So sánh các phiên bản Toyota Wigo 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
Thứ Hai, 24/07/2023 - 08:34
Ở thế hệ mới, Toyota Wigo 2024 được bán ra với hai phiên bản là E MT và CVT, nhập khẩu Indonesia. Mẫu xe này có giá bán lần lượt là 360 triệu đồng và 405 triệu đồng, tăng 8 triệu đồng (Wigo MT) và 20 triệu đồng (Wigo AT) so với thế hệ trước đây.
Toyota Wigo MT | Toyota Wigo CVT | |
Giá niêm yết | 360 triệu | 405 triệu |
Chênh nhau 45 triệu đồng, hai phiên bản E MT và CVT có một số khác biệt sau đây:
Về thiết kế ngoại thất
Ở thế hệ mới Wigo 2024 được phát triển dựa trên cơ gầm bệ Daihatsu New Global Architecture (DNGA) có tên mã D74A, tương tự hai người anh em Raize và Veloz Cross. Cả hai phiên bản Wigo 2024 đều có chung kích thước dài x rộng x cao lần lượt 3.760 x 1.655 x 1.515 mm, chiều dài cơ sở 2.525 mm. So với thế hệ cũ, xe dài hơn 100 mm, rộng hơn 65 mm, thấp hơn 15 mm và chiều dài cơ sở tăng đến 70 mm.
Xe được trang bị lưới tản nhiệt kích thước lớn, cùng với đó là đèn pha Full LED và đèn định vị ban ngày LED được đặt dọc phía dưới. Trong khi đó, đèn sương mù đã bị loại bỏ. Hai phiên bản sử dụng ăng ten dạng thanh que và cánh gió mui.
Ngoài một số điểm chung, hai bản MT và CVT có một số khác biệt. Cụ thể: Cả hai phiên bản đều dùng lazang 14 inch, tuy nhiên bản E MT lại sử dụng vành thép với ốp màu bạc còn bản cao hơn là vành hợp kim đa chấu đẹp mắt và cao cấp hơn.Ngoài ra, bản E MT gương chiều hậu chỉnh điện còn bản CVT có thêm tính năng gập điện.
Sự khác biệt tiếp theo giữa 2 phiên bản nằm ở gương chiếu hậu. Theo đó, bản E MT dùng gương chiếu hậu chỉnh điện trong khi gương chiếu hậu của bản G CVT có thêm tính năng gập điện và tay nắm cưr có thêm tính năng mở cửa thông minh.
Về nội thất
Ngoài một số điểm chung như vô lăng bọc Urethane, tích hợp phím đàm thoại rảnh tay/ điều khiển âm thanh; ghế nỉ, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây; hệ thống âm thanh 4 loa; lẫy chuyển số sau vô lăng… Trang bị nội thất của hai bản Wigo 2024 có một số khác biệt.
Toyota Wigo MT | Toyota Wigo CVT | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chất liệu ghế | Nỉ | |
Chất liệu vô lăng | Urethane | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |
Điều chỉnh vô lăng | Không | Điều chỉnh độ cao |
Vô lăng tích hợp phím chức năng | Điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay | |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Cụm đồng hồ | Có đèn báo chế độ Eco, cảnh báo mở cửa | Có đèn báo chế độ Eco, cảnh báo mở cửa, chức năng báo vị trí cần số |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Màn hình giải trí | 7 inch/kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây | |
Kết nối với điện thoại thông minh | Có | |
Hệ thống âm thanh | 4 loa |
Phiên bản MT được trang bị ghế lái chỉnh điện 4 hướng, điều hòa dạng núm xoay. Ngoài ra xe không có vô lăng điều chỉnh độ cao, khởi động nút bấm và cụm đồng hồ với chức năng báo vị trí cần số
Còn phiên bản CVT có ghế lái chỉnh tay 6 hướng và màn hình điện tử để điều khiển điều hòa.
Về an toàn
Toyota Wigo MT | Toyota Wigo CVT | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Không | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Cảm biến tốc độ |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến sau | Có | |
Túi khí | 2 | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Một số trang bị tiêu chuẩn của Wigo 2024 bao gồm 2 túi khí, Hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi, cảm biến sau và phanh đĩa trước/phanh tang trống sau.
