So sánh các phiên bản MG 7 2024 mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Thứ Hai, 09/09/2024 - 21:21

Nhà phân phối MG (SAIC Việt Nam) ra mắt MG7 cho thị trường Việt Nam ngày 28/8. MG7 là mẫu xe gầm thấp thuộc phân khúc sedan hạng D và cũng là mẫu sedan cao cấp nhất của thương hiệu Anh quốc.

MG7 2024 tại Việt Nam sẽ là mẫu xe thuộc thế hệ thứ 2, ra mắt toàn cầu trong tháng 8/2022. Ngay từ thời điểm đó, mẫu xe này đã được đồn đoán sẽ ra mắt tại Việt Nam nhằm làm dày đội hình xe MG vốn đang phổ biến ở các phân khúc xe đô thị.

MG7 chính thức ra mắt Việt Nam có 2 tùy chọn động cơ, 3 phiên bản và có giá khởi điểm được công bố từ 738 triệu đồng đến 1,018 tỷ đồng. MG7 sẽ là sản phẩm phân khúc sedan hạng D định vị cùng phân khúc với Toyota Camry, Mazda6 hay Kia K5. Với khoảng giá từ 738 triệu đồng đến 1,018 tỷ đồng, MG7 hiện đang là dòng sedan cỡ D có giá khởi điểm thấp nhất Việt Nam khi mà đối thủ Honda Accord niêm yết từ 1,319 tỷ đồng, Toyota Camry dao động 1,105 - 1,495 tỷ đồng, Kia K5 trong khoảng 859 - 999 triệu đồng, Mazda6 từ 769 - 899 triệu đồng.

Bảng giá MG7:

MG7 1.5T Luxury 2.0T Luxury 2.0T Premium
Giá niêm yết 739 triệu đồng 898 triệu đồng 1,018 tỷ đồng

Kích thước

MG7 1.5T Luxury 2.0T Luxury 2.0T Premium
Kích thước tổng thể (DxRxC) 4.884 x 1.889 x 1.447 mm
Chiều dài cơ sở (mm) 2.778 mm

MG7 ra mắt được đánh giá là một trong những tân binh tiềm năng của phân khúc sedan cỡ D tại Việt Nam. Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.884 x 1.889 x 1.447 mm và chiều dài cơ sở 2.778 mm. Như vậy, đây sẽ là mẫu sedan D có chiều dài cơ sở ngắn nhất nếu đặt cạnh Toyota Camry (2.825 mm), Kia K5 (2.850 mm), Mazda6 (2.830 mm) hay BYD Seal (2.920 mm).

Ngoại thất

Thiết kế MG7 khá nổi bật so với các đối thủ cùng phân khúc sedan hạng D với phong cách fastback thể thao, và kiểu dáng Cocked Bottle lộ vẻ cơ bắp 2 bên hông xe khi nhìn chính diện từ trước hoặc sau. Dáng vẻ năng động, có phần hầm hố của MG7 được thể hiện ngay từ khu vực mặt tiền với lưới tản nhiệt cỡ lớn, sơn đen bóng.

MG7 2024

Cặp hốc thông gió 2 bên kéo dài xuống phía dưới, nối liền cản trước, làm tăng tính khí động học. Cụm đèn pha LED tích hợp đèn ban ngày LED thiết kế sắc sảo.

Trên 3 phiên bản của MG7 đều được trang bị hệ thống đèn Full LED, tự động bật tắt khi trời tối, Trên bản Premium cao cấp nhất được trang bị thêm đèn thông minh: Đèn thông minh có tính năng nhận diện người đi ngược chiều, tắt trục sáng hoặc làm trục sáng ngắn đi để không làm chói mắt người đi ngược chiều.

Gương trên 3 bản đều là đấy gương gập điện, ở bản Premium có thêm chức năng khi tắt xe gương tự động gập vào mà trên 2 phiên bản kia không có.

