So sánh Ford Ranger Stormtrak và Wildtrak khác nhau điểm gì?
Thứ Ba, 23/04/2024 - 17:01
Tại thị trường Việt Nam, Ford Ranger từ lâu đã khẳng định vị thế "ông hoàng" trong phân khúc xe bán tải. Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, Ford tiếp tục tung ra nhiều phiên bản mới nhằm đáp ứng nhu cầu lựa chọn xe đa dạng của người dùng.
Những tháng đầu năm 2024, Ford Việt Nam bắt đầu công bố thông tin về sự xuất hiện 1 phiên bản mới với nhiều trang bị cao cấp hơn trên phiên bản WildTrak. Khác với phong cách hầm hố và off-road của bản Wildtrak, Ford Ranger Stormtrak hướng tới sự sang trọng và hiện đại, được nâng cấp cả về ngoại thất lẫn hệ thống trang bị trên xe.
Theo công bố từ phía nhà sản xuất, mẫu xe Ford Ranger Stormtrak sẽ có mức giá 1,039 tỷ đồng. Trong khi đó, mẫu xe Ford Ranger Wildtrak có giá bán 979 triệu đồng, riêng các phiên bản màu Cam, Vàng Luxe có giá cao hơn 7 triệu đồng.
Kích thước Ford Ranger Stormtrak và Ford Ranger Wildtrak
Ford Ranger Stormtrak | Ford Ranger Wildtrak | |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5.370 x 1.918 x 1.884 | 5.362 x 1.918 x 1.875 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.270 | 3.270 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 235 | 235 |
Về kích thước có thể thấy, cả hai mẫu xe Ford Ranger Stormtrak và Ford Ranger Wildtrak không có quá nhiều điểm khác biệt. Sự khác biệt sẽ nằm ở chiều cao của cả hai mẫu xe, trong khi Ford Ranger Wildtrak có chiều cao 1.884 mm thì mẫu xe Ford Ranger Wildtrak sẽ có chiều cao thấp hơn 9 mm.
Thiết kế ngoại thất
Ngoại hình của Ford Ranger phiên bản Stormtrak và Wildtrak không có quá nhiều điểm khác biệt
Ford Ranger Stormtrak | Ford Ranger Wildtrak | |
Đèn chiếu sáng phía trước | LED Matrix | LED Matrix |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Cốp điện | - | - |
Kích thước vành xe | 20 inch | 18 inch |
Kích thước lốp xe | 255/55 | 255/65 |
Thiết kế ngoại thất của cả hai phiên bản Stormtrak và Wildtrak không có quá nhiều khá biệt, sự khác biệt nằm ở kích thước vành xe và kích thước lốp xe. Phiên bản Stormtrak sử dụng vành 20 inch với kích thước lốp 255/55. Trong khi đó, Ranger Wildtrak sử dụng vành kích thước 18 inch với kích thước lốp 255/65.
Phiên bản WildTrak có thiết kế ngoại thất được đặc trưng bởi các chi tiết được sơn xám bóng, còn trên phiên bản Stormtrak nổi bật với thiết kế ngoại thất mới, bao gồm lưới tản nhiệt và cản trước mang phong cách chữ H màu đen sáng bóng, được tô điểm bởi viền màu đỏ.
Không gian nội thất
Không gian nội thất Ford Ranger phiên bản Wildtrak (ở bên trái) và Stormtrak (ở bên phải)
Ford Ranger Stormtrak | Ford Ranger Wildtrak | |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế chỉnh điện | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Tiện ích ghế ngồi | - | - |
Hệ thống âm thanh | 6 | 6 |
Màn hình giải trí | TFT cảm ứng 12 inch | TFT cảm ứng 12 inch |
Bảng đồng hồ tốc độ | 2 đồng hồ Digital 4,2 inch | 2 đồng hồ Digital 4,2 inch |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự đồng 2 vùng |
Cần số | Điện tử | Chỉnh cơ |
Trang bị kèm theo | Hệ thống giá nóc và thanh thể thao linh hoạt | - |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
Động cơ
Ford Ranger Stormtrak | Ford Ranger Wildtrak | |
Kiểu động cơ | i4 TDCi, Bi-Turbo | i4 TDCi, Bi-Turbo |
Dung tích (cc) | 1.996 | 1.996 |
Công suất (mã lực) | 207 | 207 |
Mô-men xoắn (Nm) | 500 | 500 |
Hộp số | 10 cấp | 10 cấp |
Hệ dẫn động | Hai cầu chủ động | Hai cầu chủ động |
Cả hai phiên bản đều sử dụng chung khối động cơ 2.0L i4 TDCi, Bi-Turbo cho công suất 207 mã lực với mô-men xoắn 500 Nm. Kết hợp với đó là hộp số tự động 10 cấp và hệ dẫn động hai cầu chủ động.
