So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Năm, 22/08/2024 - 18:30
Suzuki Ertiga là dòng xe Mini MPV 7 chỗ được thương hiệu Nhật Bản Suzuki sản xuất từ năm 2012. Đến tháng 11/2014, Suzuki Ertiga xuất hiện lần đầu tiên ở Việt Nạm tại sự kiện triển lãm Vietmam Motor Show (VMS). Ngày 28/09/2022, Suzuki chính thức cho ra mắt phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid hoàn toàn mới là dòng xe đa dụng MPV 7 chỗ ngồi. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Với sự nâng cấp toàn diện cả về ngoại thất, nội thất, động cơ Trong đó, công nghệ Hybrid thông minh được xem là cải tiến đem lại nhiều ấn tượng, bởi đây là lần đầu tiên công nghệ Smart Hybrid được trang bị trên dòng xe MPV 7 chỗ, thiết lập nên một hệ giá trị riêng cho phân khúc này. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ là các mẫu xe 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush và Toyota Avanza.
Giá Suzuki Ertiga 2024 hiện nay đang rẻ nhất phân khúc song điểm cộng này vẫn chưa thể giúp mẫu xe này tăng tốc trên chặng đua giành thị phần.
Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Giá niêm yết | 539 triệu | 609 triệu | 678 triệu |
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Kích thước - trọng lượng
Phiên bản mới của Ertiga dài hơn, rộng hơn, cao hơn so với phiên bản cũ. Trải qua các phiên bản Ertiga không ngừng được sáng tạo cải tiến, tinh chỉnh để mang đến một dòng xe hoàn toàn tối ưu cho sử dụng. Kích thước tổng thể xe (dài x rộng x cao): 4395 x 1735 x 1690mm và chiều dài cơ sở 2740mm. Xe có 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất cho cả 3 phiên bản.
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Kích thước | ||||
Chiều D x R x C (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.2 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | |||
Khoảng cách bánh xe (mm) | Trước | 1.510 | ||
Sau | 1.520 | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | |||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
Số cửa | 5 | |||
Dung tích khoang hành lý (L) | Tối đa | 803 | ||
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA) - tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | 550 | |||
Khi không gập hàng ghế thứ 3 | 153 |
Điểm nhấn ấn tượng nhất trên Suzuki Hybrid Ertiga so với mô hình cũ cũng như các đối thủ đồng hạng nằm ở động cơ xăng lai điện, lần đầu xuất hiện trong phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ tại Việt Nam.
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Ngoại thất
Phần đầu xe trở nên sắc sảo hơn nhờ vài nét tinh chỉnh tại bộ lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng theo phương ngang, có đường viền mạ chrome kết nối liền mạch với cụm đèn.
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Ngoại thất | ||||
Lưới tản nhiệt trước | Mạ crom | |||
Ốp viền cốp | Mạ crom | |||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom | Ốp nắm cửa mạ crom | |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | Cốp điện tích hợp cảm biến đá chân | ||
Ốp cản xe | Không | Trước, sau, hông xe | ||
Mâm và lốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim mài bóng | ||
Mâm và lốp dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | |||
Đèn Pha | Halogen projector và phản quang đa chiều | |||
- | Đèn tự động | |||
Cụm đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn | ||
Đèn sương mù trước | Không | Có | ||
Đèn ban ngày | Không | Có | ||
Đèn hướng dẫn | Không | Có | ||
Đèn báo phanh trên cao | Có | |||
Đuôi lướt gió | Không | Có | ||
Vè che mưa | Không | Có | ||
Gạt mưa | Trước | 2 tốc độ (nhanh, chậm) + gián đoạn + rửa kính | ||
Sau | 1 tốc độ + rửa kính | |||
Kính chiếu hậu phía ngoài | Màu thân xe, chỉnh điện | Màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Phim dán cách nhiệt cản tia hồng ngoại | Không | Có |
Hệ thống chiếu sáng của Suzuki Ertiga Hybrid cũng có nhiều điểm đáng chú ý. Bản AT và Sport Limited tiếp tục sử dụng đèn pha dạng Halogen Projector, được tích hợp tính năng tự động phản quang đa chiều, cho ra chất lượng chiếu sáng ổn định. Riêng bản Ertiga Sport Limited được bổ sung thêm định vị LED ở hốc đèn sương mù.
