5 mẫu xe 7 chỗ ngồi tầm giá dưới 700 triệu, thoải mái chở cả gia đình
Thứ Hai, 23/09/2024 - 17:18
Dưới đây là những mẫu xe 7 chỗ ngồi với tầm giá dưới 700 triệu đồng đáng để tham khảo:
1. Suzuki XL7 hybrid: 599,9 triệu đồng
Dù có doanh số không quá cao nhưng mẫu MPV lai SUV Suzuki XL7 vẫn là cái tên bán chạy nhất của thương hiệu Suzuki tại Việt Nam. Vào cuối tháng 8 vừa qua, hãng xe Nhật Bản đã làm mới mẫu xe này với phiên bản duy nhất sử dụng động cơ mild-hybrid cùng một số nâng cấp nhỏ, giá không đổi so với trước đây là 599,9 triệu đồng.
Suzuki XL7 vừa được làm mới với động cơ hybrid nhẹ tiết kiệm nhiên liệu. Ảnh: Suzuki Việt Nam
Với nguồn gốc nhập khẩu từ Indonesia, Suzuki XL7 không được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ trong ba tháng 9-10-11/2024 theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP của Chính phủ. Do đó, khách hàng vẫn phải bỏ ra khoảng 665-672 triệu đồng để lăn bánh 1 chiếc XL7 trong thời gian này.
Giá lăn bánh xe Suzuki XL7 Hybrid 1 tone màu
Khoản phí | Lăn bánh Hà Nội (đồng) | Lăn bánh TP HCM (đồng) | Lăn bánh Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.900.000 | ||||
Phí trước bạ | 71.988.000 | 59.990.000 | 71.988.000 | 65.989.000 | 59.990.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh | 694.661.400 | 682.663.400 | 675.661.400 | 669.662.400 | 663.663.400 |
Suzuki XL7 thế hệ hiện tại sử dụng khối động cơ 1.5L kết hợp với động cơ điện nhẹ, dẫn động cầu trước cùng hộp số tự động 4 cấp cho công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm. Với những khách hàng bình dân, đây là mẫu xe "đủ dùng", đáp ứng được nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau.
2. Mitsubishi Xpander AT Premium: 658 triệu
Mitsubishi Xpander đang là mẫu xe bán chạy nhất thị trường Việt Nam từ đầu năm đến nay. Hiện, mẫu MPV 7 chỗ Mitsubishi Xpander được phân phối với 4 phiên bản, trong đó bản số sàn MT lắp ráp trong nước có giá 560 triệu; 3 phiên bản AT, AT Premium và bản "SUV hoá" Xpander Cross được nhập khẩu từ Indonesia có giá lần lượt là 598, 658 và 698 triệu đồng.
Mitsubishi Xpander là mẫu xe bán chạy nhất thị trường Việt Nam tính từ đầu năm 2024 đến nay. Ảnh: MMV
Tất cả các phiên bản của Xpander đều sử dụng động cơ 1.5L, cho công suất tối đa 104 mã lực và mô-men xoắn 141Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, dẫn động cầu trước.
Trong các phiên bản hiện có của Xpander, bản cao cấp AT Premium với giá 658 triệu đồng được đông đảo khách hàng cá nhân lựa chọn để phục vụ gia đình và công việc. Giá lăn bánh của Xpander AT Premium hiện vào khoảng 730-737 triệu đồng do không được hỗ trợ lệ phí trước bạ 50% từ Chính phủ.
Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 658.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 78.960.000 | 65.800.000 | 78.960.000 | 72.380.000 | 65.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |||
Giá lăn bánh tạm tính | 759.733.400 | 746.573.400 | 740.733.400 | 734.153.400 | 727.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 720.253.400 | 713.673.400 | 701.253.400 | 697.963.400 | 694.673.400 |
3. Toyota Veloz Cross CVT: 658 triệu đồng
Mẫu MPV Toyota Veloz Cross ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 3/2022 và bắt đầu chuyển từ nhập khẩu sang lắp ráp tại Việt Nam sau đó gần 1 năm. Từ khi xuất hiện, Veloz Cross có doanh số tốt và nhiều thời điểm còn vượt trên cả đối thủ đồng hương Mitsubishi Xpander.
Toyota Veloz Cross có lợi thế về giá nhờ được sản xuất lắp ráp trong nước. Ảnh TMV
Toyota Veloz có 2 phiên bản là CVT và TOP với mức giá lần lượt là 658 và 698 triệu đồng. Các phiên bản đều được trang bị động cơ xăng 1.5L, công suất 105 mã lực, mô-men xoắn 138Nm và hộp số tự động CVT. Trong hai phiên bản của mình, bản tiêu chuẩn Veloz Cross CVT với giá bán "vừa miếng" cùng tuỳ chọn không khác quá nhiều so với bản TOP cao cấp được đông đảo khách hàng lựa chọn hơn.
Với giá niêm yết cùng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ đến hết tháng 11 tới dành cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, giá lăn bánh một chiếc Veloz Cross bản CVT chỉ vào khoảng xấp xỉ 700 triệu đồng.
Giá lăn bánh Toyota Veloz Cross 1.5 CVT
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) |
Giá niêm yết | 638.000.000 | 638.000.000 | 638.000.000 | 638.000.000 | 638.000.000 |
Phí trước bạ | 76.560.000 | 63.800.000 | 76.560.000 | 82.940.000 | 63.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 737.333.400 | 724.573.400 | 718.333.400 | 724.713.400 | 705.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 699.053.400 | 692.673.400 | 680.053.400 | 676.863.400 | 673.673.400 |
4. Honda BR-V G: 661 triệu
Mới ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 7/2023, mẫu MPV Honda BR-V được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản G và L cùng giá bán lần lượt 661 và 705 triệu đồng. Cả hai đều sử dụng động cơ 1.5L, sản sinh công suất 119 mã lực và mô-men xoắn 145Nm, dẫn động cầu trước kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT.