Trang bị an toàn
Ford Ranger Stormtrak | Ford Ranger Wildtrak | |
Cụm phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Cụm phanh sau | Đĩa | Tang trống |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng | Có | - |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Camera 360 | Có | - |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm va chạm | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Có | Có |
Túi khí | 7 | 7 |
Cảnh báo điểm mù | Có | - |
Về trang bị an toàn, đa phần cả hai mẫu xe đều được trang bị các tính năng an toàn cơ bản. Tuy nhiên, chỉ có Ford Ranger Stormtrak được trang bị camera 360 độ và Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, trong khi Ford Ranger Wildtrak không được trang bị gói an toàn này. Ngoài ra, Ford Ranger Stormtrak cũng được trang bị cảnh báo điểm mù.
Ford Ranger WildTrak lựa chọn cho mình nội thất là sự kết hợp giữa chất liệu da cao cấp, nhựa tạo vân gỗ, nỉ tối màu kết hợp với đó là các đường chỉ may màu vàng cam đặc trưng còn trên phiên bản StormTrak lại chọn cho mình sự kết hợp với các đường chỉ đỏ.
Tổng kết
Với mức giá chênh lệch khoảng 60 triệu đồng, sự khác biệt giữa phiên bản Ford Ranger Stormtrak và phiên bản Wildtrak sẽ nằm ở gói trang bị an toàn và kích thước vành, lốp xe.
Cụ thể, phiên bản Stormtrak sẽ sử dụng vành 20 inch với kích thước lốp 255/55, còn đối với phiên bản Wildtrak sẽ sử dụng vành 18 inch kích thước lốp 255/65.
Ngoài ra, phiên bản Stormtrak sẽ được trang bị hàng loạt tính năng an toàn bao gồm Kiểm soát hành trình thích ứng, Camera 360, Cảnh báo điểm mù,...
Hiện tại, theo thống kê doanh số 3 tháng đầu năm 2024, Ford Ranger dẫn đầu toàn thị trường với 3.562 chiếc giao đến tay khách hàng và vượt gấp hàng chục lần so với các đối thủ cùng phân khúc.
Tin cũ hơn
Xe hybrid tầm giá 1 tỷ, nên chọn Haval H6 vừa ra mắt hay Toyota Corolla Cross?
So sánh BMW X5 2024 vừa ra mắt với đối thủ Mercedes-Benz GLE
So sánh Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023: nên chọn xe Nhật hay xe Hàn?
Tại thị trường Việt Nam, phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ đang trở nên sôi động hơn bao giờ hết, khi hầu hết các thương hiệu lớn và uy tín đều có đại diện tham gia và cạnh tranh gay gắt với nhau. Trong số đó, không thể không nhắc đến Toyota Raize 2023 và Hyundai Creta 2023, hai mẫu xe với thiết kế ấn tượng, trang bị tiện nghi phong phú nhưng lại có giá bán hết sức hợp lý.
Giá pin xe điện VinFast đắt rẻ ra sao khi so với các xe khác trong nước và trên thế giới?
So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner: chọn xe Mỹ hay xe Nhật?
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh phiên bản cao cấp nhất của Toyota Yaris Cross HEV và Mitsubishi Xforce UltimateToyota Yaris Cross HEV và Mitsubishi Xforce Ultimate đều là hai phiên bản cao cấp nhất của 2 mẫu xe trên. Yaris Cross đang có giá bán cao hơn 60 triệu đồng so với Xforce do được trang bị động cơ hybrid, tuy nhiên nếu so sánh về thông số, trang bị và an toàn sẽ ra sao?
-
So sánh VinFast VF3 và Wuling Hongguang Mini EV: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghiỞ phân khúc ô tô điện mini, VinFast VF3 vừa công bố giá bán chính thức từ 240 triệu đồng khi mua với hình thức thuê pin, thấp hơn giá niêm yết của Wuling Mini EV bản cao cấp nhất.
-
So sánh Ford Transit và Hyundai Solati, cạnh tranh quyết liệt phân khúc xe khách 16 chỗMức giá, trang bị và thị phần của bộ đôi minibus 16 chỗ Ford Transit và Hyundai Solati tại thời điểm hiện tại ra sao?
-
So sánh Hyundai Accent 2024 với các đối thủ có gì khác biệt?Mẫu xe sedan cỡ B - Hyundai Accent 2024 thế hệ mới vừa ra mắt có giá từ 439-569 triệu đồng. Mẫu xe dài rộng hơn, thiết kế hiện đại hơn, động cơ mạnh hơn cũng như nhiều tính năng an toàn hơn.
-
So sánh MG4 EV và VinFast VF6MG4 có giá khởi điểm từ 828 triệu đồng, cao hơn 60 triệu đồng so với VinFast VF 6S khi đã bán kèm cả pin.