So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Năm, 22/08/2024 - 18:30

Suzuki Ertiga là một mẫu xe đa dụng (MPV) cỡ nhỏ của Suzuki, được thiết kế để phục vụ nhu cầu vận chuyển gia đình với không gian rộng rãi và tiện nghi. Xe lần đầu tiên ra mắt vào năm 2012 và đã trải qua nhiều lần nâng cấp để cải thiện cả về thiết kế lẫn tính năng.

Suzuki Ertiga là dòng xe Mini MPV 7 chỗ được thương hiệu Nhật Bản Suzuki sản xuất từ năm 2012. Đến tháng 11/2014, Suzuki Ertiga xuất hiện lần đầu tiên ở Việt Nạm tại sự kiện triển lãm Vietmam Motor Show (VMS). Ngày 28/09/2022, Suzuki chính thức cho ra mắt phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid hoàn toàn mới là dòng xe đa dụng MPV 7 chỗ ngồi. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Với sự nâng cấp toàn diện cả về ngoại thất, nội thất, động cơ Trong đó, công nghệ Hybrid thông minh được xem là cải tiến đem lại nhiều ấn tượng, bởi đây là lần đầu tiên công nghệ Smart Hybrid được trang bị trên dòng xe MPV 7 chỗ, thiết lập nên một hệ giá trị riêng cho phân khúc này. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ là các mẫu xe 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush và Toyota Avanza.

Giá Suzuki Ertiga 2024 hiện nay đang rẻ nhất phân khúc song điểm cộng này vẫn chưa thể giúp mẫu xe này tăng tốc trên chặng đua giành thị phần.

  Suzuki Ertiga Hybrid MT Suzuki Ertiga Hybrid AT Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited
Giá niêm yết 539 triệu 609 triệu 678 triệu

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Kích thước - trọng lượng

Phiên bản mới của Ertiga dài hơn, rộng hơn, cao hơn so với phiên bản cũ. Trải qua các phiên bản Ertiga không ngừng được sáng tạo cải tiến, tinh chỉnh để mang đến một dòng xe hoàn toàn tối ưu cho sử dụng. Kích thước tổng thể xe (dài x rộng x cao): 4395 x 1735 x 1690mm và chiều dài cơ sở 2740mm. Xe có 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất cho cả 3 phiên bản.

Thông số Suzuki Ertiga Hybrid MT Suzuki Ertiga Hybrid AT Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited
Kích thước
Chiều D x R x C (mm) 4.395 x 1.735 x 1.690
Chiều dài cơ sở (mm) 2.740
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 5.2
Khoảng sáng gầm xe (mm) 180
Khoảng cách bánh xe (mm) Trước 1.510
Sau 1.520
Dung tích bình xăng (lít) 45
Số chỗ ngồi 7
Số cửa 5
Dung tích khoang hành lý (L) Tối đa 803
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA) - tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới 550
Khi không gập hàng ghế thứ 3 153

Điểm nhấn ấn tượng nhất trên Suzuki Hybrid Ertiga so với mô hình cũ cũng như các đối thủ đồng hạng nằm ở động cơ xăng lai điện, lần đầu xuất hiện trong phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ tại Việt Nam.

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Ngoại thất

Phần đầu xe trở nên sắc sảo hơn nhờ vài nét tinh chỉnh tại bộ lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng theo phương ngang, có đường viền mạ chrome kết nối liền mạch với cụm đèn.

Thông số Suzuki Ertiga Hybrid MT Suzuki Ertiga Hybrid AT Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited
Ngoại thất
Lưới tản nhiệt trước Mạ crom
Ốp viền cốp Mạ crom
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Mạ crom Ốp nắm cửa mạ crom
Mở cốp Bằng tay nắm cửa Cốp điện tích hợp cảm biến đá chân
Ốp cản xe Không Trước, sau, hông xe
Mâm và lốp xe 185/65R15 + mâm đúc hợp kim 185/65R15 + mâm đúc hợp kim mài bóng
Mâm và lốp dự phòng 185/65R15 + Mâm thép
Đèn Pha Halogen projector và phản quang đa chiều
- Đèn tự động
Cụm đèn hậu LED LED với đèn chỉ dẫn
Đèn sương mù trước Không
Đèn ban ngày Không
Đèn hướng dẫn Không
Đèn báo phanh trên cao
Đuôi lướt gió Không
Vè che mưa Không
Gạt mưa Trước 2 tốc độ (nhanh, chậm) + gián đoạn + rửa kính
Sau 1 tốc độ + rửa kính
Kính chiếu hậu phía ngoài Màu thân xe, chỉnh điện Màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Phim dán cách nhiệt cản tia hồng ngoại Không

