So sánh các phiên bản Isuzu D-max 2025 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Bảy, 02/11/2024 - 16:31
Isuzu D-Max 2025 phiên bản nâng cấp vừa mới được ra mắt tại Việt Nam gồm 5 phiên bản có giá bán như sau.
Isuzu D-Max | Prestige 1.9 MT 4×2 | Prestige 1.9 AT 4×2 | Hi-Lander 1.9 AT 4x2 | Type Z 1.9 AT 4x4 | UTZ 4x4 MT |
Giá niêm yết | 650.000.000 | 670.000.000 | 783.000.000 | 880.000.000 | 656.000.000 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ISUZU DMAX 2024
Isuzu D-Max | Prestige 1.9 MT 4×2 | Prestige 1.9 AT 4×2 | Hi-Lander 1.9 AT 4x2 | Type Z 1.9 AT 4x4 | UTZ 4x4 MT |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể | 5.280 x 1.870 x 1.810 | 5.280 x 1.870 x 1.810 | 5.280 x 1.870 x 1.810 | 5.280 x 1.870 x 1.810 | 5.280 x 1.870 x 1.810 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.125 | 3.125 | 3.125 | 3.125 | 3.125 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 6,1 | 6,1 | 6,1 | 6,1 | 6.1 |
Khối lượng toàn bộ (kg) | 2.650 | 2.650 | 2.650 | 2730 | 2730 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.830 | 1.850 | 1.865 | 1955 | 1890 |
Vệt bánh xe trước & sau | 1570/1570 | 1570/1570 | 1570/1570 | 1570/1570 | 1,570/1,570 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 |
Là phiên bản facelift, Isuzu D-Max 2025 không thay đổi quá nhiều về kích thước tổng thể. Thông số DxRxC của phiên bản nâng cấp lần lượt là 5.280 x 1.870 x 1.810 (mm). So với phiên bản tiền nhiệm, Isuzu D-Max 2025 đã dài hơn 15 mm, cao hơn 20 mm trong khi chiều rộng vẫn giữ nguyên. Chiều dài cơ sở cũng giữ nguyên mức 3.125 mm nhưng khoảng sáng gầm đã tăng thêm 5 mm và đạt 240 mm.
Mâm xe hợp kim đa chấu kích thước 18 inch.
Tất cả phiên bản Isuzu D-Max 2025 tiếp tục trang bị bệ bước tiêu và được sơn màu bạc. Riêng phiên bản Type Z khác biệt với màu sơn xám. Ngoài ra, phiên bản Type Z cũng nổi trội với la-zăng hợp kim 18 inch, đi kèm bộ lốp 265/60R18. Trong khi đó, các phiên bản cấp thấp trang bị la-zăng 17 inch đi kèm thông số lốp 255/65R17.
So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2025 về ngoại thất
Mặt ca lăng trông thể thao hơn với lưới tản nhiệt và nắp ca pô được làm mới. Thay vì nằm gần cản trước, đèn pha được dời lên sát viền nắp ca pô. Cụm đèn pha đã được thiết kế lại, với dải đèn LED ban ngày được chuyển lên trên sát nắp ca-pô, thay vì nằm bên dưới như ở bản cũ. Tùy phiên bản mà viền ca-lăng phía trên sẽ được mạ chrome, sơn đen bóng hoặc sơn bạc.
Hệ thống chiếu sáng Isuzu D-Max 2025 vẫn trang bị đèn pha Bi-LED tiêu chuẩn nhưng tích hợp viền LED ban ngày được thiết kế tinh tế hơn. Tất cả phiên bản tiếp tục trang bị chức năng đèn chờ dẫn đường.
Isuzu D-Max 2025 vẫn trang bị đèn pha Bi-LED tiêu chuẩn nhưng tích hợp viền LED ban ngày tinh tế hơn
Đèn pha phiên bản cao cấp Type Z sẽ có thêm tính năng tự động bật/tắt và tự động cân bằng góc chiếu sáng. Ngoài ra, phiên bản Type Z và Hi-Lander trang bị đèn sương mù LED, trong khi các phiên bản còn lại trang bị đèn sương mù Halogen.
