So sánh các phiên bản Suzuki XL7 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Năm, 22/08/2024 - 09:02

Suzuki XL7 là một mẫu xe SUV 7 chỗ của hãng Suzuki, ra mắt tại thị trường Việt Nam khá muộn vào tháng 7 năm 2020. Suzuki XL7 được thiết kế để phục vụ nhu cầu của những gia đình hoặc nhóm bạn cần một chiếc xe đa dụng, tiện nghi, và có giá thành hợp lý

Suzuki XL7 ra mắt tại thị trường Việt Nam khá muộn vào tháng 7 năm 2020. Ngày 20/8/2024, Suzuki ra mắt mẫu MPV XL7 Hybrid. Đây chính là cái tên được mang về Việt Nam nhằm thay thế cho 2 sản phẩm hiện hành là XL7 và Ertiga Hybrid. Suzuki XL7 Hybrid 2024 được ra mắt với chỉ 1 phiên bản động cơ 1.5L với 2 tuỳ chọn 1 hoặc 2 tone màu có giá bán chênh lệch 8 triệu đồng, phiên bản máy xăng tuy không được nhập khẩu thêm nhưng một số đại lý vẫn còn xe. Giá bán cụ thể các phiên bản như sau:

  Suzuki XL7 GLX AT Suzuki XL7 Hybrid (1 tone màu) Suzuki XL7 Hybrid (2 tone màu)
Giá niêm yết 599.900.000 VNĐ 599.900.000 VNĐ 607.900.000 VNĐ

Nhìn từ bên ngoài, thiết kế của XL7 Hybrid không có nhiều khác biệt so với bản chạy xăng.

So sánh các phiên bản Suzuki XL7 về thông số kỹ thuật:

  Suzuki XL7 GLX AT Suzuki XL7 Hybrid
Dài x rộng x cao (mm) 4.450 x 1.775 x 1.710
Chiều dài cơ sở (mm) 2.740
Khoảng sáng gầm xe (kg) 220 200
Bán kính vòng quay (m) 5,2
Trọng lượng xe (kg) 1,175

Về kích thước, Suzuki XL7 2024 và Suzuki XL7 Hybrid 2024 rất giống nhau chỉ có sự khác biệt chính là khoảng sáng gầm xe. Trong khi XL7 2024 có khoảng sáng gầm cao hơn, XL7 Hybrid 2024 có khoảng sáng gầm thấp hơn có thể ảnh hưởng đến khả năng vượt địa hình nhưng không làm thay đổi các yếu tố khác như kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở và trọng lượng bản thân.

Ngoại thất

Suzuki XL7 không có nhiều thay đổi về tạo hình tổng thể. Xe thay đổi nhẹ mặt ca-lăng với họa tiết sơn đen kiểu mới. Các thông số về kích thước giữ nguyên như bản cũ. "Dàn chân" của XL7 hybrid có kích thước 16 inch. So với bản chạy xăng, bộ mâm nay cũng được sơn đen tạo cảm giác mạnh mẽ.

Mâm Suzuki XL7 hybrid

Mâm Suzuki XL7 GLX AT

Để tạo nên sự khác biệt, toàn thân xe được thêm các chi tiết sơn đen từ lưới tản nhiệt, mâm xe đến phần nóc, tạo cảm giác mạnh mẽ và thể thao hơn. Giá nóc cũng được trang bị ở XL7 Hybrid, chi tiết này cũng được phủ lớp sơn màu đen đồng bộ với phần lưới tản nhiết hay mâm xe.

Đèn hậu họa tiết mũi cách điệu được đặt tràn sang 2 bên đuôi xe. Đường viền cửa hậu được mạ chrome. Ngay bên phải được khắc chữ "hybrid" nhằm đánh dấu sự khác biệt với bản chạy xăng.

Suzuki XL7 Hybrid

Suzuki XL7 GLX AT

Hãng nâng cấp một số trang bị bên ngoài như đèn pha tự động bật/tắt, đèn chờ dẫn đường, gương chiếu hậu gập tự động khi tắt máy.

