So sánh các phiên bản Toyota Camry 2025: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Chủ nhật, 27/10/2024 - 17:22 - loanpd
Toyota Camry hoàn toàn mới chính thức được giới thiệu tại Việt Nam với ba phiên bản gồm 2.0Q, 2 phiên bản hybrid 2.5 HEV MID và 2.5 HEV TOP không còn bản máy xăng 2.5 như thế hệ trước đây . Ở thế hệ mới, Toyota Camry ghi dấu ấn khi là mẫu xe hiếm hoi có tới hai phiên bản hybrid được bán ra. Tại Việt Nam, Camry sẽ cạnh tranh cùng các mẫu sedan cỡ D như Mazda6 (744-874 triệu) hay BYD Seal (1,119-1,359 tỷ đồng), MG7 (738-1,018 tỷ đồng).
Cụ thể giá của Toyota Camry 2025 mới nhất:
Toyota | Camry 2.0Q | Camry 2.5 HEV MID | Camry 2.5 HEV TOP |
Giá niêm yết | 1.220.000.000 | 1.460.000.000 | 1.530.000.000 |
Bảng thông số kỹ thuật của Toyota Camry 2025
Toyota | Camry 2.5 HEV TOP | Camry 2.5 HEV MID | Camry 2.0Q | |
Xuất xứ | Nhập khẩu | |||
Dòng xe | Sedan | |||
Số chỗ ngồi | 5 | |||
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.915 x 1.840 x 1.445 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 140 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (lit) | 60 | 50 |
Toyota Camry 2025 tiếp tục sử dụng nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA và có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.915 x 1.840 x 1.445 (mm), chiều dài cơ sở 2.825 mm. So với phiên bản tiền nhiệm, Camry mới dài hơn 35 mm, thấp hơn 10 mm, trong khi chiều rộng và chiều dài cơ sở không thay đổi. Kích thước mâm xe lớn, cột C được hạ thấp, và phần mở rộng cửa sổ được kéo dài về phía sau tạo sự liền mạch.
Ngoại thất
Thiết kế đầu xe lấy cảm hứng từ hình ảnh "cá mập đầu búa" tạo nên hình ảnh mạnh mẽ đầy uy lực.. Lưới tản nhiệt hẹp, chạy gọn giữa hai cụm đèn pha sắc sảo, đi cùng với dải đèn LED định vị ban ngày tạo hình chữ "C".
Cụm đèn pha full-LED gồm cặp bóng chiếu sáng xếp chồng và dải đèn định vị ban ngày kiêm đèn báo rẽ thanh mảnh hình chữ C. Tính năng tự động bật/tắt, cân bằng góc chiếu và điều chỉnh chế độ chiếu xa/gần cùng cảm biến gạt mưa tự động được trang bị trên tất cả các phiên bản. Cản sau vuông vức, đơn giản hơn và cụm ống xả kép đối xứng hai bên đã được loại bỏ, nắp cốp vẫn giữ thiết kế cánh lướt gió cỡ lớn.
Toyota | Camry 2.5 HEV TOP | Camry 2.5 HEV MID | Camry 2.0Q | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED Projector | ||
Đèn chiếu xa | LED Projector | |||
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | |||
Hệ thống điều khiển tự động | Có | |||
Mâm xe | Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | 235/45R18 | ||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | |||
Đèn pha tự động xa/gần | Có | - | ||
Đèn hậu | LED | Bulb | ||
Đèn phanh trên cao | Có | |||
Gương chiếu hậu | Gập cơ/điện, chỉnh cơ/điện, chống chói/không | |||
Sấy gương chiếu hậu | Có | - | ||
Gạt mưa tự động | Có | |||
Ăng ten vây cá | Có |
Phía đuôi sau của Camry 2025, có thiết kế ăn nhập với phần đầu xe, nổi bật trong đó là cụm đèn hậu LED hình chữ ''C'' kéo tràn vào tận cốp xe. Thiết kế khỏe khoắn tăng thêm tính thể thao, mạnh mẽ trong diện mạo khi nhìn từ phía sau.