Isuzu D-Max | Prestige 1.9 MT 4×2 | Prestige 1.9 AT 4×2 | Hi-Lander 1.9 AT 4x2 | Type Z 1.9 AT 4x4 | UTZ 4x4 MT | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu sáng BI-LED (điều chỉnh độ cao thủ công), tích hợp đèn LED chạy ban ngày | Đèn chiếu sáng BI-LED (điều chỉnh độ cao tự động) tích hợp đèn LED chạy ban ngày | Halogen | |||
Đèn sương mù | Halogen | Halogen | LED | LED | Halogen | |
Tay nắm cửa ngoài | Màu bạc | Màu bạc | Mạ Crôm | Màu đen bóng | Màu đen | |
Kính chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn xi nhan | Chỉnh điện, tích hợp đèn xi nhan | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn xi nhan | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn xi nhan | Chỉnh điện | |
Ăng-ten | Dạng cột | Dạng cột | Dạng cột | Dạng cột | Dạng cột | |
Tay nắm cửa bửng sau | Màu bạc | Màu bạc | Mạ Crôm | Màu đen bóng | Màu đen | |
Bậc lên xuống | Có | Có | Có | Có | - | |
Cản sau | Tích hợp 02 bậc | Tích hợp 02 bậc | Tích hợp 02 bậc | Tích hợp 02 bậc | Tích hợp 02 bậc | |
Lót sàn thùng xe | Có | Có | Có | Có | Có |
Thân xe Isuzu D-Max 2025 cũng không có quá nhiều khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm. Thân xe không cầu kỳ, các chi tiết dập nổi cũng được giữ lại. Khung cửa sổ Isuzu D-Max 2025 vẫn giữ được thiết kế vuông vức, đơn giản đề cao chất thực dụng. Tất cả cửa sổ đều chỉnh điện với phía người lái trang bị chỉnh lên/xuống 1 chạm và chống kẹt.
Cụm đèn hậu có 3 dải đèn LED định vị tạo hình chữ L chính là đặc điểm nhận diện của phiên bản mới 2025, cánh gió sau được gia tăng kích thước giúp tăng tính liên kết từ thiết kế đầu đến đuôi xe.
Kích thước thùng hàng Isuzu D-Max 2025 tiếp tục duy trì thông số DxRxC lần lượt là 1.495 x 1.530 x 490 (mm). Theo đó, tải trọng Isuzu D-Max 2025 dao động từ 475 – 515 kg.
Ống xả Isuzu D-Max 2025 tiếp tục đặt ẩn bên dưới cản sau và đưa lên cao gọn gàng để không ảnh hưởng đến góc thoát. Điều này giúp ống xả không bị cấn móp khi di chuyển qua các cung đường xấu, lội suối đá, off-road…
Cụm gương chiếu hậu Isuzu D-Max 2025 cũng giữ nguyên thiết kế từ trước. Đi kèm là các tính năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Các phiên bản chỉ khác biệt ở màu sơn ốp gương, phiên bản Type Z sẽ được đen, trong khi các phiên bản còn lại được sơn cùng màu thân xe.
Những thay đổi gần như không đáng kể, chủ yếu là đến từ các chi tiết trang trí được làm mới. Vì vậy khả năng xoay trở trong các điều kiện vận hành của Isuzu D-Max 2025 gần như không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2025 về nội thất
So với phiên bản tiền nhiệm, khoang lái Isuzu D-Max 2025 không nâng cấp quá nhiều về thiết kế. Hãng xe Nhật Bản tiếp tục mang đến một không gian nội thất đề cao tính thoải mái, tiện dụng với các tính năng linh hoạt.
Trung tâm giải trí Isuzu D-Max 2025 vẫn là màn hình cảm ứng giải trí 7 inch tiêu chuẩn, đi kèm với các kết nối Bluetooth, USB. Trong khi các phiên bản cao cấp tiếp tục trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9 inch, đi kèm với kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây. Đặc biệt màn hình 9 inch được bổ sung các núm xoay giúp điều chỉnh dễ dàng hơn.
Các phiên bản tiêu chuẩn Isuzu D-Max 2025 chỉ trang bị âm thanh 4 loa, trong khi các phiên bản cao cấp hơn sẽ tiếp tục trang bị hệ thống âm thanh 6 đến 8 loa.