Cả 3 phiên bản Suzuki Ertiga 2024 Hybrid đều dùng mâm 15 inch. Tuy nhiên, bản MT sẽ dùng mâm màu nhôm chứ không phải phay bóng hiện đại như 2 phiên bản cao cấp là chi tiết để người dùng phân biệt.
Mâm xe Suzuki Ertiga phiên bản AT
Mâm xe Suzuki Ertiga phiên bản MT
Xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, riêng bản AT và Sport Limited còn có thêm tính năng gập điện và đèn báo rẽ. Ở bản số sàn MT, tay nắm cửa được phủ sơn đồng màu thân xe, trong khi ở 2 bản còn lại thì được mạ chrome sắc nét. Xe cũng có một số nâng cấp mới về mặt ngoại thất nhưng tập trung chủ yếu trên bản Sport Limited, bao gồm vè che mưa, đuôi lướt gió, tính năng mở cốp rảnh tay và đóng/mở cốp bằng điện. Đặc biệt, phiên bản Sport được trang bị kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại/tử ngoại. Nhờ đó hạn chế được các tác hại của ánh nắng mặt trời ảnh hưởng đến người dùng.
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Nội thất
Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid 2024 tương đồng “người tiền nhiệm” về cách bố trí, sắp đặt. Vật liệu bên trong vẫn chủ yếu là nhựa cứng với tone màu đen. Song nhờ phối thêm các chi tiết trang trí gỗ nên không quá đơn điệu. Đánh giá tổng thể, nội thất Ertiga Hybrid thực dụng nhưng cũng vừa mắt, không có cảm giác bị “rẻ tiền”.
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Nội thất | ||||
Vô lăng 3 chấu | Urethane, chỉnh gật gù | Bọc da, nút điều chỉnh âm thanh, thoại rảnh tay, chỉnh gật gù | ||
Tay lái trợ lực | Có | |||
Đồng hồ tốc độ động cơ | Có | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Chế độ lái, đồng hồ, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái | Chế độ lái, đồng hồ, nhiệt độ bên ngoài, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái | ||
Nút cần gạt số | Màu đen không trang trí | Màu đen với satin crom | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da màu đen viền đỏ | ||
Hàng ghế trước | Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời), điều chỉnh độ cao (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời), chức năng trượt và ngả, gập 60:40, bệ tỳ tay | |||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | |||
Nhắc cài dây an toàn (ghế lái và ghế phụ) | Đèn & Báo động | |||
Báo cửa đóng hờ | Có | |||
Báo sắp hết nhiên liệu | Có | |||
Tấm trang trí Táp lô | Màu đen có vân | Màu vân gỗ | ||
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có | ||
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |||
Đèn cabin | Đèn phía trước (3 vị trí) | Có | ||
Đèn trung tâm (3 vị trí) | Có | |||
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ | Có | ||
Hàng ghế thứ 2 x 2 | Có | |||
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Có | ||
Hộc giữ mát | Không | Có | ||
Hộc đựng chai nước | Trước x 2 | Có | ||
Hàng ghế thứ 2 x 2 | Có | |||
Hàng ghế thứ 3 x 2 | Có | |||
Bộ đệm khuỷu tay da mềm | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình | ||||
Camera 360 độ | ||||
Sạc điện thoại không dây | ||||
Nút cần gạt số | Màu đen không trang trí | Màu đen với satin crôm | ||
Cần thắng tay | Màu đen | Crom | ||
Cổng USB/AUX | Không | Hộc đựng đồ trung tâm | ||
Cổng 12V | Bảng táp lô | Có | ||
Hàng ghế thứ 2 | Có | |||
Bàn đạp nghỉ chân phía ghế lái | - | Có | ||
Nút mở nắp bình xăng | Có | |||
Tấm lót khoang hành lý | Gập 50:50 | |||
Bậc lên xuống bảo vệ cản sau | Không | Có | ||
Ốp bậc cửa | Không | Có |
Bản Suzuki Ertiga Hybrid MT sử dụng vô lăng D-cut bằng nhựa Urethane ốp gỗ, được trang bị tính năng chỉnh gật gù. Trên 2 bản Sport Limited và AT, tay lái được bọc da và tích hợp các nút đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng… đầy tiện ích.
Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid phiên bản AT
Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid phiên bản MT
Nếu bản số sàn MT sở hữu màn hình 7 inch thì 2 bản còn lại được hãng trang bị màn hình 10 inch dạng cảm ứng. Ở bản MT, khu vực cần số và phanh tay được phủ màu đen chủ đạo trong khi cần số trên bản Sport Limited được bọc da nâu và điểm xuyết phần mạ chrome khá bắt mắt.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ bố cục quen thuộc với đồng hồ analog 2 bên và màn hình hiển thị đa thông tin nằm giữa. Tuy không mấy hiện đại nhưng giao diện vẫn rất thân thiện, dễ nhìn. Cần số và phanh tay của Ertiga Hybrid bản Sport bọc da nâu, thêm mạ chrome. Còn bản số sàn màu đen.
Hai bản MT và AT vẫn sử dụng hệ thống ghế nỉ nhưng bản Sport Limited đã được trang bị ghế bọc da kết hợp hai màu đen - đỏ thời trang. Các vị trí đều được tích hợp chức năng trượt, ngả lưng hai phía và có gối tựa đầu rời đi kèm. Bên cạnh đó còn được bố trí 2 gối tựa đầu rời, bệ tỳ tay ở trung tâm, gập 60:40, riêng ghế lái bản Sport Limited có thêm chức năng điều chỉnh độ cao.
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Trang bị an toàn
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited |
An toàn | |||
Dây đai an toàn | Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, ghế giữa dây đai 2 điểm | ||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | |||
Khóa kết nối ghế trẻ em ISOFIX (x 2) | Có | ||
Dây ràng ghế trẻ em (x 2) | Có | ||
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP®) | Có | ||
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC) | Không | Có | |
Nút shift lock | Không | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có | |
Cảm biến lùi (2 điểm) | Có | ||
Đèn báo dừng LED | Có | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Báo động | Có | ||
Túi khí SRS phía trước | Có |
Hệ thống an toàn của Suzuki Ertiga Hybrid được trang bị tiêu chuẩn tương tự như đa phần các mẫu MPV 7 chỗ cùng phân khúc. Xe sở hữu đầy đủ các tính năng cơ bản như hệ thống cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh, camera lùi, móc ghế an toàn cho trẻ em… Cả 3 phiên bản đều được cung cấp vô lăng trợ lực điện và số lượng túi khí khá khiêm tốn, chỉ có 2 túi khí.
Các tính năng có phần hiện đại hơn như hệ thống chống trộm, báo động an ninh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến lùi, Cruise Control… chỉ có mặt trên 2 phiên bản số tự động.
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Trang bị tiện nghi
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Tiện nghi | ||||
Điều hòa nhiệt độ | Trước | Chỉnh cơ | Tự động | |
Sau | Chỉnh cơ | |||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | ||
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo nguy hiểm | |||
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | |||
Cửa kính chỉnh điện (Trước/Sau) | Có | |||
Âm thanh | Ăng-ten (trên nóc xe) | Có | ||
Loa | 4 | |||
Màn hình | Cảm ứng 7 inch, tích hợp camera lùi | Cảm ứng 10 inch, tích hợp camera lùi Radio USB + Bluetooth Apple CarPlay & Android Auto | ||
Điều khiển hành trình | Không | Có |
Suzuki Ertiga Hybrid Sport 2024 được trang bị màn hình đa phương tiện trung tâm 10 inch. Bản MT sử dụng màn hình 7 inch nhỏ hơn. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối radio, USB, Bluetooth… Bản Sport có thêm kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống âm thanh gồm loa bố trí trước và sau.