Hệ thống chiếu sáng của Suzuki Ertiga Hybrid cũng có nhiều điểm đáng chú ý. Bản AT và Sport Limited tiếp tục sử dụng đèn pha dạng Halogen Projector, được tích hợp tính năng tự động phản quang đa chiều, cho ra chất lượng chiếu sáng ổn định. Riêng bản Ertiga Sport Limited được bổ sung thêm định vị LED ở hốc đèn sương mù.

Cả 3 phiên bản Suzuki Ertiga 2024 Hybrid đều dùng mâm 15 inch. Tuy nhiên, bản MT sẽ dùng mâm màu nhôm chứ không phải phay bóng hiện đại như 2 phiên bản cao cấp là chi tiết để người dùng phân biệt.

Mâm xe Suzuki Ertiga phiên bản AT

Mâm xe Suzuki Ertiga phiên bản MT

Xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, riêng bản AT và Sport Limited còn có thêm tính năng gập điện và đèn báo rẽ. Ở bản số sàn MT, tay nắm cửa được phủ sơn đồng màu thân xe, trong khi ở 2 bản còn lại thì được mạ chrome sắc nét. Xe cũng có một số nâng cấp mới về mặt ngoại thất nhưng tập trung chủ yếu trên bản Sport Limited, bao gồm vè che mưa, đuôi lướt gió, tính năng mở cốp rảnh tay và đóng/mở cốp bằng điện. Đặc biệt, phiên bản Sport được trang bị kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại/tử ngoại. Nhờ đó hạn chế được các tác hại của ánh nắng mặt trời ảnh hưởng đến người dùng.

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Nội thất

Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid 2024 tương đồng “người tiền nhiệm” về cách bố trí, sắp đặt. Vật liệu bên trong vẫn chủ yếu là nhựa cứng với tone màu đen. Song nhờ phối thêm các chi tiết trang trí gỗ nên không quá đơn điệu. Đánh giá tổng thể, nội thất Ertiga Hybrid thực dụng nhưng cũng vừa mắt, không có cảm giác bị “rẻ tiền”.

Thông số Suzuki Ertiga Hybrid MT Suzuki Ertiga Hybrid AT Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited
Nội thất
Vô lăng 3 chấu Urethane, chỉnh gật gù Bọc da, nút điều chỉnh âm thanh, thoại rảnh tay, chỉnh gật gù
Tay lái trợ lực
Đồng hồ tốc độ động cơ
Màn hình hiển thị đa thông tin Chế độ lái, đồng hồ, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái Chế độ lái, đồng hồ, nhiệt độ bên ngoài, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái
Nút cần gạt số Màu đen không trang trí Màu đen với satin crom
Chất liệu bọc ghế Nỉ Da màu đen viền đỏ
Hàng ghế trước Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời) Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời), điều chỉnh độ cao (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ)
Hàng ghế thứ 2 Gối tựa đầu x 2 (loại rời), chức năng trượt và ngả, gập 60:40, bệ tỳ tay
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50
Nhắc cài dây an toàn (ghế lái và ghế phụ) Đèn & Báo động
Báo cửa đóng hờ
Báo sắp hết nhiên liệu
Tấm trang trí Táp lô Màu đen có vân Màu vân gỗ
Tấm che nắng Phía ghế lái và ghế phụ
Với gương (phía ghế phụ)
Đèn cabin Đèn phía trước (3 vị trí)
Đèn trung tâm (3 vị trí)
Tay nắm hỗ trợ Ghế phụ
Hàng ghế thứ 2 x 2
Hộc đựng ly Trước x 2
Hộc giữ mát Không
Hộc đựng chai nước Trước x 2
Hàng ghế thứ 2 x 2
Hàng ghế thứ 3 x 2
Bộ đệm khuỷu tay da mềm Không
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình
Camera 360 độ
Sạc điện thoại không dây
Nút cần gạt số Màu đen không trang trí Màu đen với satin crôm
Cần thắng tay Màu đen Crom
Cổng USB/AUX Không Hộc đựng đồ trung tâm
Cổng 12V Bảng táp lô
Hàng ghế thứ 2
Bàn đạp nghỉ chân phía ghế lái -
Nút mở nắp bình xăng
Tấm lót khoang hành lý Gập 50:50
Bậc lên xuống bảo vệ cản sau Không
Ốp bậc cửa Không

Bản Suzuki Ertiga Hybrid MT sử dụng vô lăng D-cut bằng nhựa Urethane ốp gỗ, được trang bị tính năng chỉnh gật gù. Trên 2 bản Sport Limited và AT, tay lái được bọc da và tích hợp các nút đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng… đầy tiện ích.

Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid phiên bản AT

Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid phiên bản MT

Nếu bản số sàn MT sở hữu màn hình 7 inch thì 2 bản còn lại được hãng trang bị màn hình 10 inch dạng cảm ứng. Ở bản MT, khu vực cần số và phanh tay được phủ màu đen chủ đạo trong khi cần số trên bản Sport Limited được bọc da nâu và điểm xuyết phần mạ chrome khá bắt mắt.

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ bố cục quen thuộc với đồng hồ analog 2 bên và màn hình hiển thị đa thông tin nằm giữa. Tuy không mấy hiện đại nhưng giao diện vẫn rất thân thiện, dễ nhìn. Cần số và phanh tay của Ertiga Hybrid bản Sport bọc da nâu, thêm mạ chrome. Còn bản số sàn màu đen.

Hai bản MT và AT vẫn sử dụng hệ thống ghế nỉ nhưng bản Sport Limited đã được trang bị ghế bọc da kết hợp hai màu đen - đỏ thời trang. Các vị trí đều được tích hợp chức năng trượt, ngả lưng hai phía và có gối tựa đầu rời đi kèm. Bên cạnh đó còn được bố trí 2 gối tựa đầu rời, bệ tỳ tay ở trung tâm, gập 60:40, riêng ghế lái bản Sport Limited có thêm chức năng điều chỉnh độ cao.

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Trang bị an toàn

Thông số Suzuki Ertiga Hybrid MT Suzuki Ertiga Hybrid AT Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited
An toàn
Dây đai an toàn Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, ghế giữa dây đai 2 điểm
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2
Khóa kết nối ghế trẻ em ISOFIX (x 2)
Dây ràng ghế trẻ em (x 2)
Khóa an toàn trẻ em
Thanh gia cố bên hông xe
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD)
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP®)
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC) Không
Nút shift lock Không
Kiểm soát lực kéo Không
Cảm biến lùi (2 điểm)
Đèn báo dừng LED
Hệ thống chống trộm
Báo động
Túi khí SRS phía trước

Hệ thống an toàn của Suzuki Ertiga Hybrid được trang bị tiêu chuẩn tương tự như đa phần các mẫu MPV 7 chỗ cùng phân khúc. Xe sở hữu đầy đủ các tính năng cơ bản như hệ thống cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh, camera lùi, móc ghế an toàn cho trẻ em… Cả 3 phiên bản đều được cung cấp vô lăng trợ lực điện và số lượng túi khí khá khiêm tốn, chỉ có 2 túi khí.

Các tính năng có phần hiện đại hơn như hệ thống chống trộm, báo động an ninh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến lùi, Cruise Control… chỉ có mặt trên 2 phiên bản số tự động.

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Trang bị tiện nghi

Thông số Suzuki Ertiga Hybrid MT Suzuki Ertiga Hybrid AT Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited
Tiện nghi
Điều hòa nhiệt độ Trước Chỉnh cơ Tự động
Sau Chỉnh cơ
Khởi động bằng nút bấm Không
Khóa cửa từ xa Tích hợp đèn báo nguy hiểm
Khóa cửa trung tâm Nút điều khiển bên ghế lái
Cửa kính chỉnh điện (Trước/Sau)
Âm thanh Ăng-ten (trên nóc xe)
Loa 4
Màn hình Cảm ứng 7 inch, tích hợp camera lùi Cảm ứng 10 inch, tích hợp camera lùi Radio USB + Bluetooth Apple CarPlay & Android Auto
Điều khiển hành trình Không

Suzuki Ertiga Hybrid Sport 2024 được trang bị màn hình đa phương tiện trung tâm 10 inch. Bản MT sử dụng màn hình 7 inch nhỏ hơn. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối radio, USB, Bluetooth… Bản Sport có thêm kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống âm thanh gồm loa bố trí trước và sau.