Isuzu D-Max 2025 tiếp tục trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập với lọc không khí PM2.5 trên các phiên bản cao cấp
Hệ thống điều hòa của Isuzu D-Max 2025 tiếp tục chỉnh tay trên các phiên bản tiêu chuẩn, trong khi các phiên bản cao cấp hơn trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập và có bộ lọc không khí PM2.5. Cửa gió điều hòa hàng ghế sau cũng được trang bị trên các phiên bản cao cấp, giúp làm mát nhanh và rộng hơn.
Isuzu D-Max | Prestige 1.9 MT 4×2 | Prestige 1.9 AT 4×2 | Hi-Lander 1.9 AT 4x2 | Type Z 1.9 AT 4x4 | UTZ 4x4 MT | ||||
Vô Lăng | U-ra-than, tích hợp phím điều khiển | Bọc da, tích hợp phím điều khiển | Nhựa mềm, tích hợp phím điều khiển | ||||||
Ốp trang trí đồng hồ táp lô | PVC | PVC | Bọc da (Đen) | Bọc da (Nâu) | Nhựa mềm | ||||
Đồng hồ táp lô | Màn hình hiển thị đa thông tin, có chức năng nhắc lịch bảo dưỡng | Màn hình hiển thị đa thông tin | |||||||
Táp pi cửa xe | Ốp PVC ở bệ nghỉ tay cửa | Ốp PVC ở bệ nghỉ tay cửa | Bọc da bệ nghỉ tay | Bọc da bệ nghỉ tay | Bọc nỉ | ||||
Hộc cửa gió 2 bên | Ốp viền trang trí màu bạc | Màu đen | |||||||
Táp lô điều khiển công tắc cửa | Viền trang trí đen mờ | Viền trang trí đen mờ | Viền trang trí đen bóng | Viền trang trí đen bóng | Màu đen | ||||
Nắp hộc đựng đồ tiện ích trung tâm | PVC | PVC | Bọc da (Đen) | Bọc da (Nâu) | - | ||||
Nắp hộc đựng đồ tiện ích phía trước | PVC | PVC | Bọc da (Đen) | Bọc da (Nâu) | - | ||||
Tay chốt mở cửa trong | Màu bạc – Đen | Màu bạc – Đen | Màu bạc – Đen | Màu bạc – Đen | Màu đen | ||||
Ghế ngồi | Vật liệu | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp | Bọc da (Đen) | Bọc da (Nâu) | - | |||
Hàng ghế thứ 1 | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ 06 hướng | Chỉnh điện 08 hướng | - | ||||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, có tựa tay ở giữa |
Đồng hồ lái Isuzu D-Max 2025 vẫn dạng đồng hồ analog tích hợp màn hình đa thông tin 4,2 inch quen thuộc. Riêng các phiên bản cao cấp được nâng cấp màn hình đa thông tin 7 inch với giao diện kỹ thuật số hiện đại. Các thông tin cũng được trình bày linh hoạt và đa dạng hơn.
Vị trí cần số Isuzu D-Max 2025 vẫn được đặt giữa hai ghế trước quen thuộc. Cần số cũng được bọc da và thêu chỉ nổi tương phản, mang đến vẻ sang trọng cho khoang nội thất.
Trung tâm hàng ghế trước Isuzu D-Max 2025 cũng được trang bị bệ tì tay bọc da, kích thước lớn giúp người lái và hành khách thoải mái hơn trên các hành trình xa.
Các chi tiết trang trí Isuzu D-Max 2025 cũng không khác biệt quá nhiều so với phiên bản tiền nhiệm. Các điểm nhấn thêu chỉ nổi tương phản cũng tương tự trước đây.
Isuzu D-Max 2025 cũng không có nhiều lựa chọn màu sắc nội thất. Hãng xe Nhật Bản tiếp tục đề cao tính thực dụng với nội thất màu đen, dễ dàng lau chùi và sạch sẽ hơn, phù hợp với điều kiện sử dụng đặc thù của các chủ xe bán tải.
Isuzu D-Max 2025 tiếp tục trang bị chìa khóa cơ trên các phiên bản tiêu chuẩn, trong khi các phiên bản cao cấp hơn trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Với tiện ích trên, các phiên bản cao cấp sẽ có thêm chức năng mở cửa thông minh và khởi động từ xa.
