Giá xe Toyota Vios mới nhất tháng 11/2024
Thứ Năm, 07/11/2024 - 11:10
Giá xe Toyota Vios 2024 mới nhất
Tháng 11/2024, Toyota Việt Nam (TMV), Công ty Tài chính Toyota Việt Nam (TFSVN) cùng hệ thống đại lý triển khai chương trình ưu đãi với khách hàng mua mẫu xe Vios.
Theo chương trình, khách hàng mua Toyota Vios sẽ được nhận đồng thời hai gói khuyến mại gồm hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ và ưu đãi lãi suất 5,99%/năm khi trả góp.
Trong đó, mức hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ tối đa với khách hàng mua Toyota Vios E MT là 23 triệu đồng, bản E CVT là 25 triệu đồng và bản G CVT là 27 triệu đồng.
Trừ thẳng vào giá bán, chi phí mua xe Toyota Vios E MT chỉ còn 435 triệu đồng. Tương tự, Toyota Vios E CVT còn 463 triệu đồng và Vios G CVT là 518 triệu đồng.
Giá lăn bánh Toyota Vios 2024
Giá lăn bánh Toyota Vios sẽ gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (10 – 12%) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng).
Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất 20 triệu đồng.
Tuy nhiên, từ 1/9, ô tô sản xuất lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% lệ phí trước bạ. Như vậy, khách hàng mua Toyota Vios tại Hà Nội chỉ tốn thêm một khoản chi phí nhỏ. Còn tại một số địa phương mức thu lệ phí trước bạ 10%, khách hàng gần như không tốn khoản này.
Như vậy, nếu khách hàng mua xe Toyota Vios và làm các thủ tục ra biển số trong tháng 11, giá lăn bánh tại Hà Nội sẽ từ 489 triệu đồng.
Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5E MT
Giá lăn bánh Toyota Vios E 1.5 MT (Đơn vị: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 |
Phí trước bạ | 54960.000 | 45.800.000 | 54.960.000 | 59.540.000 | 45.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 535.340.700 | 526.180.700 | 516.340.700 | 520.920.700 | 507.180.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 507.860.700 | 503.280.700 | 488.860.700 | 486.570.700 | 484.280.700 |
Giá lăn bánh Toyota Vios E CVT
Giá lăn bánh Toyota Vios E 1.5 CVT (Đơn vị: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 488.000.000 | 488.000.000 | 488.000.000 | 488.000.000 | 488.000.000 |
Phí trước bạ | 58.560.000 | 48.800.000 | 58.560.000 | 63.440.000 | 48.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 568.940.700 | 559.180.700 | 549.940.700 | 554.820.700 | 540.180.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 539.660.700 | 534.780.700 | 520.660.700 | 518.220.700 | 515.780.700 |
Giá lăn bánh Toyota Vios G CVT
Giá lăn bánh Toyota Vios G 1.5 CVT (Đơn vị: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 545.000.000 | 545.000.000 | 545.000.000 | 545.000.000 | 545.000.000 |
Phí trước bạ | 65.400.000 | 54.500.000 | 65.400.000 | 70.850.000 | 54.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 632.780.700 | 621.880.700 | 613.780.700 | 619.230.700 | 602.880.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 600.080.700 | 594.630.700 | 581.080.700 | 578.355.700 | 575.630.700 |
Đánh giá Toyota Vios 2024
So với bản cũ, Toyota Vios hiện tại có ngoại hình thay đổi tập trung ở đầu xe, đi kèm với đó nâng cấp thêm một số tính năng, công nghệ.
Về ngoại thất, Toyota Vios sẽ thay đổi thiết kế của cản trước, lưới tản nhiệt, cụm đèn trước và đèn sương mù làm tăng sự khỏe khoắn. Cản sau cũng tái thiết kế, sử dụng nhựa đen. La-zăng cũng có thiết kế mới nhưng vẫn giữ nguyên kích thước.
Bên cạnh đó, đèn xe trên các phiên bản Toyota Vios cũng sẽ sử dụng bi-LED bóng chiếu, thay cho halogen phản xạ đa hướng, bóng chiếu/ LED phản xạ đa hướng trên bản hiện tại.
Bên trong nội thất, Toyota Vios cũng sẽ có ghế thể thao hơn với da tông màu đen, cổng sạc USB Type-C hàng 2. Riêng Vios G CVT sẽ có thêm lẫy chuyển số sau vô-lăng và màn hình giải trí trung tâm dạng nổi kích thước 9 inch, kết nối điện thoại thông minh. Hai phiên bản E MT và E CVT còn lại cũng được bổ sung nút đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng.
Đáng chú ý trên phiên bản G cao cấp nhất có giá bán không đổi sẽ có thêm cảnh báo tiền va chạm (PCS) và cảnh báo lệch làn đường (LDA).
Động cơ và hộp số của xe không thay đổi so với phiên bản cũ. Toyota Vios tại Việt Nam vẫn sử dụng động cơ dung tích 1.5 lít, cho công suất 107 mã lực đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.
Tin cũ hơn
Ford triệu hồi hơn 30 nghìn xe Mustang vì lỗi trợ lực lái
Ô tô lắp ráp tăng sản lượng, nhiều xe vẫn khan hàng
Top 10 mẫu xe bán chạy nhất 6 tháng đầu năm 2023
Mazda 3 2020 và những thay đổi đầy ấn tượng so với thế hệ cũ
Xe giá rẻ dưới 500 triệu: KIA Morning tuột dốc không phanh
Có thể bạn quan tâm
-
Những phân phúc ô tô đổi ngôi vương trong tháng 7/2024 tại Việt NamPhân khúc xe cỡ A, SUV cỡ A và sedan cỡ B xuất hiện xáo trộn ở vị trí dẫn đầu, trong khi nhóm xe MPV bình dân, SUV cỡ D hay MPV giá rẻ lại chứng kiến sự thống trị của những cái tên quen thuộc.
-
Doanh số sedan hạng C tháng 7/2024: Altis và Elantra bất ngờ lội ngược dòngDoanh số của phân khúc sedan cỡ C trong tháng 7 đã giảm nhẹ gần 6%, với các mẫu xe dẫn đầu đều ghi nhận sự sụt giảm doanh số, trong khi Altis và Elantra lại có sự tăng trưởng.
-
Doanh số SUV cỡ trung tháng 9/2024: CX5 vô đối, Honda CR-V trở lại top 5Ở phân khúc xe SUV cỡ trung hạng C-D, Mazda CX-5 vẫn dẫn đầu với doanh số bùng nổ gần 2.000 chiếc, gấp đôi so với những mẫu xe xếp ngay phía sau là Ford Everest và Honda CR-V.
-
Vì sao gương chiếu hậu kỹ thuật số trên ô tô chưa phổ biến?Gương chiếu hậu kỹ số đem tới những đặc tính vượt trội, tuy nhiên chúng vẫn tồn tại những nhược điểm lớn nên chưa được phổ biến trên các dòng xe ô tô phổ thông.
-
Doanh số SUV hạng B tháng 8/2024: Mitsubishi Xforce nhiều hơn tổng của toàn bộ đối thủTrong tháng 8, Mitsubishi Xforce ghi nhận doanh số ấn tượng với hơn 2.500 xe, chiếm lĩnh 51% thị phần phân khúc, khẳng định vị thế dẫn đầu. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Yaris Cross, với kết quả khiêm tốn hơn, chưa đạt đến 1.000 xe bán ra. Điều này cho thấy sức hấp dẫn vượt trội của Xforce trong cuộc đua doanh số, đặc biệt trong phân khúc SUV đô thị.