Phiên bản Ertiga Hybrid Sport sử dụng điều hoà tự động ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau. Bản số sàn MT chỉnh cơ toàn bộ. Ngoài điều hoà, hãng Suzuki còn bố trí lọc không khí, tối ưu chất lượng không khí bên trong xe.
Các tiện nghi khác có thể kể đến như: cổng sạc 12V, hộc giữ mát, cửa kính chỉnh điện trước và sau, tấm che nắng… Trong gói phụ kiện chính hãng tuỳ chọn nâng cấp, người mua có thể trang bị thêm cốp điện tích hợp cảm biến đá chân (mở cốp rảnh tay), sạc điện thoại không dây…
Về tiện nghi, phiên bản Sport Limited và AT sử dụng điều hoà tự động 2 vùng ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau trong khi trên bản số sàn MT, người dùng phải chỉnh cơ toàn bộ. Ngoài trang bị điều hoà, hãng còn bố trí lọc không khí nhằm mang đến chất lượng không khí tối ưu cho sức khỏe của người dùng.
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024: Động cơ, vận hành
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Động cơ & Hộp số | ||||
Động cơ | Xăng + bộ máy phát tích hợp khởi động | |||
Dung tích động cơ (cc) | 1.462 | |||
Tỷ số nén | 10,5 | |||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 104.7/6.000 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138 /4.400 | |||
Hộp số | 5 MT | 4 AT | ||
Hệ thống dẫn động | 2WD | |||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | ||
Sau | Tang trống | |||
Hệ thống treo | Trước | Macpherson với lò xo cuộn | ||
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |||
Tiêu hao nhiên liệu (Đô thị/ Ngoài đô thị/Kết hợp) | 5.95/5.05/5.38 | 6.42/5.27/5.69 | ||
Loại pin | Lithium | |||
Dung lượng pin | 6Ah 12V |
Điểm nhấn ấn tượng nhất trên Suzuki Hybrid Ertiga so với mô hình cũ cũng như các đối thủ đồng hạng nằm ở động cơ xăng lai điện, lần đầu xuất hiện trong phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ tại Việt Nam. Cả 3 phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động 2WD, tuy nhiên, bản Sport Limited và AT dùng hộp số tự động 4 cấp còn bản MT dùng hộp số sàn 5 cấp.
Động cơ chính là điểm mới nổi bật nhất trên Suzuki Hybrid Ertiga 2024. Theo đó, xe được trang bị hệ thống hybrid hạng nhẹ mang tên Smart Hybrid, gồm một động cơ xăng 4 xi-lanh 1.5L nạp khí tự nhiên kết hợp với pin li-ion, mô-tơ điện trợ lực kiêm bộ đề/máy phát.
Khối động cơ "lai" sản sinh công suất 105 mã lực và mô-men xoắn 138Nm, kết hợp với hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Vì là mẫu xe lai điện hạng nhẹ nên motor điện của Ertiga Hybrid chỉ hỗ trợ khi tăng tốc, tải nặng. So với bản cũ, mức hiệu suất này chỉ tăng 2 mã lực và tương đương các đối thủ cùng tầm như Mitsubishi Xpander (104 mã lực, 141 Nm) hay Toyota Veloz Cross/Avanza Premio (105 mã lực, 140 Nm).