So sánh các phiên bản Suzuki XL7 về ngoại thất:

  Suzuki XL7 GLX AT Suzuki XL7 Hybrid
Đèn pha LED lớn LED lớn, không thay đổi so với trước
Đèn LED ban ngày Có, nằm xen kẽ bên trong đèn pha
Gương chiếu hậu Có chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Sơn đen, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa Mạ crom Mạ crom
Đèn hậu LED với đèn chỉ dẫn LED thiết kế mở rộng hình chữ “L”, kéo dài lên tới cả phần kính xe
Logo Suzuki Mạ crom Mạ crom, nổi bật ở chính giữa
Đèn báo phanh Hai bên
Đèn pha tự động bật/tắt Không
Đèn pha tự động xa/gần Không
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu Không

Suzuki XL7 Hybrid 2024 nổi bật hơn so với phiên bản Suzuki XL7 2024 về mặt ngoại thất với một số tính năng bổ sung và thiết kế cải tiến về hệ thống đèn. XL7 Hybrid có hệ thống đèn pha tự động bật/tắt, tự động xa/gần và điều chỉnh góc chiếu, nâng cao sự tiện lợi và an toàn hơn so với XL7 2024. Đèn hậu của XL7 Hybrid có thiết kế mở rộng hình chữ “L”, tạo ấn tượng hiện đại và nổi bật hơn.

Nội thất

So sánh Suzuki xl7 hybrid và suzuki Xl7 cho thấy cả hai xe đều cung cấp không gian nội thất cơ bản với chất liệu ghế nỉ/da và thiết kế vô-lăng bọc da. Màn hình giải trí giữ nguyên kích thước 10 inch nhưng bổ sung thêm tính năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây. Bảng táp-lô và viền cửa có các tấm ốp thiết kế hiện đại hơn đời cũ

So sánh các phiên bản Suzuki XL7 về nội thất:

Đặc tính Suzuki XL7 2024 Suzuki XL7 Hybrid 2024
Màu nội thất Nỉ/Da Xám phối đen, các chi tiết ốp gỗ trên bảng táp-lô
Vô-lăng Bọc da Bọc da 3 chấu D-Cut, có các phím bấm điều khiển chức năng
Đồng hồ hiển thị Màn hình LCD đa sắc TFT hiển thị thông tin trạng thái cửa, mức tiêu thụ nhiên liệu, công suất động cơ,… Analog kết hợp màn hình hiển thị thông tin, giao diện màu xanh, thông tin về hệ truyền động hybrid
Màn hình giải trí Cảm ứng, 10 inch Màn hình giải trí dạng nổi trên mặt bảng táp-lô
Khu vực điều khiển Cần số gọn gàng, hệ thống sạc điện thoại tích hợp
Chất liệu ghế Nỉ/Da Bọc da pha nỉ
Ghế lái và ghế hành khách phía trước Ghế lái chỉnh cơ Ghế lái và ghế hành khách phía trước chỉnh cơ
Hàng ghế thứ 2 3 vị trí ghế ngồi, 2 tựa đầu, bệ tỳ tay, hộc để cốc, khoảng để chân rộng rãi
Hàng ghế thứ 3 2 vị trí ngồi, không gian phù hợp cho hành khách nhỏ hoặc trẻ em
Điều khiển hành trình (Cruise Control) Có, trên các phiên bản Beta và Alpha
Cửa gió hàng ghế sau
Tựa tay hàng ghế trước
Tựa tay hàng ghế sau
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Đàm thoại rảnh tay
Hệ thống loa 6
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth

Suzuki XL7 Hybrid 2024 nâng cấp đáng kể với nội thất sang trọng hơn nhờ chất liệu da pha nỉ và các chi tiết ốp gỗ. Vô-lăng bọc da 3 chấu D-Cut và màn hình hiển thị thông tin kết hợp Analog và hybrid tạo cảm giác hiện đại hơn. Màn hình giải trí dạng nổi và các tính năng cao cấp như đèn pha tự động và điều chỉnh góc chiếu không chỉ nâng cao sự tiện nghi mà còn cải thiện an toàn. Nội thất của XL7 Hybrid cũng được thêm một số chi tiết trang trí mới như tay nắm cửa họa tiết mạ chrome, hộc chứa đồ kiểu mới.

An toàn

Cả 2 dòng SUV này đều được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn, không có gì quá khác biệt

So sánh các phiên bản Suzuki XL7 về an toàn:

Đặc tính Suzuki XL7 Suzuki XL7 Hybrid
Số túi khí 2 túi khí trước
Chống bó cứng phanh (ABS)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Cân bằng điện tử (ESP)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HHC)
Cảm biến lùi
Camera lùi Có, trên gương chiếu hậu
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
Thân xe giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ Không

Suzuki XL7 Hybrid 2024 và Suzuki XL7 2024 trang bị nhiều tính năng an toàn nhưng XL7 Hybrid cung cấp một số nâng cấp đáng chú ý. Suzuki XL7 Hybrid 2024 được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như hai túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), cảm biến lùi, … . Bên cạnh đó xe này còn trang bị công nghệ thân xe giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ và có tính năng tăng cường đỗ xe và lùi xe an toàn.