So sánh các phiên bản MG7 về ngoại thất:

MG7 1.5T Luxury 2.0T Luxury 2.0T Premium
Cụm đèn trước LED thấu kính
Đèn pha thông minh Không Không
Đèn pha tự động  
Đèn chờ dẫn đường
Đèn ban ngày LED
Cụm đèn sau LED
Đèn báo phanh trên cao
Đèn sương mù sau
Đèn lùi
Gạt mưa không xương
Gạt mưa tự động Không Không
Gương chiếu hậu bên ngoài Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ Chỉnh điện, gập tự động, tích hợp báo rẽ Chỉnh điện, gập tự động, tích hợp báo rẽ
Chức năng đóng/ mở cửa sổ trời hoặc nâng hạ kính bằng chìa khóa thông minh Không
Cửa kính nâng 1 chạm với chức năng chống kẹt
Cửa sổ trời Không Cửa sổ trời nhỏ Cửa sổ trời toàn cảnh
Chức năng chống kẹt một phím của cửa sổ trời Không
Đôi lướt gió sau Không Không Điện bán tự động
Cửa không khung
Sấy kính lái
Kính sau sấy điện
Mở khóa cốp bằng điều khiển từ xa
Cốp điện Không
Tiện ích đèn pha Tự động bật/tắt khi trời tối Tự động bật/tắt khi trời tối Tự động bật/tắt đèn chiếu xa
Kích thước mâm 18 inch 19 inch
Kích thước lốp 225/50 245/40

Đầu xe MG7 nổi bật với cụm lưới tản nhiệt hầm hố và mở rộng gần như toàn bộ chiều ngang mặt trước. Hai bên cản là các hốc hút gió lớn trong khi cụm đèn pha LED Projector có thiết kế sắc xảo.

Xe được trang bị la-zăng đa chấu, kích thước 18 - 19 inch, tùy phiên bản. Nhìn qua thì không có nhiều sự khác biệt ở lazang. Nhưng nhìn kỹ mới thấy được sự khác biệt khi ở phiên bản Premium cao cấp cháu xe thẳng, sắc góc cạnh còn ở phiên bản 1.5T Luxury hơi có sự uốn lượn nhẹ trông mềm mại hơn.

Cả 3 phiên bản đều là cửa kính không viền 2 lớp với chức năng tự nâng hạ khi đóng/mở. Đèn hậu LED thiết kế cách điệu, liền mạch. Cánh gió bán tự động, có thể nâng, hạ thông qua nút chức năng từ bảng điều khiển trung tâm. Ống xả kép.

Sự khác biệt nữa nằm ở Đuôi xe khi ở bán Premium cao cấp có đuôi gió thông minh, với vận tốc 100km/h đuôi gió sẽ mở lên, còn dưới 70km/h đuôi gió sẽ tự lặn xuống. Tính năng này ở 2 bản thấp hơn không có. Cốp xe ở bản 1.5T Luxury là cốp cơ trong khi 2 bản kia là cốp điện.

Nội thất

Không gian nội thất MG7 thiết kế theo hướng tối giản với việc lược bỏ tối đa các phím bấm vật lý. Đi cùng với đó là sự sang trọng và tiện nghi khi toàn bộ ghế xe đều bọc da Nappa. Đồng hồ dạng điện tử toàn phần, kích thước 10,25 inch có thể tùy chỉnh 2 giao diện hiển thị, nối dài với màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây. Khu vực giữa hai ghế trước cũng gọn gàng với cần số điện tử, kèm với vô lăng vát 2 cạnh, ghế ngồi bọc da thiết kế thể thao.

