Giá xe Honda CR-V 2024
Từ ngày 5 - 31/8, Honda Việt Nam (HVN) tiếp tục khuyến mại cho hai phiên bản Honda CR-V G và L dưới hình thức hỗ trợ phí trước bạ. Cùng đó là ưu đãi từ hệ thống nhà phân phối.
Honda CR-V thuộc phân khúc SUV cỡ C, cạnh tranh cùng Mazda CX-5, Hyundai Tucson. Ảnh: HVN
Phiên bản | Giá (tỷ đồng) | Giá màu Đỏ, trắng |
---|---|---|
Honda CR-V G | 1,109 | Không áp dụng |
Honda CR-V L | 1,159 | 1,164 |
Honda CR-V L AWD | 1,310 | 1,315 |
Honda CR-V e:HEV RS | 1,259 | 1,264 |
Bảng giá xe Honda CR-V mới nhất (riêng màu đỏ và trắng giá cộng thêm 5 triệu đồng).
Cụ thể, phiên bản Honda CR-V G được ưu đãi 100% lệ phí trước bạ theo mức tính phí trước bạ 10%, tương đương số tiền 111 triệu đồng. Giá mới còn 998 triệu đồng.
Phiên bản Honda CR-V L vẫn giữ nguyên ưu đãi 50% phí trước bạ trị giá khoảng 58 triệu đồng và được tặng kèm 1 năm bảo hiểm thân vỏ. Giá sau khuyến mại còn khoảng 1,1 tỷ đồng.
Trong khi đó, hai phiên bản Honda CR-V L AWD và CR-V e:HEV RS hiện không có ưu đãi từ hãng.
Giá lăn bánh Honda CR-V 2024
Giá lăn bánh Honda CR-V gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (từ 10-12%) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng) cho bản e:HEV RS, hoặc bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 7 chỗ (tối thiểu 873.400 đồng) với các bản G, L và L AWD.
Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Honda CR-V G chưa bao gồm ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 1,265 tỷ đồng. Đây là mức giá lăn bánh Honda CR-V G cao nhất cả nước.
Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.
Giá lăn bánh Honda CR-V L AWD
Giá lăn bánh Honda CR-V L AWD 2024 (Đơn vị tính: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết | 1.310.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 157.200.000 | 131.000.000 | 157.200.000 | 144.100.000 | 131.000.000 |
Phí Đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.489.973.400 | 1.463.773.400 | 1.470.973.400 | 1.457.873.400 | 1.444.773.400 |
Giá lăn bánh Honda CR-V e:HEV RS
Giá lăn bánh Honda CR-V e:HEV RS 2024 (Đơn vị tính: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết | 1.259.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 75.540.000 | 62.950.000 | 75.540.000 | 69.245.000 | 62.950.000 |
Phí Đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 480.700 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.356.920.700 | 1.344.320.700 | 1.337.920.700 | 1.331.625.700 | 1.325.330.700 |
Giá lăn bánh Honda CR-V G đã giảm 100% phí trước bạ:
Giá lăn bánh Honda CR-V G 2024 (Đơn vị tính: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết | 1.109.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phí Đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.131.773.400 | 1.131.773.400 | 1.112.773.400 | 1.112.773.400 | 1.112.773.400 |
Giá lăn bánh Honda CR-V L đã giảm 50% phí trước bạ:
Giá lăn bánh Honda CR-V L 2024 (Đơn vị tính: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết | 1.159.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 69.540.000 | 57.950.000 | 69.540.000 | 75.335.000 | 57.950.000 |
Phí Đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.251.313.400 | 1.239.723.400 | 1.232.313.400 | 1.238.108.400 | 1.220.723.400 |
Đánh giá xe Honda CR-V 2024
Mẫu SUV hạng C Honda CR-V 2024 thuộc thế hệ CR-V thứ 6 mới nhất, lần đầu ra mắt Việt Nam cuối tháng 10/2023.
CR-V là mẫu ô tô Honda đầu tiên có phiên bản hybrid tại Việt Nam.
Bảng màu xe Honda CR-V hoàn toàn mới dành cho khách Việt sẽ có 7 tùy chọn màu ngoại thất, gồm: Đen Ánh Độc Tôn, Xám Phong Cách, Titan Mạnh Mẽ, Trắng Ngà Tinh Tế, Xanh Lịch Lãm, Đỏ Cá Tính, Trắng Ngọc Qúy Phái.
Bước sang đời mới, xe có thêm biến thể hybrid mang tên CR-V e:HEV RS. Trong khi đó, mẫu CR-V 2024 dùng động cơ xăng không còn bản E, G, L như trước mà thay bằng ba phiên bản G, L và L AWD.