Song, mức tiêu thụ nhiên liệu của Ertiga Hybrid mới là điều đáng quan tâm. Theo công bố từ Cục Đăng kiểm, Ertiga Hybrid chỉ tiêu tốn hết khoảng 5,05 lít/100km khi chạy đường trường, trong khi con số này trên Toyota Veloz Cross là 5,4 lít/100km, Mitsubishi Xpander là 5,9 lít/100km)...
Lựa chọn phiên bản nào?
Đối với khách chạy dịch vụ, phiên bản tiêu chuẩn MT với mức giá rẻ nhất, trang bị ở mức cơ bản sẽ là lựa chọn kinh tế, nhanh thu hồi vốn.
Vì là phiên bản cao cấp nhất nên dễ hiểu khi những tính năng nổi bật luôn có mặt trên Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited. Trang bị đầy đủ tiện nghi giúp cho khách hàng sử dụng phiên bản này có những trải nghiệm tốt hơn.
Tuy nhiên, ở mức giá thấp hơn, bản AT vẫn có những tiện nghi tương đồng và chỉ thiếu đi một số trang bị. Nhưng bấy nhiêu cũng đã đủ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
Trên đây oto365.net đã so sánh các thông số Suzuki Ertiga để bạn có thể hiểu hơn về dòng xe. Lựa chọn phiên bản nào là tuỳ vào bạn vì mỗi phiên bản thường có các tính năng, trang bị khác nhau, và người mua nên cân nhắc kỹ lưỡng để chọn phiên bản phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.
Tin cũ hơn
Ngoài Mazda CX-5 có thể chọn những xe gầm cao nào khác với 800 triệu
So sánh Hyundai Stargazer X cao cấp và Suzuki XL7 hybrid 2024 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh điều hòa VinFast VF5, V8 với các mẫu xe Nhật
So sánh các phiên bản Honda City 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh 3 phiên bản Hyundai Stargazer X 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh Ford Everest Ambiente 2.0 AT 4x2 và Kia Sorento 2.5G Premium 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànFord Everest và Kia Sorento đều gây ấn tượng với khách hàng nhờ cải tiến không chỉ ở ngoại hình. Mà còn về công nghệ và các trang bị tiện nghi, khiến cuộc chạy đua ngày càng gay cấn hơn
-
So sánh các phiên bản Hyundai Venue 2024 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànNgày 16/12/2023, Hyundai Thành Công giới thiệu Venue, mẫu xe gầm cao nhỏ nhất của thương hiệu Hàn Quốc. Vào tháng 6/2024, Hyundai đã chính thức giảm giá cho dòng xe Venue, tạo cơ hội hấp dẫn cho những khách hàng đang tìm kiếm một chiếc SUV nhỏ gọn với giá cả phải chăng.
-
So sánh Mitsubishi Triton 2024 và Isuzu D-Max 2024Tại thị trường Việt Nam, Isuzu D-Max và Mitsubishi Triton là hai mẫu bán tải xuất xứ từ Nhật Bản, thu hút người dùng nhờ khả năng vận hành mạnh mẽ, ổn định và trang bị tiện nghi đáp ứng nhu cầu. Đặc biệt, cả hai đều có mức giá cạnh tranh, tạo lợi thế so với các đối thủ cùng phân khúc.
-
So sánh các phiên bản Toyota Hilux 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toànDù Toyota Hilux chưa thể soán ngôi đầu bảng của Ford Ranger, nhưng vẫn giữ vững được vị thế đáng nể trên thị trường Việt Nam. Đặc biệt, tại khu vực ASEAN, Hilux đã chiếm 6,2% thị phần trong năm 2021, minh chứng cho sự hấp dẫn và tin cậy của dòng xe này đối với những khách hàng yêu thích xe bán tải.
-
So sánh Hyundai SantaFe Calligraphy Turbo và Ford Everest Platinum 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànPhiên bản cao cấp nhất của Hyundai Santa Fe dùng động cơ tăng áp, mã lực lớn hơn, mô-men thua kém Ford Everest đi kèm giá bán rẻ hơn 180 triệu đồng so với đối thủ.