So sánh các phiên bản MG7 về nội thất:

MG7 1.5T Luxury 2.0T Luxury 2.0T Premium
Số chỗ ngồi 5
Hàng ghế trước Ghế lái chỉnh điện 6 hướng
Ghế phụ Chỉnh cơ 4 hướng Chỉnh điện 4 hướng
Đệm lưng ghế lái
Hộc để ly hàng ghế trước 2
Tấm che nắng ghế lái/ ghế phụ có gương trang điểm và đèn
Túi đựng hồ sơ tựa lưng ghế trước Không
Nhớ ghế lái và gương chiếu hậu Không
Chức năng sưởi hàng ghế trước Không
Đèn đọc sách trước
Hàng ghế sau 03 tựa dỡ đầu
Gập 60:40
Tựa tay trung tâm (có giá để cốc)
Khóa trẻ em cửa sau
Cố định ghế an toàn trẻ em ISOFIX + điểm cố định dây đeo kéo trên (X2)
Đai an toàn 3 điểm hàng ghế sau
Đèn đọc sách hàng ghế 2 Cố định ghế an toàn trẻ em ISOFIX + điểm cố định dây đeo kéo trên (X2) Đai an toàn 3 điểm hàng ghế s
Chất liệu ghế Nỉ Da PU Da lộn hàng ghế trước + Da PU hàng ghế sau
Hộp đựng kính trên cao (có giảm chấn)
Nội thất Tông Đen Tông Xanh Tông Đỏ
Đèn nền nút
Khởi động bằng nút bấm
Màn thông tin màu 10.25 inch
Màn giải trí trung tâm màu 12.3 inch
Kết nối Bluetooth
Sạc không dây Không
Tựa để tay hàng ghế trước (với hộc để đồ bên trong)
Hộc găng tay tích hợp đèn & giảm chấn
Gương chiếu hậu bên trong Chống chói chỉnh cơ Chống chói tự động
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Phím điều khiển tích hợp trên vô lăng
Nút "Super Sport" trên vô lăng
Vô lăng Bọc da Bọc da Nappa
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập
Lọc không khí PM2.5
Hiển thị chất lượng không khí bên trong xe PM 2.5 Không
Cửa gió điều hòa phía sau Cửa gió thứ hai có thể điều chỉnh lượng gió của điều hòa
Hệ thống đa phương tiện 6 loa Bose 9 loa
Hệ thống âm thanh Radio màu
Cổng sạc 2 cổng USB ở hộc bệ tì tay trước; 1 cổng USB ở bảng điều khiển trên cao; 2 cổng USB sạc cho hàng ghế sau
Tẩu 12v hàng ghế trước
Đèn LED trang trí nội thất Không
Giá treo áo
Đèn chiếu sáng khoang hành lý
Túi lưới đựng đồ khoang hành lý
Thảm khoang hành lý

Trên các phiên bản sử dụng cửa không viền, kính 2 lớp. Bản 1.5T Luxury không có dáng thể thao như 2 bản kia, khoang lái là màu đen nhã nhặn viền chỉ đỏ, trong khi đó bản cao cấp là màu đỏ rực. Về Taplo bản cao cấp được sử dụng da lộn bọc trong khi bản thấp là nhựa mềm da nhân tạo đen và ghế nỉ, ghế lái 6 hường, ghế phụ 4 hướng và bản thấp nhất không có làm mát ghế.

Bản cao cấp có nhớ ghế, nhớ gương chiếu hậu còn bản thấp thì không có. Vô lăng bọc da nhân tạo đối với 2 bản 1.5T Luxury và 2.0T Luxury còn bản cao cấp là bọc da Nappa khá cao cấp.

Một điểm khác biệt nữa là bản cao cấp được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh, 2.0T Luxury là cửa sổ trời kích thước nhỏ còn đối với bản 1.5T Luxury không được trang bị cửa sổ trời. Bản cao có gương chiếu hậu chống chói tự động, bản thấp gương chiếu hậu chỉnh cơ, không có gạt mưa tự động chỉ có đèn pha tự động. Bản cao cấp có hiển thị chất lượng không khí trong xe còn bản thấp thì không.