Honda BR-V là mẫu xe MPV mới gia nhập phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ. Ảnh: Ngô Minh
Bản tiêu chuẩn BR-V G với giá bán 661 triệu đồng, rẻ hơn bản cao L là 44 triệu nhưng bị cắt đi một số trang bị an toàn. Với nguồn gốc nhập khẩu tương tự như Suzuki XL7 Hybrid hay Mitsubishi Xpander Premium, BR-V không được hưởng 50% lệ phí trước bạ từ Chính phủ trong thời gian này, do đó giá lăn bánh cho phiên bản G vẫn lên đến khoảng 730-740 triệu đồng tuỳ địa phương đăng ký.
Giá lăn bánh Honda BRV G 2024
Giá lăn bánh Honda BRV G 2024 (Đơn vị tính: VND) | |||||
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết | 661.000.000 | ||||
Phí trước bạ | 79320000 | 66100000 | 79320000 | 72710000 | 66100000 |
Phí Đăng kiểm | 340.000 | ||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | ||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | 873.400 | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 763.093.400 | 749.873.400 | 744.093.400 | 737.483.400 | 730.873.400 |
5. KIA Carens 1.5G Luxury: 664 triệu đồng
KIA Carens được THACO đưa trở lại từ cuối năm 2022 và phân phối tới 7 phiên bản với khoảng giá dao động khá rộng, từ 589-859 triệu đồng. Carens cũng sử dụng tới 3 loại động cơ là xăng 1.5L hút khí tự nhiên, 1.4L turbo và dầu diesel 1.5L. Đây là mẫu xe có nhiều phiên bản cũng như tuỳ chọn động cơ nhất trong phân khúc MPV cỡ nhỏ.
KIA Carens được đánh giá có ngoại hình đẹp và khối động cơ mạnh mẽ. Ảnh: THACO
Ba phiên bản sử dụng động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên có giá rẻ hơn, dao động từ 589-664 triệu đồng. Khối động cơ này cho công suất 113 mã lực và mô-men xoắn 144Nm, kết hợp với hộp số vô cấp IVT hoặc hộp số sàn 5 cấp (bản MT). Trong đó, bản cao cấp nhất 1.5G Luxury của loại động cơ này có giá 664 triệu đồng được nhiều người lựa chọn.
Giá lăn bánh Kia Carens 1.5G Luxury mới
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 664.000.000 | 664.000.000 | 664.000.000 | 664.000.000 | 664.000.000 |
Phí trước bạ | 79.680.000 | 66.400.000 | 79.680.000 | 86.320.000 | 66.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 766.453.400 | 753.173.400 | 747.453.400 | 754.093.400 | 734.173.400 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 726,613,400 | 719,973,400 | 707,613,400 | 704,293,400 | 700,973,400 |
Với nguồn gốc sản xuất trong nước tương tự đối thủ Toyota Veloz Cross, KIA Carens cũng được giảm 50% lệ phí trước bạ từ nay đến hết tháng 11, đưa giá lăn bánh của mẫu xe này giảm đáng kể. Cụ thể, với bản Carens 1.5G Luxury giá niêm yết 664 triệu đồng, giá lăn bánh chỉ còn khoảng xấp xỉ 700 triệu đồng.
Tin cũ hơn
6 trường hợp xe ô tô được đăng ký biển tạm từ 15/8
Chọn Mazda CX-5 hay Hyundai Santa Fe với tầm giá 979 triệu đồng
300 triệu có nên mua Suzuki Vitara 10 năm tuổi
Thuê Pin và mua Pin kèm ôtô điện giải pháp nào tối ưu hơn
Ngoài VinFast VF 9 có thể chọn xe ô tô gì trong tầm giá 1,5 tỷ đồng
Có thể bạn quan tâm
-
3 mẫu sedan hạng C dưới 500 triệu đáng mua nhấtThị trường xe cũ hiện nay đang có nhiều mẫu sedan hạng C qua sử dụng, giá chỉ dưới 500 triệu và rất đáng cân nhắc lựa chọn cho những gia đình có từ 3-4 thành viên.
-
Cần lưu ý những gì khi mua ô tô điện cũ?Việc mua một chiếc ô tô điện đã qua sử dụng có thể là một giải pháp hợp lý cho những người có ngân sách hạn chế. Tuy nhiên, để đảm bảo sự đầu tư đáng giá, cần phải xem xét kỹ lưỡng các yếu tố liên quan.
-
Gợi ý 5 mẫu ô tô cũ gầm cao, máy khoẻ giá dưới 200 triệu đồngVới tầm giá dưới 200 triệu đồng có khá nhiều mẫu xe ô tô cũ đáp ứng đủ 2 tiêu chí gầm cao, máy khỏe lội nước mức ngập nước trên nửa mét tốt, sau đây cùng xem đó là những mẫu xe nào.
-
Mua xe số tự động dưới 100 triệu đồng thì có những lựa chọn nào?Ba mẫu xe dưới đây đều có một điểm chung đáng chú ý: mức giá hấp dẫn dưới 100 triệu đồng. Dù được trang bị hộp số tự động, phù hợp cho những ai mới làm quen với việc lái xe, nhưng kích thước nhỏ gọn và năm sản xuất đã khá lâu là những yếu tố cần cân nhắc.
-
Gợi ý những mẫu ôtô gầm cao tầm giá 700 triệu đồngBạn đang có khoảng 700 triệu đồng và muốn mua một chiếc xe gầm cao? Sau đây là một số gợi ý những mẫu xe ô tô gầm cao đô thị tùy chọn động cơ xăng, điện hoặc hybrid.