Honda CR-V thế hệ thứ 6 thay đổi toàn diện về thiết kế, trang bị và bổ sung thêm tùy chọn hybird vốn đang trở thành xu hướng của ngành công nghiệp ô tô toàn cầu. Xe sở hữu các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.691 x 1.866 x 1.681/1.691 mm (tùy phiên bản). Các thông số này dài hơn 68 mm, rộng hơn 11 mm so với thế hệ cũ. Trục cơ sở kéo cũng gia tăng, từ 2.660 mm lên 2.701 mm. và khoảng sáng gầm 198mm.
Bước sang vòng đời mới, diện mạo có phần trung niên, hơi gù của Honda CR-V đã được thay đổi bằng dáng vẻ thể thao, khỏe khoắn hơn. Sự đổi mới này thể hiện ngay ở khu vực mặt tiền với lưới tản nhiệt lục giác cỡ lớn, họa tiết bên trong và viền sơn đen. Cản trước thiết kế lưới tổ ong mới, đầy cứng cáp. Hệ thống chiếu sáng xe dạng LED, thiết kế thanh mảnh, mang đến cái nhìn có phần sang chảnh hơn.
Vẻ đẹp thể thao, khỏe khoắn của CR-V mới càng được nhấn mạnh khi tiến về phần thân với sự xuất hiện của những đường gân dập nổi. La-zăng xe kích thước 18 inch, cửa mở 90 độ. Riêng bản e:HEV RS cao cấp nhất sẽ có những điểm nhận diện riêng với huy hiệu RS màu đỏ ở khu vực đầu và đuôi xe; các chi tiết sơn đen bóng ở lưới tản nhiệt, ốp gương và các chấu la-zăng; có thanh giá nóc ở trên.
Nội thất CR-V 2024 được phát triển tập trung vào sự cân bằng giữa kết cấu cao cấp và tính đa dụng linh hoạt với thiết kế theo phong cách tối giản, năng động.
Nhờ gia tăng kích thước nên không gian bên trong Honda CR-V hoàn toàn mới cũng rộng rãi và tràn ngập công nghệ hiện đại hơn. Xe có 2 cấu hình chỗ ngồi, gồm 5 chỗ (bản hybrid) và 7 chỗ (3 phiên bản máy xăng) thay vì chỉ 7 chỗ như trước đây. Trong đó, hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, ghế lái có nhớ 2 vị trí; ghế phụ lái chỉnh điện 4 hướng. Hàng ghế 2 gập 60:40, có cửa gió điều hòa riêng; hàng 3 gập 50:50.
Phía sau vô-lăng được lắp thêm màn hình kỹ thuật số 10,2 inch trên các bản cao, còn 2 bản dưới là màn TFT 7 inch. Màn hình giải trí trung tâm xe dạng cảm ứng, kích thước 7 inch - 9 inch, tùy phiên bản, có kết nối Apple CarPlay không dây và Android Auto.
Tất cả phiên bản máy xăng của CR-V 2024 đều dùng động cơ tăng áp 1.5L công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240Nm và hộp số CVT. Việc lần đầu có phiên bản dẫn động 4 bánh AWD cũng giúp CR-V tăng tính cạnh tranh với các mẫu xe cùng phân khúc.
Mẫu CR-V e:HEV RS dùng hệ truyền động hybrid gồm 2 mô tơ kết hợp với động cơ đốt trong 2.0L cho tổng công suất 204 mã lực, đi kèm hộp số e-CVT.
Về trang bị an toàn, Honda CR-V thế hệ thứ 6 tiếp tục kế thừa những tính năng nổi bật của gói Honda Sensing (đèn pha Auto High-Beam, cảnh báo xe phía trước khởi hành, phanh tự động giảm thiểu va chạm, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo chệch làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, camera quan sát điểm mù LaneWatch); hỗ trợ đổ đèo; cảm biến va chạm trước và sau; cảnh báo áp suất lốp hay cảnh báo buồn ngủ… như đời cũ. Ngoài ra, xe còn được bổ sung thêm sung camera 360 độ.
Ưu - nhược điểm xe Honda CR-V 2024
Ưu điểm:
- Động cơ tăng áp mạnh mẽ giúp vận hành và tiết kiệm nhiên liệu hơn
- Khoang cabin rộng rãi
- Nội thất hiện đại, lấy người lái làm trung tâm
Nhược điểm:
- Động cơ khá ồn
- Thiếu nút chỉnh hệ thống giải trí riêng biệt
- Hệ thống định vị chưa thực sự tin cậy