Thay vì Bose 9 loa như bản cao cấp thì 2 bản kia chỉ sử dụng 6 loa thường

Vận hành

So sánh các phiên bản MG7 về Vân hành:

MG7 1.5T Luxury 2.0T Luxury 2.0T Premium
Loại động cơ Xăng 1.5L tăng áp Xăng 2.0L tăng áp
Dung tích 1.496 1.986 1.986
Công suất cực đại 167 HP 227 HP 227 HP
Momen xoắn cực đại 275 Nm 380 Nm 380 Nm
Hộp số 7 DCT 9 AT 9 AT
Hệ thống phanh trước/ sau Đĩa / Đĩa Đĩa / Đĩa Đĩa / Đĩa
Cụm phanh đỏ thể thao
Phanh tay điện tử
Hệ thống treo trước/ sau Độc lập Mc Pherson/ Liên kết đa điểm
Vô lăng trợ lực điện nhông đôi
Chế độ lái Eco, Normal, Sport + Nút Super Sport trên vô lăng
Cần số điện tử
Lẫy chuyển số trên vô lăng
Tùy chỉnh âm thanh ống xả

MG7 mở bán tại Việt Nam có 2 tùy chọn động cơ. Cụ thể:

  • Động cơ xăng 1.5L tăng áp đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp, sinh công suất 167 mã lực, mô-men xoắn 275 Nm. Đi kèm hộp số ly hợp kép DCT 7 cấp
  • Động cơ xăng 2.0L tăng áp kết nối hộp số tự động ZF 9 cấp, sinh công suất 227 mã lực, mô-men xoắn cực đại 380 Nm. Đi kèm hộp số tự động ZF 9 cấp với chế độ thể thao Super Sport

Cả 2 bản của MG7 đều được đi kèm hệ dẫn động cầu trước. Song, bản 2.0L tăng áp được trang bị thêm vi sai điện tử chống trượt.

Trang bị an toàn

MG7 cũng được trang bị các tính năng an toàn cần thiết như gói hỗ trợ an toàn chủ động ADAS có trên bản cao cấp bao gồm chức năng điều khiển hành trình thích ứng ACC. Ngoài ra, còn có các tính năng an toàn quen thuộc như chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, kiểm soát phanh ở góc cua, cảm biến áp suất lốp… MG7 đi kèm công nghệ hỗ trợ lái ADAS với nhiều tính năng, như kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo chệch làn, giữ làn khẩn cấp, cảnh báo tiền va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp tự động, nhận diện biển báo giao thông, camera 360 ( bản 1.5T Luxury chỉ là camera lùi), cùng nhiều trang bị an toàn khác.

So sánh các phiên bản MG7 về Trang bị an toàn:

MG7 1.5T Luxury 2.0T Luxury 2.0T Premium
Nhắc nhở đai an toàn ghế tài xế
Nhắc nhở đai an toàn ghế phụ xế
Hỗ trợ lái thông minh ADAS (1R1V) Không
Kiểm soát hành trình (Cruise control)
Kiểm soát hành trình chủ động Khôngg
Khóa cửa tự động khi xe chạy
Mở khóa tự động khi có va chạm
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Camera 360° Không
Cảm biến đỗ xe sau
Camera lùi
Hỗ trợ giữ làn đường Không
Cảnh báo lệch làn Không
Giữ làn khẩn cấp Không
Cảnh báo tiền va chạm Không
Hỗ trợ phanh khẩn cấp Không
Hệ thống kiểm soát ổn định
Nhận diện biển báo giao thông Không
Cảnh báo quá tốc độ
Cảnh báo khi thay đổi giới hạn tốc độ Không
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống kiểm soát phanh khi vào cua
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống kiểm soát động lực
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Vệ sinh đĩa phanh
Đèn cảnh báo nguy hiểm
Hệ thống tự động giữ phanh
Túi khí 6
Hệ thống động cơ (mã hóa) chống trộm
Hệ thống chống trộm ngoại vi
Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh MG4 DEL và VinFast VF6S: thông số kỹ thuật, tiện nghi và trang bị an toàn

MG4 có giá khởi điểm từ 828 triệu đồng, cao hơn 60 triệu đồng so với VinFast VF6S khi đã bán kèm cả pin.

