giá xe Audi A7 2024 mới nhất

Hình ảnh, ✅thông số kỹ thuật chi tiết ✅Audi A7 Sportback 2023 tại Việt Nam. Audi A7 Sportback 2023 giá bao nhiêu ✅tháng 11/2024? Đặt hàng bao lâu thì có xe?

Audi A7 giá bao nhiêu tháng 11/2024? Đặt hàng bao lâu thì có xe?

Trên thế giới Audi A7 được bán ra nhiều phiên bản, tuy nhiên tại Việt Nam thì Audi A7 Sportback được bán ra với một cấu hình động cơ Audi A7 55 TFSI và Audi A7 45 TFSI.

giá xe Audi A7 2024

Giá xe Audi A7 Sportback: từ 3.553 tỷ VNĐ

Ưu đãi: Tặng 2 năm BHVC xe

Thời gian nhận xe: vui lòng liên hệ

Ghi chú: Giá xe trên chưa bao gồm các khoản chi phí như:

- Thuế trước bạ Hà Nội 12%, HCM và các tỉnh 10%

- Tiền biển Hà Nội, HCM 20 triệu; các tỉnh khác 2 triệu

- Tiền BH bắt buộc, phí đường bộ, tiền đăng kiểm....

Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, thời gian nhận xe và các chương trình khuyến mãi cũng như thủ tục mua trả góp vui lòng liên hệ với Audi VietNam để có thông tin chi tiết nhất.

Giới thiệu Audi A7

Audi A7 là mẫu sedan lai Coupe của hãng xe Audi, Đức được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2010. Thế hệ đầu tiên kéo dài trong 07 năm (2010-2017) và thế hệ thứ 2 từ 2018 - nay. Audi A7 đang bán hiện nay là bản facelift thuộc thế hệ thứ 2 của dòng xe này. Audi A7 cạnh tranh với các dòng xe Mercedes-Benz CLS cũng như BMW 6-Series Gran Coupe.

Audi A7 2024 màu đen

Đối thủ cạnh tranh của Audi A7 trên thị trường là Mercedes-Benz CLS cũng như BMW 6-Series Gran Coupe.

Ngoại thất Audi A7

Audi A7 Sportback sở hữu ngôn ngữ thiết kế thể thao, sang trọng và tinh tế. Các đường gân sắc nét với hình dáng coupe tạo nên ấn tượng mạnh mẽ một cách đầy quyền lực. A7 Sportback có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4969x2118x1422 mm, chiều dài cơ sở 2930 mm và trọng lượng xe 1890 kg.

đầu xe Audi A7 2024

Hình ảnh phần đầu xe

Phần lưới tản nhiệt hình lục giác với những nan nằm ngang đặc trưng của hãng xe Audi. Mười hai dải đèn sáng được thiết kế nghiêng, riêng biệt cùng đèn pha LED matrix độc đáo tạo nên phong cách ánh sáng hoàn toàn mới. Hốc gió hai bên kích thước lớn.

Thân xe Audi A7 2024

Thiết kế phần thân xe

Thân xe Audi A nổi bật với những đường gân dập nổi lớn, chạy dọc theo thân xe làm tăng thêm tính thể thao, khỏe khoắn cho chiếc xe. La zăng đa chấu, kích thước 19 inch đi kèm bộ lốp 245/45R19. Tùy chọn la lăng kích thước 20-21 inch. Gương chiếu hậu bên ngoài có tính năng sưởi, gập điện, nhớ vị trí và chống lóa tự động.

Hông xe Audi A7 2024

Hình ảnh phần hông xe

Phần đuôi xe nổi bật dải đèn chạy ngang nối liền hai bên đuôi xe, kết nối với đèn hậu với 13 thanh sáng với thiết kế vô cùng ấn tượng. Thiết kế này tương tự với cụm đèn chiếu sáng phía đầu xe. Hệ thống xả được thiết kế tinh xảo, đặt ẩn trên cản sau tăng tính thẩm mỹ cho chiếc xe.

Đuôi xe Audi A7 2024

Cận cảnh đuôi xe.

Ngoại thất Audi A7 2024 Sportback từ góc chụp phía trên. Mẫu xe này có thể tùy chọn lắp thêm thanh thể thao ở phía trên nóc xe để thuận tiện chở thêm đồ khi có nhu cầu.

Audi A7 có 12 lựa chọn màu ngoại thất cho khách hàng: Brilliant Black, Ibis White, Avalon Green Metallic, Carat Beige Metallic, Firmament Blue Metallic, Floret Silver Metallic, Glacier White Metallic, Mythos Black Metallic, Soho Brown Metallic, Triton Blue Metallic, Typhoon Gray Metallic Vesuvius Gray Metallic

Đánh giá Audi A7 Sportback về ngoại thất với thiết kế thể thao mạnh mẽ, trong khi vẫn giữ được nét sang trọng, hiện đại của Audi.

Nội thất, tiện nghi Audi A7

Nội thất của Audi A7 được sử dụng các vật liệu cao cấp và tiện nghi cho người sử dụng. Đèn viền nội thất, cửa sổ trời toàn cảnh.

khoang lái xe Audi A7 2024

Khoang lái với nhiều công nghệ và tính năng hiện đại

Audi A7 Sportback được trang bị màn hình với cụm đồng hồ kỹ thuật số tích hợp buồng lái ảo Audi Plus có kích thước 12.3 inch. Màn hình thông tin giải trí tích hợp hệ thống Apple Carplay, Android Auto, kết nối Bluetooth không dây có kích thước 8.8 inch và màn hình cảm ứng bên dưới cho các chức năng của xe có kích thước 8.6 inch.

vô lăng 3 chấu trên xe Audi A7 2024

Vô lăng 3 chấu được bọc da

Vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp nhiều phím chức năng. Lẫy chuyển số phía sau vô lăng. Hệ thống kiểm soát khí hậu ba vùng được điều khiển thông qua màn hình cảm ứng. Hệ thống điều khiển bằng giọng nói. Hệ thống âm thanh cao cấp Bang & Olufsen với 16 loa, khuếch đại 15 kênh và 705 watt.

hàng ghế hành khách xe Audi A7 2024

Ghế được bọc da

Ghế được bọc da Milano. Ghế trước chỉnh điện có nhớ vị trí (trên ghế lái) với bơm hơi tựa lưng 4 hướng đem đến trải nghiệm vô cùng đẳng cấp cho người lái và hành khách. Hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 40:20:40

Nội thất bọc da trên xe Audi A7 2024

Nội thất được bọc da và ốp vật liệu cao cấp

Audi A7 tùy chọn cửa sổ trời toàn cảnh và 8 mẫu khảm trang trí nội thất.

cửu sổ trời xe Audi A7 2024

Cửa sổ trời toàn cảnh

Khoang hành lý có dung tích 538 lít. Khi gập hàng ghế thứ 2 thì dung tích xe lên tới 1.388 lít

Động cơ, vận hành Audi A7

Tại Việt Nam, Audi A7 Sportback tùy chọn động cơ:

- Phiên bản A7 55 TFSI được trang bị động cơ V6, 3.0 lít tăng áp,kết hợp với động cơ mild hybrid 48V sản sinh công suất 340 mã lực  tại vòng tua 5200-6400 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 500 Nm tại vòng tua 1370 - 4500 vòng/ phút. Sức mạnh được chuyển tới hệ dẫn động bốn bánh Quattro của Audi thông qua hộp số tự động 7 cấp. Thời gian tăng tốc từ 0-100km/h trong thời gian 5.3 s và tốc độ đạt tối đa 250 km/h.

- Phiên bản A7 45 TFSI được trang bị động cơ 4 xy lanh, 2.0 lít tăng áp,kết hợp với động cơ mild hybrid 12V sản sinh công suất 245 mã lực  tại vòng tua 5000-6500 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 370 Nm tại vòng tua 1600 - 4300 vòng/ phút. Sức mạnh được chuyển tới hệ dẫn động bốn bánh Quattro của Audi thông qua hộp số tự động 7 cấp. Thời gian tăng tốc từ 0-100km/h trong thời gian 7 s và tốc độ đạt tối đa 250 km/h.

Động cơ xe Audi A7 2024

Động cơ V6, TFSI Audi A7

Audi A7 được trang bị một số hệ thống hỗ trợ người lái và tính năng an toàn như:

- Hệ thống bảo vệ túi khí tiên tiến với 06 túi khí

- Hệ thống neo và thắt chặt thấp hơn dành cho trẻ em (LATCH) ở hàng ghế sau

- Hệ thống kiểm soát ổn định điện tử (ESC)

- Cảnh báo va chạm phía trước

- Hỗ trợ kiểm soát lực kéo (ASR)

- Hệ thống chóng bó cứng phanh (ABS) với phân bổ lực phanh điện tử (EBD)

- Hệ thống giám sát áp suất lốp

- Hỗ trợ chuyển làn đường

- Cảnh báo điểm mù

- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng với hỗ trợ giữ làn đường.