Phiên bản CVT có thêm khóa cửa trung tâm cảm biến tốc độ, hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) và hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA). Đây cũng là lợi thế cạnh tranh lớn của Toyota Wigo 2024 khi quay trở lại thị trường Việt Nam.
Về động cơ
Toyota Wigo MT | Toyota Wigo CVT | |
Loại động cơ | 3 xi-lanh | |
Dung tích động cơ (cc) | 1.198 | |
Công suất tối đa (mã lực) | 87 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 113 | |
Hộp số | Sàn 5 cấp | Biến thiên vô cấp kép |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 36 | |
Lượng xăng tiêu thụ trong đô thị (lít/100 km) | 6,4 | 6,5 |
Lượng xăng tiêu thụ ngoài đô thị (lít/100 km) | 4,41 | 4,5 |
Lượng xăng tiêu thụ kết hợp (lít/100 km) | 5,14 | 5,2 |
Cung cấp sức mạnh cho xe là khối động cơ 1.2L, sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 113 Nm tại 4.500 vòng/phút. Đi kèm động cơ là hệ dẫn động cầu trước và hộp số sàn 5 cấp hộp số biến thiên vô cấp kép D-CVT mới ở bản G CVT, thay cho hộp số tự động cũ.
Theo công bố của nhà sản xuất, lượng xăng tiêu thụ của động cơ trong đô thị là 6,4 lít/100 km, ngoài đô thị là 4,41 lít/100 km và kết hợp là 5,14 lít/100 km với bản E MT. Các con số tương ứng của bản G CVT là 6,5 lít/100 km, 4,5 lít/100 km và 5,2 lít/100 km.
Cuối cùng là hệ thống treo độc lập MacPherson phía trước và hệ thống treo dầm xoắn phía sau ở cả hai phiên bản.
Nên chọn Toyota Wigo MT hay CVT?
Theo khảo sát, phiên bản Wigo G thu hút khá nhiều sự quan tâm. Dù giá cao hơn một số đối thủ cùng tầm nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại là xe nhập khẩu nên Wigo G được xem là một lựa chọn tốt. Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe thì nên tham khảo Wigo số sàn. Còn mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì Toyota Wigo bản tự động sẽ đáp ứng tốt hơn.
Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ mạnh như Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Ngoài ra, Toyota Wigo cũng cạnh tranh với một số mẫu xe hạng B giá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Kia Soluto…
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Subaru Forester tại Việt Nam
So sánh các phiên bản Mazda CX8 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Mazda 2 2024: thông số kỹ thuật, trang bị tiện nghi, an toàn
So sánh Mazda CX5 2024 và Hyundai Tucson 2024: giá bán, thông số kỹ thuật, tiện nghi, an toàn
So sánh Mazda CX3 và Kia Seltos 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh MG7 Premium 2024 và Toyota Camry 2.5Q 2024: giá bán, thông số, tiện nghi và an toànMG7 có giá bán hơn 1 tỷ đồng ở phiên bản cao cấp nhất là Premium, trong khi Toyota Camry vẫn đang bán tốt nhất phân khúc. Bài viết so sánh phiên bản cao cấp nhất của hai dòng xe.
-
So sánh MG4 EV Lux và BYD Atto 3 Premium: giá bán, thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMG4 EV Lux và BYD Atto 3 Premium có những điểm riêng khi gia nhập phân khúc xe điện cỡ B tại Việt Nam và cũng phải cạnh tranh với nhiều đối thủ ở nhóm xe động cơ đốt trong.
-
So sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSo sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander 2024 tại thị trường Việt Nam
-
So sánh VinFast VF9 phiên bản Eco và Plus: thông số kỹ thuật, an toàn, tiện nghiVinFast VF 9 là dòng ôtô điện thứ ba mà VinFast bán ở thị trường Việt Nam, có giá bán cao nhất trong các mẫu xe điện. Xe gồm hai phiên bản Eco và Plus, vậy chúng có điểm gì giống và khác nhau.
-
So sánh Mitsubishi Xforce Ultimate 2024 và Lynk & Co 06 2024: thông số, trang bị, an toànLynk & Co 06 công bố giá bán 729 triệu đồng tại Việt Nam, cạnh tranh với các đối thủ ở phân khúc xe gầm cao hạng B, trong đó có Mitsubishi Xforce Ultimate.