So sánh các phiên bản Kia Seltos All New 2024 mới ra mắt: giá bán, nội ngoại thất, thông số kỹ thuật, an toàn, động cơ

Kia Seltos 2024 đang là mẫu xe nhận được nhiều sự quan tâm từ phía người dùng. Xe gồm 6 phiên bản tùy chọn khác nhau từ trang bị nội thất đến động cơ sử dụng trên xe. Cùng so sánh các phiên bản xe Kia Seltos 2024 bên dưới nhé.

So sánh chi phí sử dụng xe điện VinFast VF 3 và xe xăng hạng A

Với mức giá chỉ từ 230 tới hơn 300 triệu, người dùng đã có thể sở hữu ô tô điện VinFast VF3, tuy nhiên chi phí sử dụng các dòng xe điện cỡ nhỏ này liệu có dễ chịu hơn xe với xe xăng hạng A.

So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross 2024 tại Việt Nam: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Toyota Yaris Cross là một mẫu SUV cỡ nhỏ mới được Toyota giới thiệu, mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế thời trang, tính tiện dụng và công nghệ hiện đại.

So sánh Hyundai Accent, Toyota Vios và Honda City 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Các phiên bản cao cấp nhất của ba mẫu xe Toyota Vios, Hyundai Accent 2024 và Honda City đều đang có giá trên dưới 600 triệu đồng, đâu là lựa chọn hợp lý cho người dùng?

Có thể bạn quan tâm

  • So sánh các phiên bản KIA Carens 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
    So sánh các phiên bản KIA Carens 2024: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
    Không lâu ngay sau khi Hyundai Stargazer ra mắt, phân khúc MPV tại thị trường Việt Nam tiếp tục sôi động với sự xuất hiện của “tân binh” KIA Carens 2024 vào ngày 11/11 mới đây. Mặc dù được định vị thuộc phân khúc MPV, KIA Carens 2024 lại áp dụng nền tảng SUV của Seltos, nên “gương mặt” mới này sở hữu ngoại thất mang phong cách đậm chất SUV hơn.
  • So sánh giữa các phiên bản Mazda CX-5 2024: phiên bản nào phù hợp nhất cho bạn?
    So sánh giữa các phiên bản Mazda CX-5 2024: phiên bản nào phù hợp nhất cho bạn?
    Mazda CX-5, một mẫu SUV hạng C, hiện đang được phân phối tại Việt Nam với 7 phiên bản, có giá bán từ 749 đến 999 triệu đồng. Sự khác biệt và tương đồng giữa các phiên bản Mazda CX-5 là gì, và phiên bản nào sẽ là lựa chọn phù hợp nhất cho bạn?
  • So sánh các phiên bản Kia Morning 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
    So sánh các phiên bản Kia Morning 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
    Kia Morning là một trong những xe nổi bật nhất phân khúc hatchback hạng A, thu hút bởi thiết kế trẻ trung đi cùng với hệ thống trang bị hiện đại. Sang thế hệ thứ tư, Morning “lột xác” càng hấp dẫn hơn. Tuy nhiên giá xe không còn cạnh tranh như trước.
  • So sánh các phiên bản Mazda CX3 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Mazda CX3 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    MAZDA CX3 – Lựa chọn mới trong phân khúc SUV đô thị. Mẫu xe là sự kết hợp cân bằng giữa phong cách thiết năng động của mẫu xe SUV và trải nghiệm lái thú vị, linh hoạt của một chiếc Sedan. Sự kết hợp thú vị này sẽ mang đến nét riêng đặc trưng thể hiện cá tính và phong cách tự tin của người sở hữu.
  • So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
    Mitsubishi Xpander được chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018 là mẫu xe thuộc phân khúc MPV 7 chỗ. Sau 6 năm ra mắt Mitsubishi Xpander 2024 đã khẳng định được vị thế của mình khi liên tục đứng vào top 1 dòng xe bán chạy nhất phân khúc và được người dùng đánh giá là mẫu xe gia đình tốt nhất.