Thân xe nổi bật với la-zăng kích cỡ lớn có cách tạo hình đa chấu phay xước hai tông màu sang trọng. Bên cạnh đó, gương chiếu hậu có khả năng tự động gập/chỉnh điện tích hợp đèn xi nhan LED, tay nắm cửa mạ crom. Toyota Camry 2.5 HEV TOP mặc dù với giá hơn 1 tỷ nhưng vẫn chỉ có trang bị cốp cơ.
Mâm xe 235/45R18 2 tông màu, đa chấu
Nội thất
Tiến vào nội thất bên trong, khoang cabin của chiếc Sedan được thiết kế rành mạch, gọn gàng với các bề mặt được tách biệt rõ ràng. Một số trang bị điểm nhấn trên Toyota Camry 2025 có thể kể đến điều hòa 3 vùng độc lập (trái - phải - sau), màn giải trí trung tâm táp lô 12,3 inch, 6 loa JBL, màn HUD 10 inch, lẫy chuyển số vô lăng, bàn sạc điện thoại không dây, công nghệ điều khiển bằng khẩu lệnh hay Apple CarPlay/Android Auto không dây.
Các phiên bản đều có khả năng khởi động không cần khóa.
Toyota Camry 2.0Q bản xăng tiêu chuẩn được trang bị tương đối đầy đủ chỉ khác 2 bản HEV ở Lẫy chuyển số, Làm mát ghế, Bộ nhớ vị trí ghế người lái.
Toyota | Camry 2.5 HEV TOP | Camry 2.5 HEV MID | Camry 2.0Q | |
Tay lái | Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | ||
Điều chỉnh | Chỉnh điện 4 hướng | |||
Lẫy chuyển số | Có | - | ||
Bộ nhớ vị trí | - | |||
Gương chiếu hậu | Chống chói tự động | |||
Cụm đồng hồ | Loại đồng hồ | Digital | ||
Đèn báo chế độ ECo | - | Có | ||
Đèn báo hệ thống Hybrid | Có | - | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 12,3 inch | |||
Ghế bọc | Da | |||
Chất liệu bọc ghế | Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | ||
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | ||
Làm mát ghế | Có | - | ||
Bộ nhớ vị trí | Ghế người lái (2 vị trí) | - |
Hàng ghế sau của Toyota Camry vẫn mang đến trải nghiệm khác biệt nhờ khu vực điều khiển rèm, ghế điện, cửa sổ trời tiện lợi. Không gian ghế xe đầy thoải mái nhờ kích thước lớn, chất liệu bọc da cao cấp.
Tiện nghi
Camry 2.5 HEV TOP được trang bị vượt trội hơn khi có cửa sổ trời toàn cảnh, Hệ thống điều hoà lọc ion âm
Toyota | Camry 2.5 HEV TOP | Camry 2.5 HEV MID | Camry 2.0 | |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh | Có | ||
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | |||
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | |||
Hệ thống điều hoà | Tự động 3 vùng độc lập | |||
Hệ thống điều hoà lọc ion âm | Có | - | - | |
Cổng kết nối USB phía sau | Có | |||
Hệ thống âm thanh | Màn hình | Màn hình cảm ứng 12,3 inch | ||
Số loa | 9 JBL | |||
Kết nối điện thoại thông minh | Có | |||
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Phanh tay điện tử | Có | |||
Hiển thị thông tin trên kính lái | Có | |||
Khoá cửa điện | Có | |||
Chức năng khoá cửa từ xa | Có | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động lên / xuống tất các các cửa | |||
Sạc không dây | Có |
An toàn
Về an toàn, Toyota Camry 2025 sở hữu gói Toyota Safety Sense 3.0 với những tính năng/trang bị như Cảnh báo điểm mù, Đèn pha tự động, Cảnh báo lùi, Cảnh báo và hỗ trợ phanh tiền va chạm, Cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn hay Cruise Control thích ứng mọi tốc độ có khả năng giảm tốc vào cua.
