Giá xe Mitsubishi Xpander tháng 2/2025: Giảm 50% phí trước bạ
Thứ Sáu, 14/02/2025 - 17:58 - loanpd
Giá xe Mitsubishi Xpander
Từ khi ra mắt Việt Nam, Mitsubishi Xpander nhiều năm liền là cái tên ăn khách nhất phân khúc xe đa dụng (MPV).
Kết thúc năm 2024, Mitsubishi Xpander đạt doanh số cộng dồn 19.498 chiếc, trở thành mẫu ô tô dùng động cơ đốt trong bán chạy nhất toàn thị trường.

Trong tháng 2, tất cả phiên bản Mitsubishi Xpander được hãng hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ.
Với ưu đãi này, các mẫu Xpander MT, AT, AT Premium và Xpander Cross lần lượt giảm 28 triệu, 30 triệu, 33 triệu và 35 triệu đồng. Cùng đó là quà tặng phiếu nhiên liệu trị giá từ 15-21 triệu đồng tùy phiên bản.
Ngoài ra, các mẫu Xpander AT Premium và Xpander Cross được hãng tặng kèm camera 360 độ (trị giá 20 triệu đồng), còn bản Xpander MT có quà tặng camera lùi (2,5 triệu đồng).
Lưu ý, ưu đãi phí trước bạ chỉ áp dụng cho các xe sản xuất năm 2024 (VIN 2024). Xe sản xuất 2025 chỉ có quà tặng phiếu nhiên liệu và phụ kiện.
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tháng 2/2025.
Phiên bản | Giá (triệu đồng) |
---|---|
Mitsubishi Xpander MT | 560 |
Mitsubishi Xpander AT | 598 |
Mitsubishi Xpander AT Premium | 658 |
Mitsubishi Xpander Cross | 698 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (từ 10-12%) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 7 chỗ (tối thiểu 873.400 đồng).
Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Mitsubishi Xpander AT và Xpander AT Premium chưa bao gồm ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 692 triệu và 759 triệu đồng. Đây là mức giá lăn bánh Mitsubishi Xpander cao nhất cả nước.
Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 MT
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 560.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 66.600.000 | 61.050.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 649.973.400 | 638.773.400 | 630.973.400 | 625.373.400 | 619.773.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 598.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 71.760.000 | 59.800.000 | 71.760.000 | 65.780.000 | 59.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 692.533.400 | 680.573.400 | 673.533.400 | 667.553.400 | 661.573.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 658.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 78.960.000 | 65.800.000 | 78.960.000 | 72.380.000 | 65.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.4000 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 759.733.400 | 746.573.400 | 740.733.400 | 734.153.400 | 727.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 720.253.400 | 713.673.400 | 701.253.400 | 697.963.400 | 694.673.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2025
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 698.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 83.760.000 | 69.800.000 | 83.760.000 | 76.780.000 | 69.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 804.533.400 | 790.573.400 | 785.533.400 | 792.513.400 | 771.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 762.653.400 | 755.673.400 | 743.653.400 | 740.163.400 | 736.673.400 |
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander là mẫu xe MPV nhận được nhiều sự quan tâm của các gia đình Việt nhờ ngoại thất thiết kế hiện đại, không gian rộng rãi với 7 chỗ ngồi, khả năng vận hành êm ái và đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng.

Xe có khoảng sáng gầm 225mm lớn nhất phân khúc, cho khả năng vượt địa hình linh hoạt. Hệ thống treo cứng cáp và ổn định mang lại cảm giác lái tốt và thoải mái hơn trên mọi hành trình.
Cùng đó, nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá bán hợp lý, Mitsubishi Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe được ưa chuộng và liên tục dẫn đầu về doanh số trong phân khúc.
Chính thức ra mắt Việt Nam ngày 8/8/2018, sau gần 5 năm được giới thiệu, hiện đã có hơn 80.000 chiếc Mitsubishi Xpander lăn bánh trên toàn quốc.
Mẫu MPV Nhật Bản cũng đạt nhiều thành tích như dẫn đầu phân khúc MPV 5 năm liên tiếp, top 3 mẫu xe ăn khách nhất năm 2022, 36 giải thưởng trong và ngoài nước từ các đơn vị báo chí uy tín, tại nhiều hạng mục khác nhau với lượt bình chọn cao từ người tiêu dùng.
Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ 1.5L công suất 104 mã lực, mô-men xoắn 141Nm, hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT.
Các phiên bản cao của Xpander được trang bị hệ thống đèn LED trước - sau, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp báo rẽ, ghế da, màn hình trung tâm 9 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, 6 loa, phanh tay điện tử với tính năng tự động giữ phanh, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Bài liên quan
Tin cũ hơn
Giá xe Hyundai Santa Fe cập nhật mới nhất tháng 6/2024
Những mẫu xe bán tải đắt giá nhất tại Việt Nam năm 2024
Mercedes GLC Coupe 2024 chốt giá từ 58.150 USD
Mercedes-Benz đã trình làng GLC Coupe 2024 vào tháng 3/2023 và phải đến nay hãng xe Đức mới công bố giá bán chính thức cho mẫu xe này tại thị trường Mỹ.
5 tháng đầu năm 2023: Vios hụt hơi trước Accent, Mitsubishi Xpander giữ vững ngôi vương
Nhận ưu đãi đặc biệt tại sự kiện trải nghiệm Toyota Cross trong tháng 7
Có thể bạn quan tâm
-
Bán tải Ford Raptor sắp được nâng cấp thành xe đua hiệu suất caoFord đang lên kế hoạch cho một mẫu xe hiệu suất cao nhưng lần này, nguồn cảm hứng không đến từ đường đua như Ford GT mà từ những chiếc xe bán tải Ford Raptor.
-
Hyundai Creta 2025 lộ diện thêm bản 377 triệu đồngHyundai vừa chính thức ra mắt Creta 2025 tại thị trường Ấn Độ, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong phân khúc SUV đô thị. Phiên bản mới không chỉ được nâng cấp đáng kể về trang bị mà còn mở rộng sự lựa chọn với nhiều phiên bản khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
-
Loạt ôtô sản xuất 2024 giảm giá sốc: Danh sách mẫu xe đáng mua ngayCuối tháng 2, hàng loạt mẫu ô tô từ các thương hiệu Subaru, Honda, Ford và Volkswagen được điều chỉnh giá giảm hàng trăm triệu đồng nhằm kích cầu và giải phóng lượng xe tồn kho.
-
Hơn 1.200 ôtô mới được tiêu thụ mỗi ngày tại Việt NamTháng 2, thị trường ôtô Việt tiêu thụ 37.128 ôtô các loại, tương đương khoảng hơn 1.200 chiếc mỗi ngày.
-
Ford triệu hồi cùng lúc 7 dòng xe trong một ngàyCác chương trình triệu hồi này ảnh hưởng đến hơn 60.000 xe, liên quan đến ít nhất 7 dòng xe khác nhau.