Trong khi đó, Suzuki XL7 2024 cũng sở hữu các tính năng an toàn cơ bản tương tự như XL7 Hybrid, bao gồm ABS, BA, EBD, ESP, HHC, … Tuy nhiên, phiên bản này không có tính năng thân xe giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ, điều này có thể ảnh hưởng đến sự an toàn tổng thể trong một số tình huống.

Về công nghệ an toàn, XL7 lần đầu có kiểm soát hành trình, thứ đã hiện diện trên nhiều đối thủ trong phân khúc MPV từ lâu. Mẫu xe của Suzuki vẫn chưa có phanh tay điện tử kèm chức năng giữ phanh tự động.

Động cơ

So sánh các phiên bản Suzuki XL7 về động cơ:

Đặc tính Suzuki XL7 Suzuki XL7 Hybrid
Số chỗ ngồi 7 chỗ
Kiểu xe MPV
Phân khúc MPV cỡ trung
Động cơ Xăng 1.5L Hybrid 1.5L & Hệ Thống Mild Hybrid
Công nghệ Hybrid Không có Suzuki SHVS (Smart Hybrid Vehicle by Suzuki)
Dung tích 1.462 cc
Công suất 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút
Mô-men xoắn 138 Nm tại 4.400 vòng/phút
Hộp số Số tự động (4AT) Số tự động (AT)
Hệ dẫn động FWD – Dẫn động cầu trước
Công nghệ Mild Hybrid Không có – Mô-tơ điện ISG (Integrated Starter Generator) – Pin lithium-ion 10Ah 12V kết hợp với máy phát điện tích hợp bộ đề ISG

Nâng cấp đáng kể nhất trên Suzuki XL7 2024 là động cơ. Hãng dùng máy mild-hybrid trên Ertiga để áp dụng cho XL7.

  • Suzuki XL7 2024 sử dụng chung khối động cơ xăng 1.5L công nghệ van biến thiên đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5 sản sinh công suất cực đại 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp.
  • Suzuki XL7 Hybrid trang bị động cơ 1,5 lít hút khí tự nhiên VVT và có thêm một máy phát điện khởi động tích hợp (ISG) cùng gói pin lithium-ion dung lượng nhỏ nằm dưới ghế phụ. Hệ thống này cho công suất 103 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm tại vòng tua 4.400 vòng/phút. Do bộ pin dung lượng nhỏ (12 V, 6 Ah), môtơ trên XL7 hybrid không có khả năng vận hành độc lập như các mẫu xe thuần hybrid khác. Môtơ này can thiệp ở một số tình huống như khởi động, chạy trớn và bổ trợ cho động cơ đốt trong khi tăng tốc. Có thêm bổ trợ của hệ thống ISG, động cơ 1.5 của Suzuki XL7 cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu so với bản trước nhưng không nhiều. Đường hỗn hợp, XL7 bản cũ tốn khoảng 6,62 lít xăng/100 km, con số ở bản mild-hybrid là 5,9 lít/100 km, tức giảm khoảng 0,72 lít/100 km.

Từ thông tin so sánh trên, Suzuki XL7 Hybrid 2024 nổi bật hơn về mặt công nghệ với hệ thống Mild Hybrid, giúp tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí thải so với phiên bản Xl7. Mặc dù các thông số cơ bản như công suất, mô-men xoắn, và hộp số đều giống nhau, công nghệ hybrid của XL7 Hybrid mang lại lợi ích rõ rệt về hiệu suất nhiên liệu và giảm thiểu tác động môi trường.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

Hơn 1,1 tỷ đồng, còn những lựa chọn nào khác ngoài Hyundai Santa Fe?

Hyundai Santa Fe là một mẫu Crossover 7 chỗ được nhiều người Việt biết đến. Tuy nhiên, trong tầm giá 1,1 tỷ đồng vẫn còn khá nhiều sự lựa chọn khác.