Toyota | Camry 2.5 HEV TOP | Camry 2.5 HEV MID | Camry 2.0 | |
Hệ thống an toàn chủ động | Cảnh báo tiền va chạm | Có | ||
Cảnh báo lệch làn đường | Có | |||
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | |||
Điều khiển hành trình chủ động | Có | |||
Đèn chiếu xa tự động | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |||
Hệ thống theo dõi áp suất lốp | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ ra khỏi xe an toàn | Có | |||
Phanh hỗ trợ đỗ xe | Có | |||
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | |||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | |||
Camera lùi | Camera360 | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 8 | |||
Túi khí | 7 |
Động cơ
- Với phiên bản 2.0 Q, Camry 2025 tại Việt Nam sẽ dùng động cơ Xăng M20A-FKS 2.0 lít VVT-iE mạnh 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút và 206 Nm tại 4.400-4.900 vòng/phút.
- 2 phiên bản 2.5 Hybrid sẽ dùng động cơ 2.5 lít, dung tích 2.5 lít có công suất cực đại 184 mã lực tại 5.700 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 221 Nm tại 3.600 - 5.200 vòng/phút. Động cơ điện cung cấp công suất tối đa 100 mã lực, mô-men xoắn cực đại 202 Nm. Pin Lithium-ion.
Thông số kỹ thuật | Camry 2.5 HEV TOP | Camry 2.5 HEV MID | Camry 2.0Q |
Dung tích động cơ (cc) | 2487 | 1987 | |
Nhiên liệu | Hybrid | Xăng | |
Công suất (Hp/rpm) | 231 / 5700 | 170 / 6600 | |
Momen xoắn (Nm/rpm) | 221 / 3600 -5200 | 206 / 4400 - 4900 | |
Hộp số | Số tự động vô cấp E-CVT | Số tự động vô cấp CVT | |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.915 x 1.840 x 1.445 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | ||
Chiều rộng cơ sở trước / sau (mm) | 1.580 / 1.605 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 4.2 | 6.4 | |
Loại dẫn động | FWD - Dẫn động cầu trước |
Cả 3 phiên bản đều sử dụng cầu trước, hộp số E-CVT, tiêu chuẩn khí thải Euro 5.
Bài liên quan
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Isuzu D-max 2025 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Haval Jolion Hybrid và Toyota Corolla Cross HEV về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Innova Cross và Veloz Cross: Đối thủ cân tài cân sức?
So sánh các phiên bản xe Kia Carnival 2024 mới ra mắt: giá bán, thiết kế, an toàn, động cơ
So sánh VinFast VF9 phiên bản Eco và Plus: thông số kỹ thuật, an toàn, tiện nghi
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Mitsubishi Xforce hay Haval Jolion về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànĐều là hai phiên bản cao nhất, Haval Jolion Ultra nhỉnh hơn Mitsubishi Xforce ở mặt tiện nghi và động cơ, còn Xforce có ưu thế về thương hiệu và độ phủ đại lý.
-
So sánh BYD Sealion 6 và Jaecoo J7 PHEV về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànBYD Sealion 6 và Jaecoo J7 PHEV đều là những mẫu SUV cỡ C Trung Quốc dùng hệ truyền động hybrid cắm sạc, được giới thiệu tới người tiêu dùng Việt thời gian vừa qua.
-
So sánh Hyundai Creta với Mitsubishi Xforce 2025 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSo sánh 2 phiên cùng tầm giá tiền của Hyundai Creta 2025 vừa ra mắt và Mitsubishi Xforce - mẫu SUV cỡ nhỏ bán chạy trong phân khúc.
-
700 triệu đồng: Honda HR-V 2025 hay Mitsubishi Xforce, lựa chọn nào hợp lý?So sánh hai phiên bản cùng tầm giá của Honda HR-V 2025 và Mitsubishi Xforce hai mẫu SUV cỡ nhỏ đang được ưa chuộng trong phân khúc.
-
So sánh xe hạng A giá rẻ: Hyundai Grand i10, KIA Morning và Toyota Wigo - Ai là "vua phân khúc"Phân khúc xe hạng A giá rẻ tại Việt Nam hiện đang chịu áp lực cạnh tranh ngày càng lớn từ các dòng xe điện đô thị, đặc biệt là từ thương hiệu VinFast. Trước làn sóng dịch chuyển xu hướng tiêu dùng sang phương tiện xanh, phân khúc này hiện chỉ còn lại ba đại diện duy trì sự hiện diện trên thị trường, gồm: KIA Morning, Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo.