Thông số kỹ thuật Mazda BT-50 2024: Thay đổi khung gầm, nâng cấp tính năng
Thứ Sáu, 22/03/2024 - 19:56
Thị trường bán tải tại Việt Nam từ lâu đã quen với cái tên BT-50 đến từ nhà Mazda của Nhật Bản. Vừa qua, Mazda BT-50 đã trở lại với sự thay đổi mạnh mẽ, từ khung gầm đến thiết kế và được bổ sung thêm nhiều tính năng hiện đại. Hứa hẹn sẽ lần này sẽ là sự trở lại đáng mong chờ dành cho tín đồ xe bán tải nói riêng và cả thị trường xe Việt Nam nói chung.
Danh mục bài viết
- Kích thước tổng thể Mazda BT-50
- Thông số kỹ thuật Mazda BT-50 2024: Ngoại thất
- Thông số nội thất trên Mazda BT-50 2024
- Thông số về động cơ vận hành Mazda BT-50 2024
- Tính năng nâng cao và trang bị an toàn
- Mazda BT-50 2024 giá bán bao nhiêu?
Kích thước tổng thể Mazda BT-50
Sở hữu khung gầm mới, nên BT-50 phiên bản mới có sự thay đổi về kích thước tổng thể
Mazda BT-50 2024, vẫn tiếp tục dựa trên ngôn ngữ thiết kế KODO, triết lý (Soul of Motion) truyền thống của thương hiệu xe Nhật Bản. Ngoài ra, Mazda BT-50 2024 được sử dụng nền tảng khung gầm với Isuzu D-max thay thế cho hệ thống khung gầm cũ của mẫu tiền nhiệm, khiến mẫu xe này có khả năng vận hành mạnh mẽ hơn và có độ tin cậy cao hơn. Chi tiết kích thước tổng thể được thể hiện cụ thể thông qua bảng sau:
Kích thước tổng thể Mazda BT-50 2024 | |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kiểu dáng | Bán tải (Pick - up) |
Xuất xứ | Nhập khẩu từ Thái Lan |
Kích thước tổng thể DxRxC | 5280 x 1870 x 1800/1810 (mm) |
Kích thước thùng hàng DxRxC | 1495 x 1530 x 490 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 3125 (mm) |
Khoảng sáng gầm | 224 - 229 (mm) |
Khả năng vận tải tối đa | 425 - 465 (kg) |
Dung tích bình nhiên liệu | 76 lít |
Khả năng lội nước | 800 (mm) |
Thông số kỹ thuật Mazda BT-50 2024: Ngoại thất
BT-50 phiên bản mới có nhiều điểm nhấn thú vị, gây ấn tượng tốt cho người nhìn
Thiết kế ngoại thất của Mazda BT-50 2024 có được điểm nhấn ở phần đầu xe với cụm lưới tản nhiệt cỡ đại. Các nan ốp chrome bóng bẩy và liền mạch với cụm đèn. Một điểm nhấn thú vị khác ở phần đầu xe, đó chính là anten định vị được đặt ở phía trước nóc xe thay vì phía sau như những thiết kế thông thường hiện nay.
Phần thân Mazda BT-50 2024 trở nên trường dáng và cân đối hơn trong thiết kế mới. Và có điểm nhấn chính là Lazang 17-18 inch thiết kế 5 chấu dạng cánh hoa phay 2 tông màu. Bên cạnh đó là nhiều những trang bị tiện ích khác, cụ thể thông số nội thất Mazda BT-50 bao gồm:
Thông số kỹ thuật về nội thất Mazda BT-50 2024 | |
Đèn chiếu gần/ xa | LED |
Bật/tắt đèn pha tự động | Có từ bản Luxury |
Cân bằng góc chiếu | Cơ/LED |
Đèn chạy ban ngày | Halogen |
Đèn chờ dẫn đường | Có |
Đèn sương mù (demi) | LED |
Gương hậu | Chỉnh điện, gập điện tích hợp báo rẽ |
Cảm biến gạt mưa tự động | Chỉ có ở bản Luxury và Premium |
Đèn phanh lắp trên cao | Có |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe/mạ Chrome |
Thùng hàng | Bệ bước chân, tấm lót, tấm bảo vệ gầm xe và khung bảo vệ |
Thông số nội thất trên Mazda BT-50 2024
Sự tối ưu trải nghiệm người dùng trên bản mới nhất của Mazda BT-50
Nội thất của bán tải Mazda BT-50 trong phiên bản mới, bản 2024 đã có sự chú trọng hơn về trải nghiệm của người dùng, với nội thất cải tiến hơn. Điểm nhấn nhẹ nhàng nằm ở hệ thống ghế ngồi bọc nỉ và bọc da (bản Premium). Màn hình cảm ứng trên Mazda BT-50 thế hệ mới hỗ trợ nhiều tính năng kết nối AUX, USB, Bluetooth và WiFi và tương thích Apple CarPlay và Android Auto.
Thông sốkỹ thuật nội thất | ||||
Phiên bản | MT 4x2 | AT 4x2 | AT Luxury 4x2 | Premium 4x4 |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | ||
Tính năng ghế lái | Chỉnh cơ 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | ||
Vô lăng | Điều chỉnh 4 hướng | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng | ||
Màn hình cảm ứng trung tâm | 7 inch | 9 inch | ||
Apple CarPlay không dây | Có | |||
Kết nối AUX, Bluetooth, USB, WiFi | Có | |||
Số loa | 6 | |||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 2 vùng độc lập | ||
Cửa gió hàng ghế sau tích hợp cổng kết nối USB | Có | |||
Hệ thống ga tự động | Không | Có | ||
Smartkey và khởi động bằng nút bấm | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có |
Thông số về động cơ vận hành Mazda BT-50 2024
Động cơ mới trên Mazda BT-50 vẫn tỏ ra mạnh mẽ và bền bỉ
Toàn bộ sức mạnh của Mazda BT-50 2024 được thể hiện thông qua khối động cơ Diesel 1.9L, cơ cấu tăng áp VGS. Khối động cơ có thể sản sinh công suất tối đa lên đến 148 HP tại 3.600 vòng/phút và momen xoắn cực đại đạt 350Nm tại 1.800 – 2.600 vòng/phút.
Thông số động cơ Mazda BT-50 2024 | |||
Loại động cơ | Diesel 1.9L tăng áp, công nghệ VGS 4 xi-lanh DOHC 16v | ||
Dung tích xi lanh | 1.898 | ||
Công suất tối đa | 148 / 3.600 (HP/RPM) | ||
Mô men xoắn cực đại | 350 / 1.500 – 2.600 (Nm/RPM) | ||
Hộp số | Số sàn 6 cấp/ tự động 6 cấp | ||
Hệ dẫn động | Cầu sau/ 2 cầu bán thời gian | ||
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép với lò xo xoắn cùng thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | ||
Hệ thống phanh trước - sau | Đĩa - Tang trống | ||
Lazang | 17/18 inch |
Tính năng nâng cao và trang bị an toàn
BT-50 2024 không chỉ sở hữu nhiều những trang bị an toàn cao cấp
Mazda BT-50 2024 không chỉ được trang bị nhiều tính năng an toàn cơ bản, mà còn đem đến nhiều những tính năng nâng cao, đem đến sự an toàn cho người lái lẫn hành khách trên mọi cung đường.
- 2, 6 hoặc 7 túi khí tùy theo từng phiên bản
- Chống bó phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Cân bằng điện tử DSC
- Kiểm soát lực kéo, chống trượt TSC
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA), xuống dốc (HDC)
- Hệ thống mã hóa động cơ, chống trộm
- Cảnh báo điểm mù, cảnh báo cắt ngang khi lùi
- Báo phanh khẩn cấp ESS
- Cảm biến đỗ xe, camera lùi
Mazda BT-50 2024 giá bán bao nhiêu?
BT-50 2024 được nhà Mazda cho ra mắt 4 phiên bản và có mức giá bán từ 554 triệu - 614 triệu VNĐ.
Lưu ý: Giá bán trên chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi và có thể thay đổi tùy vào từng chính sách khuyến mãi, giảm giá của những đại lý khác nhau.
Trên đây là những thông tin về thông số kỹ thuật Mazda BT-50 2024, bao gồm: Kích thước, trang bị và động cơ vận hành. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!