- Thêm tính năng hỗ trợ đỗ xe từ xa

Thông số kỹ thuật Audi A7 Sportback

Thông số kỹ thuật Audi A7 55TFSI Audi A7 45 TFSI
Kích thước    
Loại xe Sedan, 5 chỗ Sedan, 5 chỗ
Sản xuất Nhập khẩu Nhập khẩu
DxRxC (mm) 4969x2118x2466 4969x2118x2466
Chiều dài cơ sở (mm) 2930 2930
Trọng lượng xe (kg) 1890 1695
Vận hành    
Động cơ 6 xy lanh, 3.0L, phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả và công nghệ mild hybrid MHEV 48V 4 xy lanh, 2.0L, phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả và công nghệ mild hybrid MHEV 12V
Hộp số 7 cấp S tronic 7 cấp S tronic
Hệ dẫn động 4 bánh quattro FWD
Dung tích (cc) 2.995 1.984
Công suất cực đại (mã lực/ rpm) 340/ 5200-6400 245/ 5000-6500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 500/ 1370-4500 370/ 1600-4300
Vận tốc tối đa (km/h) 250 250
Thời gian tăng tốc từ 0-100km/h (s) 5.3 7
Dung tích bình xăng (L) 63 73
Ngoại thất    
Đèn pha LED Matrix LED Matrix
Đèn phanh, đèn hậu LED LED
Đèn pha tự động điều chỉnh
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, có nhớ vị trí, chống lóa tự động Chỉnh điện, gập điện, có nhớ vị trí, chống lóa tự động
La zăng, lốp Hợp kim 10 chấu kiểu chữ Y, 19 inch, 245/45R19 Hợp kim 10 chấu kiểu chữ Y, 19 inch, 245/45R19
Nội thất    
Vô lăng Bọc da, tích hợp lẫy chuyển số Bọc da, tích hợp lẫy chuyển số
Bảng đồng hồ kỹ thuật (inch) 12.3 12.3
Màn hình giải trí (inch) 8.8 8.8
Màn hình phía dưới (inch) 8.6 8.6
Ghế ngồi Bọc da Milano Bọc da Milano
Ghế lái Chỉnh điện, nhớ vị trí Chỉnh điện, nhớ vị trí
Ghế sau Gập theo tỷ lệ 40:20:40 Gập theo tỷ lệ 40:20:40
Điều hòa Tự động 4 vùng Tự động 4 vùng
An toàn    
Chìa khóa thông minh
Camera 360 độ
Hỗ trợ đỗ xe
Cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống kiểm soát hành trình
Cảnh báo chuyển làn
Hệ thống cân bằng điện tử

Bảng giá các dòng xe Audi

Có thể bạn quan tâm

  • Sự ra đời của tên gọi Manufaktur: bí quyết đằng sau tên gọi SUV hạng sang X7
    Sự ra đời của tên gọi Manufaktur: bí quyết đằng sau tên gọi SUV hạng sang X7
    Tương tự như bộ phận cá nhân hóa của Mercedes, tên gọi "Manufaktur" trên BMW Alpina XB7 không chỉ gợi nhớ đến sự sang trọng mà còn nhấn mạnh những tùy chọn "hàng thửa" vượt trội so với phiên bản X7 thông thường.
  • So sánh Mazda 3 2024 và Kia K3 2024 xe nào dành cho bạn
    So sánh Mazda 3 2024 và Kia K3 2024 xe nào dành cho bạn
    Mazda 3 và Kia K3 là hai mẫu sedan cỡ C thu hút sự quan tâm lớn từ người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những điểm khác biệt chính giữa Mazda 3 và Kia K3 để giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn trong việc so sánh và lựa chọn mẫu xe phù hợp.
  • So sánh các phiên bản Toyota Camry 2025: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Toyota Camry 2025: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    Toyota Camry là chiếc sedan thành công bậc nhất của thương hiệu ô tô Nhật Bản ở nhiều thị trường trên thế giới và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Toyota Camry 2025 bản nâng cấp hứa hẹn tiếp tục gây bão trong phân khúc sedan hạng D với những cải tiến vượt trội về thông số kỹ thuật, ngoại thất đẳng cấp, nội thất hiện đại và mức giá dự đoán sẽ chinh phục lòng tin của người tiêu dùng Việt Nam
  • So sánh Hyundai Tucson 1.6 T-GDi và Ford Territory Titanium X 2024
    So sánh Hyundai Tucson 1.6 T-GDi và Ford Territory Titanium X 2024
    Hyundai Tucson 1.6 T-GDi và Ford Territory Titanium X đều mang đến những trang bị cao cấp hàng đầu của từng dòng xe, khiến cho sự chênh lệch 50 triệu đồng trở thành một yếu tố khiến nhiều người phân vân. Để giúp người dùng đưa ra quyết định sáng suốt, hãy cùng so sánh hai phiên bản này.
  • Range Rover Velar mới ra mắt tại Việt Nam vào cuối năm 2024
    Range Rover Velar mới ra mắt tại Việt Nam vào cuối năm 2024
    Range Rover Velar mới sẽ chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam cuối năm nay, với ba phiên bản: Velar S, Dynamic SE, và Dynamic HSE.