Phiên bản Ertiga Hybrid Sport sử dụng điều hoà tự động ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau. Bản số sàn MT chỉnh cơ toàn bộ. Ngoài điều hoà, hãng Suzuki còn bố trí lọc không khí, tối ưu chất lượng không khí bên trong xe.

Các tiện nghi khác có thể kể đến như: cổng sạc 12V, hộc giữ mát, cửa kính chỉnh điện trước và sau, tấm che nắng… Trong gói phụ kiện chính hãng tuỳ chọn nâng cấp, người mua có thể trang bị thêm cốp điện tích hợp cảm biến đá chân (mở cốp rảnh tay), sạc điện thoại không dây…

Về tiện nghi, phiên bản Sport Limited và AT sử dụng điều hoà tự động 2 vùng ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau trong khi trên bản số sàn MT, người dùng phải chỉnh cơ toàn bộ. Ngoài trang bị điều hoà, hãng còn bố trí lọc không khí nhằm mang đến chất lượng không khí tối ưu cho sức khỏe của người dùng.

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Động cơ, vận hành

Thông số Suzuki Ertiga Hybrid MT Suzuki Ertiga Hybrid AT Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited
Động cơ & Hộp số
Động cơ Xăng + bộ máy phát tích hợp khởi động
Dung tích động cơ (cc) 1.462
Tỷ số nén 10,5
Công suất cực đại (Hp/rpm) 104.7/6.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 138 /4.400
Hộp số 5 MT 4 AT
Hệ thống dẫn động 2WD
Phanh Trước Đĩa thông gió
Sau Tang trống
Hệ thống treo Trước Macpherson với lò xo cuộn
Sau Thanh xoắn với lò xo cuộn
Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểm
Tiêu hao nhiên liệu (Đô thị/ Ngoài đô thị/Kết hợp) 5.95/5.05/5.38 6.42/5.27/5.69
Loại pin Lithium
Dung lượng pin 6Ah 12V

Điểm nhấn ấn tượng nhất trên Suzuki Hybrid Ertiga so với mô hình cũ cũng như các đối thủ đồng hạng nằm ở động cơ xăng lai điện, lần đầu xuất hiện trong phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ tại Việt Nam. Cả 3 phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động 2WD, tuy nhiên, bản Sport Limited và AT dùng hộp số tự động 4 cấp còn bản MT dùng hộp số sàn 5 cấp.

Động cơ chính là điểm mới nổi bật nhất trên Suzuki Hybrid Ertiga 2024. Theo đó, xe được trang bị hệ thống hybrid hạng nhẹ mang tên Smart Hybrid, gồm một động cơ xăng 4 xi-lanh 1.5L nạp khí tự nhiên kết hợp với pin li-ion, mô-tơ điện trợ lực kiêm bộ đề/máy phát.

Khối động cơ "lai" sản sinh công suất 105 mã lực và mô-men xoắn 138Nm, kết hợp với hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Vì là mẫu xe lai điện hạng nhẹ nên motor điện của Ertiga Hybrid chỉ hỗ trợ khi tăng tốc, tải nặng. So với bản cũ, mức hiệu suất này chỉ tăng 2 mã lực và tương đương các đối thủ cùng tầm như Mitsubishi Xpander (104 mã lực, 141 Nm) hay Toyota Veloz Cross/Avanza Premio (105 mã lực, 140 Nm).

Song, mức tiêu thụ nhiên liệu của Ertiga Hybrid mới là điều đáng quan tâm. Theo công bố từ Cục Đăng kiểm, Ertiga Hybrid chỉ tiêu tốn hết khoảng 5,05 lít/100km khi chạy đường trường, trong khi con số này trên Toyota Veloz Cross là 5,4 lít/100km, Mitsubishi Xpander là 5,9 lít/100km)...

Lựa chọn phiên bản nào?

Đối với khách chạy dịch vụ, phiên bản tiêu chuẩn MT với mức giá rẻ nhất, trang bị ở mức cơ bản sẽ là lựa chọn kinh tế, nhanh thu hồi vốn.

Vì là phiên bản cao cấp nhất nên dễ hiểu khi những tính năng nổi bật luôn có mặt trên Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited. Trang bị đầy đủ tiện nghi giúp cho khách hàng sử dụng phiên bản này có những trải nghiệm tốt hơn.