Tin cũ hơn
Hướng dẫn sử dụng bộ lẫy chuyển số trên xe hộp số tự động ô tô
Hộp số tự động ô tô có thể bị ảnh hưởng nếu như sử dụng bộ lẫy chuyển số trên xe không đúng cách. Xe số tự động là xe được trang bị hộp số có thể tự động thay
Xéc măng động cơ là gì và những điều cần biết về xéc măng của ô tô
Xéc măng động cơ là một chi tiết quan trọng bên trong động cơ ô tô, chúng còn được biết đến với tên gọi là bạc piston, tên tiếng anh của chúng là segment. Bởi chúng đảm nhiệm nhiệm vụ quan trọng, và hoạt động trong môi trường khắc nghiệt, nên được thiết kế rất bền vững và cứng cáp.
Tìm hiểu Lịch sử các thế hệ đời xe Hyundai i10
Hyundai i10 là một loạt xe đô thị được sản xuất bởi hãng ô tô Hàn Quốc từ năm 2007, nhằm thay thế cho mẫu Hyundai Atos trong phân khúc hatchback hạng A. Đến thời điểm hiện tại, i10 đã trải qua ba thế hệ cải tiến và phát triển.
Electrofuel – Nhiên liệu tổng hợp e-fuels
So sánh Toyota Vios 2020 và 2021
Có thể bạn quan tâm
-
Lịch sử hình thành các đời xe Mitsubishi Outlander trên thế giới và Việt NamMitsubishi Outlander là mẫu SUV hạng C đến từ Nhật Bản và được sản xuất vào năm 2001. Ít ai biết rằng, dòng xe này ban đầu mang tên Mitsubishi Airtrek khi được giới thiệu lần đầu tiên tại Nhật.
-
Mitsubishi Triton: lịch sử hình thành, các thế hệ trên Thế Giới và Việt NamMitsubishi Triton là mẫu xe bán tải được sản xuất vào năm 1978 bởi công ty Mitsubishi Motors Nhật Bản. Xe được ra mắt với 3 phiên bản: Single Cab, Clab Cab và Double Cab. Từ khi ra đời cho đến nay, Mitsubishi Triton đã có 5 thế hệ được ra mắt trên thị trường và luôn là dòng xe đem lại lượng khách hàng lớn cho phân khúc xe bán tải.
-
Lịch sử ra đời và các thế hệ của xe KIA SonetKIA Sonet, một thành viên trong phân khúc xe SUV cỡ nhỏ, ra mắt từ năm 2020. Xe này chủ yếu được phân phối tại các thị trường đang phát triển như Ấn Độ, Indonesia, Nam Phi, Việt Nam, khu vực Trung Đông và một số quốc gia của Mỹ Latinh.
-
Xe mild hybrid (MHEV) là gì và nguyên lý hoạt độngXe mild hybrid hay hybrid nhẹ là ô tô có động cơ đốt trong được trang bị động cơ điện cho phép hỗ trợ động cơ chính cứ khi nào ô tô lao dốc, phanh hoặc dừng. Động cơ điện trên xe mild hybrid không thể hoạt động độc lập
-
Lịch sử thương hiệu xe Suzuki Ertiga, các đời xe trên thế giới và Việt NamSuzuki Ertiga là mẫu xe MPV 7 chỗ được thương hiệu Nhật Bản Suzuki sản xuất từ năm 2012. Với thiết kế đơn giản và trang bị lẫn tính năng vận hành tối giản, mẫu xe này luôn được đánh giá là thực dụng nhất trong phân khúc.
Giá xe ô tô
-
- Giá xe Toyota Camry
- Giá xe Toyota Vios
- Giá xe Toyota Corolla Cross
- Giá xe Hyundai Accent
- Giá xe Hyundai Creta
- Giá xe Hyundai Santa Fe
- Giá xe Hyundai Palisade
- Giá xe Hyundai
- Giá xe Kia Sorento
- Giá xe Mazda 3
- Giá xe Mazda CX-5
- Giá xe Mitsubishi Xpander
- Giá xe Mitsubishi Xforce
- Giá xe Porsche Macan
- Giá xe Suzuki Jimny