Cùng hạng sedan cỡ B Volkswagen Virtus 2023 giá gấp đôi Toyota Vios có những tính năng gì

Volkswagen Virtus 2023 vừa ra mắt có giá bán từ 949 triệu đến 1,069 tỷ đồng, được cho là khó cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc vì giá đắt gấp đôi các đối thủ.

So sánh xe VinFast VFe34, VF8 và VF9

Ba mẫu xe điện VinFast VFe34, VF8 và VF9 đã khởi đầu cho kỷ nguyên ô tô xanh tại Việt Nam. Với thiết kế ấn tượng, nội thất hiện đại và các tiện ích vượt trội, xe điện VinFast mang đến trải nghiệm độc đáo cho khách hàng. Việc so sánh giữa các mẫu VF e34, VF 8 và VF 9 giúp khách hàng dễ dàng nhận ra sự khác biệt và chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất.

So sánh toàn diện giữa các phiên bản Hyundai Tucson 2024

Hyundai Tucson là mẫu xe đến từ Hàn Quốc nhận được đánh giá cao từ cả giới chuyên gia và khách hàng về thiết kế tinh tế, không gian nội thất rộng rãi và trang bị tiện nghi hiện đại. Vào ngày 27/12/2021, Hyundai Thành Công chính thức ra mắt thế hệ hoàn toàn mới của Hyundai Tucson 2024, mang đến nhiều cải tiến vượt trội về thiết kế và trang bị, nâng tầm trải nghiệm người dùng.

So sánh Hyundai SantaFe 2024 và Kia Sorento 2024: cuộc đối đầu ngang tài ngang sức

Thuộc phân khúc SUV 7 chỗ, Hyundai SantaFe 2023 và Kia Sorento 2023 đều sở hữu diện mạo đậm chất thời trang, công nghệ ngập tràn, xứng đáng là đối thủ cạnh tranh một cách sòng phẳng với nhau.

Có thể bạn quan tâm

  • So sánh Peugeot 3008 2024 và Ford Territory 2024: xe nào phù hợp với bạn
    So sánh Peugeot 3008 2024 và Ford Territory 2024: xe nào phù hợp với bạn
    Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh hai mẫu SUV nổi bật trong phân khúc hạng C: Ford Territory và Peugeot 3008. Chúng tôi sẽ cung cấp đánh giá chi tiết về các yếu tố quan trọng như hiệu suất vận hành, thiết kế nội thất và ngoại thất, cũng như các trang bị tiện nghi và an toàn. Mục tiêu là giúp bạn có cái nhìn rõ ràng nhất để chọn lựa chiếc xe phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.
  • So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton 2024: Giá bán, thiết kế nội ngoại thất, trang bị
    So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton 2024: Giá bán, thiết kế nội ngoại thất, trang bị
    Việc so sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger, hai mẫu xe bán tải phổ biến trên thị trường, thực sự mang lại nhiều điều thú vị. Mỗi chiếc xe đều có những thế mạnh riêng, từ thiết kế đến trang bị tiện nghi và khả năng vận hành.
  • So sánh các phiên bản Hyundai i10 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
    So sánh các phiên bản Hyundai i10 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
    Sau khoảng 15 năm có mặt ở Việt Nam, Hyundai Grand i10 đã khẳng định được vi thế của mình trong phân khúc xe hạng A với số lượng bán ra mỗi năm luôn nằm trong TOP những xe bán chạy nhất Việt Nam.
  • So sánh các phiên bản Hyundai Elantra 2024: giá bán, thông số kỹ thuật
    So sánh các phiên bản Hyundai Elantra 2024: giá bán, thông số kỹ thuật
    Hyundai Elantra 2024 tại Việt Nam được phân phối với 4 phiên bản, bao gồm 1.6 Tiêu Chuẩn, 1.6 Full, 2.0 Full và 1.6 N-Line, mỗi phiên bản đều có những trang bị riêng biệt. Với mức giá dao động từ 599 triệu đến 799 triệu đồng, khách hàng sẽ được lựa chọn giữa các gói trang bị khác nhau, phù hợp với nhu cầu và ngân sách cá nhân.
  • So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    Suzuki Ertiga là một mẫu xe đa dụng (MPV) cỡ nhỏ của Suzuki, được thiết kế để phục vụ nhu cầu vận chuyển gia đình với không gian rộng rãi và tiện nghi. Xe lần đầu tiên ra mắt vào năm 2012 và đã trải qua nhiều lần nâng cấp để cải thiện cả về thiết kế lẫn tính năng.