Tuy nhiên, ở mức giá thấp hơn, bản AT vẫn có những tiện nghi tương đồng và chỉ thiếu đi một số trang bị. Nhưng bấy nhiêu cũng đã đủ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

Trên đây oto365.net đã so sánh các thông số Suzuki Ertiga để bạn có thể hiểu hơn về dòng xe. Lựa chọn phiên bản nào là tuỳ vào bạn vì mỗi phiên bản thường có các tính năng, trang bị khác nhau, và người mua nên cân nhắc kỹ lưỡng để chọn phiên bản phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.

 

 

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn

VinFast VF 6 có 2 phiên bản là VF6S và VF6 Plus. Hãy cùng Oto 365 so sánh sự khác biệt về giá bán, thông số kỹ thuật, trang bị tiện nghi, an toàn, chi phí vận hành

So sánh BYD Dolphin với các dòng xe hatchback cỡ nhỏ

Dolphin vẫn sở hữu loạt công nghệ hiện đại đặc trưng của BYD, tuy nhiên hệ thống giải trí chỉ hỗ trợ Android Auto không dây trong khi Apple Carplay lại là loại USB.

Cùng hạng sedan cỡ B Volkswagen Virtus 2023 giá gấp đôi Toyota Vios có những tính năng gì

Volkswagen Virtus 2023 vừa ra mắt có giá bán từ 949 triệu đến 1,069 tỷ đồng, được cho là khó cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc vì giá đắt gấp đôi các đối thủ.

So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Toyota Fortuner là một mẫu ô tô thể thao đa dụng tầm trung. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng xe Nhật như thiết kế bền dáng, thực dụng; vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm và đặc biệt là khả năng thanh khoản cực tốt… Toyota Fortuner trở thành chiếc SUV 7 chỗ bán chạy nhất phân khúc tại Việt Nam trong nhiều năm qua.

So sánh xe VinFast VFe34, VF8 và VF9

Ba mẫu xe điện VinFast VFe34, VF8 và VF9 đã khởi đầu cho kỷ nguyên ô tô xanh tại Việt Nam. Với thiết kế ấn tượng, nội thất hiện đại và các tiện ích vượt trội, xe điện VinFast mang đến trải nghiệm độc đáo cho khách hàng. Việc so sánh giữa các mẫu VF e34, VF 8 và VF 9 giúp khách hàng dễ dàng nhận ra sự khác biệt và chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất.

Có thể bạn quan tâm

  • So sánh các phiên bản Peugeot 3008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
    So sánh các phiên bản Peugeot 3008 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
    Vào tháng 6/2021, Peugeot Việt Nam đã ra mắt phiên bản nâng cấp của Peugeot 3008 2024 tại thị trường Việt Nam. Với nhiều cải tiến về thiết kế và trang bị tiện nghi, mẫu SUV này được kỳ vọng sẽ tăng cường thị phần và củng cố vị thế của thương hiệu Peugeot tại Việt Nam.
  • So sánh xe Elantra 2024 và Altis 2024 xe nào dành cho bạn
    So sánh xe Elantra 2024 và Altis 2024 xe nào dành cho bạn
    Hyundai Accent và Toyota Altis đều thuộc phân khúc sedan hạng C, với Accent đại diện cho thương hiệu xe nổi tiếng đến từ Hàn Quốc và Altis là mẫu xe của Toyota, một thương hiệu danh tiếng của Nhật Bản. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại, đáp ứng tốt các tiêu chuẩn và nhu cầu của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam.
  • So sánh Mazda CX-5 2024 và Honda CR-V 2024: bạn chọn xe nào?
    So sánh Mazda CX-5 2024 và Honda CR-V 2024: bạn chọn xe nào?
    So sánh Honda CR-V và Mazda CX-5 qua các khía cạnh ngoại thất, nội thất, thông số kỹ thuật và giá bán. Cả hai mẫu SUV cỡ C này đều có những ưu điểm riêng biệt, và việc lựa chọn mẫu xe phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích cá nhân của bạn.
  • So sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander 2024 tại thị trường Việt Nam
  • So sánh các phiên bản Mazda 6 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Mazda 6 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    Mazda 6 là một trong các dòng xe sedan hạng D của hãng xe Mazda. Mazda 6 thế hệ đầu tiên được ra mắt tại Nhật Bản với tên gọi Mazda Atenza vào tháng 5 năm 2002 và dần trở thành mẫu sedan phổ biến, là một trong số những mẫu sedan hạng D có thiết kế nổi bật nhất và có doanh số cao top đầu. Xe được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.