Giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tháng 10/2024: Giảm 50% phí trước bạ
Thứ Năm, 03/10/2024 - 16:05
Giá xe Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander từ khi ra mắt Việt Nam, nhiều năm liền là cái tên ăn khách nhất phân khúc xe đa dụng (MPV).
Kết thúc năm 2023, Xpander đạt doanh số cộng dồn 19.740 chiếc, dẫn đầu phân khúc và là mẫu ô tô bán chạy nhất toàn thị trường. Xpander hiện cũng dẫn đầu nhóm MPV về lượng bán trong năm 2024.
Trong tháng 9, các phiên bản Mitsubishi Xpander AT Premium và Xpander Cross được hãng hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ, giảm so với mức 100% của tháng trước.
Giá khuyến mãi Xpander 2024 tháng 10/2024?
Phiên bản | Ưu đãi |
Xpander 1.5 MT | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 15.000.000 VNĐ) – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ) |
Xpander 1.5 AT | - Không có khuyến mại từ hãng |
Xpander 1.5 AT Premium | – Hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 33.000.000 VNĐ) – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 20.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Xpander Cross | – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 35.000.000 VNĐ) – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 21.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tháng 10/2024
Phiên bản | Giá (triệu đồng) |
---|---|
Mitsubishi Xpander MT | 560 |
Mitsubishi Xpander AT | 598 |
Mitsubishi Xpander AT Premium | 658 |
Mitsubishi Xpander Cross | 698 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (từ 10-12%, riêng bản MT từ 5-6% do là xe lắp ráp) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 7 chỗ (tối thiểu 873.400 đồng).
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 MT
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 66.600.000 | 61.050.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 649.973.400 | 638.773.400 | 630.973.400 | 625.373.400 | 619.773.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 616.373.400 | 610.773.400 | 597.373.400 | 594.573.400 | 591.773.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 |
Phí trước bạ | 71.760.000 | 59.800.000 | 71.760.000 | 65.780.000 | 59.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 692.533.400 | 680.573.400 | 673.533.400 | 667.553.400 | 661.573.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 |
Phí trước bạ | 78.960.000 | 65.800.000 | 78.960.000 | 72.380.000 | 65.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 759.733.400 | 746.573.400 | 740.733.400 | 734.153.400 | 727.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 720.253.400 | 713.673.400 | 701.253.400 | 697.963.400 | 694.673.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2024
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 698.000.000 | 698.000.000 | 698.000.000 | 698.000.000 | 698.000.000 |
Phí trước bạ | 83.760.000 | 69.800.000 | 83.760.000 | 76.780.000 | 69.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 804.533.400 | 790.573.400 | 785.533.400 | 792.513.400 | 771.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 762.653.400 | 755.673.400 | 743.653.400 | 740.163.400 | 736.673.400 |
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander là mẫu xe MPV nhận được nhiều sự quan tâm của các gia đình Việt nhờ ngoại thất thiết kế hiện đại, không gian rộng rãi với 7 chỗ ngồi, khả năng vận hành êm ái và đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng.
Xe có khoảng sáng gầm 225mm lớn nhất phân khúc, cho khả năng vượt địa hình linh hoạt. Hệ thống treo cứng cáp và ổn định mang lại cảm giác lái tốt và thoải mái hơn trên mọi hành trình.
Cùng đó, nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá bán hợp lý, Mitsubishi Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe được ưa chuộng và liên tục dẫn đầu về doanh số trong phân khúc.
Chính thức ra mắt Việt Nam ngày 8/8/2018, sau gần 5 năm được giới thiệu, hiện đã có hơn 80.000 chiếc Mitsubishi Xpander lăn bánh trên toàn quốc.
Mẫu MPV Nhật Bản cũng đạt nhiều thành tích như dẫn đầu phân khúc MPV 5 năm liên tiếp, top 3 mẫu xe ăn khách nhất năm 2022, 36 giải thưởng trong và ngoài nước từ các đơn vị báo chí uy tín, tại nhiều hạng mục khác nhau với lượt bình chọn cao từ người tiêu dùng.
Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ 1.5L công suất 104 mã lực, mô-men xoắn 141Nm, hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT.
Các phiên bản cao của Xpander được trang bị hệ thống đèn LED trước - sau, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp báo rẽ, ghế da, màn hình trung tâm 9 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, 6 loa, phanh tay điện tử với tính năng tự động giữ phanh, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Tin cũ hơn
Hàng loạt ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng mua Volkswagen Teramont trong tháng 7/2023
Hàng loạt hãng xe rút lui khỏi triển lãm ô tô Việt Nam
Khách hàng nhận nhiều ưu đãi khi mua xe Mercedes-Benz
Hàng loạt xe được hưởng lợi khi phí trước bạ giảm
Đình công và bước ngoặt lịch sử của ngành ô tô Mỹ
General Motors (GM) và United Auto Workers (UAW) đã đạt được một thỏa thuận dự kiến vào đầu tuần này chấm dứt chiến dịch đình công phối hợp kéo dài sáu tuần chưa từng có của công đoàn nhằm giành được mức tăng lương kỷ lục cho công nhân tại các nhà sản xuất ô tô.
Có thể bạn quan tâm
-
Thị trường phục hồi, dịp cuối năm 2024 các hãng cạnh tranh khốc liệtChính sách ưu đãi 50% cho xe sản xuất và lắp ráp trong nước chỉ còn đúng 1 tháng nữa là hết hiệu lực nhưng đã phát huy được tác dụng khi giúp thị trường ô tô trong nước phục hồi đáng kể sau nhiều tháng trồi sụt thất thường. Sự phục hồi của xe lắp ráp khiến cuộc đua song mã giữa xe lắp ráp và xe nhập khẩu ngày càng gay cấn.
-
Gia nhập thị trường Việt Nam, BYD Tang sẽ phải cạnh tranh với đối thủ nào?Khi gia nhập thị trường Việt Nam, BYD Tang sẽ phải cạnh tranh với nhiều mẫu xe thuộc phân khúc SUV hạng D.
-
Giá xe Veloz Cross sau khi được giảm 50% lệ phí trước bạVới chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ, giá lăn bánh mới nhất của Toyota Veloz tại Hà Nội hiện chỉ từ 665 triệu đồng. Đây là mức giá hấp dẫn, tạo cơ hội tốt cho khách hàng sở hữu mẫu xe MPV này với chi phí thấp hơn đáng kể so với trước đây.
-
Doanh số SUV hạng B tháng 9/2024: Mitsubishi Xforce tiếp tục đứng đầu phân khúc cùng doanh số 1.821 xeTiếp nối thành công của người anh Xpander, XFORCE cũng đứng đầu phân khúc với tổng doanh số 2140 xe trong 2 tháng bắt đầu giao xe, hứa hẹn sẽ là đối thủ đáng gờm với các mẫu xe khác cùng phân khúc
-
SUV hạng sang giá dưới 1,8 tỷ đồng dành cho khách hàng ViệtXe gầm cao tầm giá 1,8 tỷ đồng ngày càng được nhiều sự quan tâm của khách hàng Việt. Và 5 mẫu xe SUV hạng sang dưới đây hứa hẹn sẽ là những sự lựa chọn đáng đồng tiền bát gạo.