Ghế ngồi Isuzu D-Max 2025 vẫn giữ lại thiết kế hiện đại và thể thao từ phiên bản tiền nhiệm. Các phiên bản tiêu chuẩn vẫn có ghế bọc nỉ cao cấp, trong khi các phiên bản cao cấp được bọc da COOLMAX với tính năng chống nóng.
Ghế ngồi Isuzu D-Max 2025 vẫn giữ lại thiết kế hiện đại và thể thao từ phiên bản tiền nhiệm
Hàng ghế sau Isuzu D-Max 2025 tiếp tục trang bị chức năng gập theo tỷ lệ 60:40, giúp mở rộng khoang cabin để chở hành lý hoặc hàng hóa khi không sử dụng đến. Ngoài ra, hàng ghế sau cũng được trang bị tựa tay trung tâm, giúp thư giãn hơn khi di chuyển với 2 hành khách phía sau.
Hàng ghế sau Isuzu D-Max 2025 thiết kế gập 60:40 linh hoạt hơn đáng kể
So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2025 về tiện nghi
Isuzu D-Max | Prestige 1.9 MT 4×2 | Prestige 1.9 AT 4×2 | Hi-Lander 1.9 AT 4x2 | Type Z 1.9 AT 4x4 | UTZ 4x4 MT | |||
Tính năng đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Có | Có | Có | |||
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | - | - | Có | Có | - | |||
Mở cửa thông minh | - | - | Có | Có | - | |||
Khởi động từ xa | - | - | Có | Có | - | |||
Cửa sổ điện | Có – lên xuống kính tự động và chức năng chống kẹt bên phía người lái | Có | ||||||
Hệ thống điều hòa | Điều hòa chỉnh cơ | Điều hòa tự động 02 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau | Chỉnh cơ | |||||
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth/USB | Màn hình cảm ứng 9 inch, kết nối Bluetooth, Apple Car Play, Android Auto | - | |||||
Hệ thống loa | 4 | 4 | 6 | 8 | 02 |
So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2025 về vận hành
Isuzu D-Max 2025 tiếp tục trang bị động cơ dầu RZ4E-TC đạt tiêu chuẩn EURO 5 tại Việt Nam. Động cơ dung tích 1.9L với cấu trúc 4 xi lanh thẳng hàng làm mát khí nạp, turbo biến thiên và hệ thống phun nhiên liệu điện tử đã chứng minh khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
Tuy nhiên, động cơ này cho sức mạnh khiêm tốn và không được khách hàng Việt đánh giá cao. Cụ thể công suất tối đa 148 mã lực tại 3.600 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 350 Nm từ 1.800 – 2.600 vòng/phút.
Đi kèm với 2 tùy chọn hộp số sàn 6 cấp và hộp số tự động 6 cấp, kết hợp cùng hệ dẫn động 4x2 hoặc 4x4 với chức năng gài cầu điện tử Shiff-on the fly cho phép chuyển cầu từ chế độ 2H qua 4H ở tốc độ lên tới 100 km/h.
Thông số | Prestige 1.9 MT 4×2 | Prestige 1.9 AT 4×2 | Hi-Lander 1.9 AT 4x2 | Type Z 1.9 AT 4x4 | UTZ 4x4 MT | |||
Động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, động cơ dầu 1.9L, làm mát khí nạp, turbo biến thiên, hệ thống phun nhiên liệu điện tử | |||||||
Dung tích xy-lanh | 1898 | |||||||
Công suất cực đại (Ps KW)/rpm | 150(110)/3600 | |||||||
Mô men xoắn cực đại Nm/rpm | 350/1800~2600 | |||||||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Riêng phiên bản Type Z dẫn động 4x4 có thêm chế độ địa hình Round Terrain Mode, kết hợp với màn hình hiển thị Terrain Command cho phép kiểm soát được góc nghiêng và độ cân bằng thân xe. Điều này giúp việc di chuyển qua các địa hình off-road dễ dàng hơn đáng kể.
Isuzu D-Max 2025 tiếp tục sở hữu khả năng vận hành ổn định với khung xe kích thước lớn và chắc chắn. Độ cứng chịu xoắn và chịu tác động theo phương dọc tốt hơn giúp cải thiện sự an toàn, cảm giác lái, độ ổn định và độ bền.
So sánh các phiên bản Isuzu D-Max 2025 về an toàn
Trang bị an toàn tiêu chuẩn Isuzu D-Max 2025 vẫn bao gồm phanh trước đĩa, phanh sau tang trống, 2 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hỗ trợ xuống dốc HDC, ga tự động Cruise Control, phanh thông minh BOS.
