanh vị trí người lái.
Ở hàng ghế sau, tính năng sưởi là đặc điểm phân biệt bản Platinum với các phiên bản còn lại. Từ bản Titanium sẽ có thêm cửa sổ trời toàn cảnh giúp không gian trong xe thêm phần thoáng đãng hơn.
Ford Everest 2024 sở hữu đầy đủ tiện nghi từ tiêu chuẩn đến hiện đại để nâng tầm trải nghiệm cho khách hàng. Theo đó, xe trang bị cửa kính điều khiển điện 1 chạm, hệ thống giải trí WIFI/AUX /USB/Bluetooth/AM/FM, âm thanh 8 loa, điều hòa tự động 2 vùng, cửa gió sau, Khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh, giữ phanh tự động.
Hỗ trợ vận hành
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về Vận hành:
Thông số kỹ thuật | Ambient 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Titanium Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
Trợ lực vô-lăng | Điện | |||||
Nhiều chế độ lái | Có | |||||
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | - | |||||
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | - | |||||
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | - | - | ||||
Kiểm soát gia tốc | - | - | ||||
Phanh tay điện tử | Có | |||||
Giữ phanh tự động | Có | |||||
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | - | - | ||||
Dẫn đường bản đồ | - | Có | ||||
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | - | Có | ||||
Giới hạn tốc độ | - | - | ||||
Quản lý xe qua app điện thoại | - | - |
Tuy nhiên, một điều đáng tiếc là khi về Việt Nam, Ford Everest vẫn không được trang bị lẫy chuyển số trên vô lăng. Trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner đã có từ lâu.
Công nghệ an toàn
Hệ thống an toàn luôn là một trong các điểm mạnh của Ford Everest . Sang thế hệ mới, mẫu xe tiếp tục khẳng định vị thế của mình bằng hàng loạt công nghệ đắt giá như: hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, kiểm soát đỗ đèo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường… Phiên bản Everest Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium trang bị cả camera 360 độ.
Ford Everest vẫn giữ gần như đầy đủ các trang bị hỗ trợ lái cần thiết như: chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control, phanh tay điện tử… Đặc biệt, bản Ford Everest Platinum, Wildtrak, Titanium Plus, Titanium có cả hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 về tính năng an toàn:
Thông số kỹ thuật | Ambient 2.0 AT 4x2 | Sport 2.0 AT 4x2 | Titanium 2.0 AT 4x2 | Plus 2.0 AT 4x4 | Wildtrak 2.0 AT 4x4 | Platinum 2.0 AT 4x4 |
---|---|---|---|---|---|---|
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | - | Có | ||||
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | - | Có | ||||
Cảnh báo tiền va chạm | - | Có | ||||
Số túi khí | 7 | |||||
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||||
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | |||||
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát bám đường TCS) | Có | |||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||||
Hỗ trợ đổ đèo | - | Có | ||||
Cảnh báo điểm mù | - | Có | ||||
Cảm biến lùi | Có | Trước/Sau | ||||
Camera lùi | Có | |||||
Camera 360 | - | Có | ||||
Camera quan sát làn đường (LaneWatch) | - | Có | ||||
Cảnh báo chệch làn đường | - | Có | ||||
Hỗ trợ giữ làn | - | Có | ||||
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | - | Có | ||||
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | - | Có | ||||
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có | |||||
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | |||||
Cảm biến áp suất lốp | - | Có | ||||
Cảm biến khoảng cách phía trước | - | Có | ||||
Hỗ trợ chuyển làn | - | - | Có | |||
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | - | Có | ||||
Thông báo xe phía trước khởi hành | - | Có | ||||
Hỗ trợ đỗ xe tự động | - | Có |
Ford Everest 2024 là một mẫu SUV đa dụng với nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Phiên bản Ambiente là lựa chọn phù hợp với những khách hàng có ngân sách hạn hẹp. Phiên bản Sport là lựa chọn phù hợp với những khách hàng yêu thích phong cách thể thao. Phiên bản Titanium 4×2 và Titanium+ 4×4, là lựa chọn phù hợp với những khách hàng yêu thích sự sang trọng và tiện nghi. Phiên bản Wildtrak là lựa chọn phù hợp cho khách hàng yêu thích sự độc lạ, cá tính. Riêng đối với bản Ford Everest Platinum tuy không có sự thay đổi về động cơ và hộp số nhưng về mặt tiện nghi được nâng lên một tầm cao mới. Vì thế, nếu muốn trải nghiệm trọn vẹn cả về động cơ mạnh mẽ, ngoại thất đẹp, khoang nội thất hiện đại, thông minh thì Ford Everest Platinum là sự chọn hoàn hảo nhất.
Trong các phiên bản, Ford Everest Ambiente tuy là phiên bản thấp nhất nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng rất ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Hệ thống vận hành và an toàn không khác các bản kế cận cao hơn. Trang bị cũng không quá chênh lệch.
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Skoda Kodiaq 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Ford Explorer 2023 và Toyota Land Cruiser Prado 2023: Mẫu xe SUV nào đáng chọn?
So sánh Toyota Vios 2024 và Honda City 2024: giá bán, thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Ford Everest Ambiente 2.0 AT 4x2 và Kia Sorento 2.5G Premium 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Hyundai SantaFe 2024 và Kia Sorento 2024: cuộc đối đầu ngang tài ngang sức
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh MG ZS 2024 và Kia Seltos 2024Các dòng xe crossover đang ngày càng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng Việt Nam nhờ sự linh hoạt, tính năng đa dạng và mức giá hợp lý. Trong số đó, MG ZS và KIA Seltos nổi lên như hai lựa chọn hàng đầu trong phân khúc này, khiến nhiều khách hàng phân vân khi quyết định đầu tư.
-
So sánh các phiên bản MG 7 2024 mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànNhà phân phối MG (SAIC Việt Nam) ra mắt MG7 cho thị trường Việt Nam ngày 28/8. MG7 là mẫu xe gầm thấp thuộc phân khúc sedan hạng D và cũng là mẫu sedan cao cấp nhất của thương hiệu Anh quốc.
-
So sánh các phiên bản MG5 2024: giá bán, màu sắc và thông số kỹ thuậtMG5, một mẫu sedan hạng C do thương hiệu Anh Quốc MG Motor phát triển (hiện thuộc tập đoàn SAIC Motor của Trung Quốc), ra mắt thế hệ thứ hai tại Đông Nam Á vào tháng 7/2021 tại Thái Lan. Đến tháng 2/2022, mẫu xe này chính thức ra mắt tại Việt Nam, tham gia vào phân khúc sedan dưới 600 triệu đồng.
-
So sánh Mazda CX-8 2024 và Peugeot 5008 2024Mazda CX-8 và Peugeot 5008 là hai mẫu SUV 7 chỗ được nhiều khách hàng Việt Nam yêu thích, với những điểm nhấn riêng biệt về thiết kế và trang bị. Để chọn được mẫu xe phù hợp, cần xem xét kỹ lưỡng các khía cạnh như ngoại thất, nội thất, thông số kỹ thuật và giá bán.
-
So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2024: giá bán, thông số kỹ thuậtIsuzu D-Max, một trong những mẫu xe bán tải hàng đầu tại Thái Lan, lại gặp khó khăn khi vào thị trường Việt Nam. Dù phiên bản 2024 mang đến nhiều nâng cấp và thiết kế "đô thị" hiện đại, nhưng vẫn chưa tạo được sức hút mạnh mẽ tại đây.