Riêng các phiên bản cao cấp được trang bị các tính năng an toàn chủ động ADAS như:
• Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM • Cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA • Hệ thống hỗ trợ đỗ xe trước sau • 6 túi khí
Thông số | Prestige 1.9 MT 4×2 | Prestige 1.9 AT 4×2 | Hi-Lander 1.9 AT 4x2 | Type Z 1.9 AT 4x4 | UTZ 4x4 MT |
Túi khí | 2 | 2 | 6 | 7 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống ga tự động | Có | Có | Có | Có | - |
Hệ thống phanh thông minh (BOS) | Có | Có | Có | Có | - |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | - | - | Có | Có | - |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang (RCTA) | - | - | Có | Có | - |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | - | - | Có | Có | - |
Camera lùi | - | - | Có | Có | - |
Ra đa sau | - | - | Có | Có | - |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có | Có | Có | Có |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có | Có | - |
Khóa cửa tự động mở khi túi khí bung | Có | Có | Có | Có | Có |
Khóa cửa bảo vệ trẻ em | Có | Có | Có | Có | Có (Cửa sau) |
Ưu và nhược điểm xe Isuzu Dmax
Ưu điểm
- Thân hình đô con, góc cạnh
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi cao
- Nhiều công nghệ an toàn – hỗ trợ lái
- Vận hành mượt mà
- Cách âm tốt
- Giá thành hợp lý
- Động cơ bền bỉ, chi phí bảo dưỡng thấp
Nhược điểm
- Thiết kế ở mức ưa nhìn
- Thân xe to, đi phố cồng kềnh
- Vẫn sử dụng đồng hồ Analog
- Chỉ dùng hộp số 6 cấp
Tin cũ hơn
So sánh Haval Jolion và Toyota Yaris Cross: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Suzuki XL7 2024 mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton 2024: Giá bán, thiết kế nội ngoại thất, trang bị
So sánh các phiên bản Peugeot 5008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Ford Explorer 2023 và Toyota Land Cruiser Prado 2023: Mẫu xe SUV nào đáng chọn?
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh GAC GS8 và Ford Everest - tân binh và ông kẹ, nên chọn xe nào?Phiên bản GAC GS8 GT không chỉ sở hữu gói công nghệ hỗ trợ lái tiên tiến mà còn được nâng cấp đáng kể về nội thất, mang đến trải nghiệm vượt trội so với phiên bản tiêu chuẩn.
-
So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2025 vừa ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànNgày 18/9, Hyundai Thành Công giới thiệu Hyundai SantaFe 2025 thế hệ mới tại Việt Nam. Mẫu SUV cỡ D kết cấu liền khối unibody không còn liên hệ nào với những thế hệ cũ về thiết kế, trang bị hay động cơ.
-
So sánh Suzuki XL7 và Mitsubshi Xpander 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toànKhi tìm kiếm một chiếc xe đa dụng phục vụ cho gia đình hoặc công việc, trong phân khúc MPV hai cái tên nổi bật nhất chắc chắn phải kể đến chính là Mitsubishi Xpander và Suzuki XL7.
-
So sánh các phiên bản Toyota Camry 2025: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànToyota Camry là chiếc sedan thành công bậc nhất của thương hiệu ô tô Nhật Bản ở nhiều thị trường trên thế giới và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Toyota Camry 2025 bản nâng cấp hứa hẹn tiếp tục gây bão trong phân khúc sedan hạng D với những cải tiến vượt trội về thông số kỹ thuật, ngoại thất đẳng cấp, nội thất hiện đại và mức giá dự đoán sẽ chinh phục lòng tin của người tiêu dùng Việt Nam
-
So sánh Mitsubishi Triton 2024 và Isuzu D-Max 2024Tại thị trường Việt Nam, Isuzu D-Max và Mitsubishi Triton là hai mẫu bán tải xuất xứ từ Nhật Bản, thu hút người dùng nhờ khả năng vận hành mạnh mẽ, ổn định và trang bị tiện nghi đáp ứng nhu cầu. Đặc biệt, cả hai đều có mức giá cạnh tranh, tạo lợi thế so với các đối thủ cùng phân khúc.