So sánh các phiên bản Mazda CX-30 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Thứ Ba, 24/09/2024 - 00:08
Tháng 04/2021, Thaco chính thức giới thiệu Mazda CX-30 2021 tại Việt Nam. Về Việt Nam khá muộn nhưng Mazda CX-30 cũng đã tạo được sự chú ý không nhỏ với thiết kế bóng bẩy, trang bị hấp dẫn, động cơ khoẻ khoắn…Hiện Mazda CX-30 2024 có 2 phiên bản 2.0 Luxury và 2.0 Premium được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam.
Mazda CX-30 2024 được phân phối tại thị trường Việt Nam với mức giá bán cụ thể như sau:
Mazda CX-30 | Luxury 2.0 AT | Premium 2.0 AT |
Giá niêm yết | 699.000.000 VNĐ | 749.000.000 VNĐ |
Kích thước tổng thể Mazda CX-30
Mazda CX-30 có tổng thể chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4.395 x 1.795 x 1.540 mm. Chiều dài cơ sở xe đạt 2.655 mm, khoảng sáng gầm là 175 mm và bán kính quay vòng tối thiểu 5,3 m. Mazda CX-30 cũng sở hữu chiều dài cơ sở và khoảng sáng ấn tượng nhất phân khúc, nhờ đó mẫu xe gầm cao này có thể đáp ứng tốt nhu cầu di chuyển cả trong nội đô và đường trường. Các số đo này được áp dụng trên cả hai phiên bản của Mazda CX-30.
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 về kích thước:
Mazda CX-30 | Luxury 2.0 AT | Premium 2.0 AT |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.395 x 1.795 x 1.540 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.655 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 | |
Bán kính quay vòng (m) | 5,3 | |
Khối lượng không tải | 1,441 | 1,452 |
Khối lượng toàn tải | 1,936 | |
Thể tích khoang hành lý | 430 - 1,460 | 430 - 1,406 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 51 |
So với đa phần xe CUV/SUV hạng B, kích thước Mazda CX-30 nhỉnh hơn. Riêng với hai đối thủ trực tiếp là Toyota Corolla Cross (4.460 x 1.825 x 1.620 mm) và Hyundai Tucson (4.480 x 1.850 x 1.660 mm) thì Mazda CX-30 nhỏ hơn về cả chiều dài, rộng lẫn cao.
Ngoại thất
Nhìn trực diện Mazda CX-30 có thể thấy rõ bóng dáng của Mazda 3. Đầu xe cuốn hút với lưới tản nhiệt hoạ tiết tổ ong 3D đèn tuyền bắt mắt. Chạy bọc bên ngoài là đường viền chrome bản to tạo sự tương phản nổi bật.
Mazda CX-30
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 về Ngoại thất:
Mazda CX-30 | Luxury 2.0 AT | Premium 2.0 AT |
Đèn gần/xa | LED Projector | |
Đèn tự động bật/tắt | Có | |
Đèn tự cân bằng góc chiếu | Có | |
Đèn ban ngày | LED | |
Đèn hậu | LED | LED biểu tượng |
Gạt mưa tự động | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Nhớ vị trí | |
Cánh hướng gió | Có | |
Lốp | 215/55R18 |
Hệ thống chiếu sáng trên Mazda CX-30 2024 cũng là một điểm đáng chú ý khi được ứng dụng công nghệ đèn Full LED có Projector, được tích hợp nhiều tính năng tân tiến bao gồm: tự động bật/tắt, tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái, tự động chuyển chiếu gần/xa… Cả 2 phiên bản hiện có của dòng CX-30 2024 đều được ốp nhựa đen tại toàn bộ phần cản trước, mang đến cảm giác thể thao, năng động.
Đèn Mazda CX-30 Full LED có Projector được tích hợp nhiều tính năng hiện đại
Nhìn từ góc nghiêng, Mazda CX-30 Luxury lẫn Premium đều toát lên nét thời trang nhờ thiết kế tay nắm cửa “ton-sur-ton” với thân và viền cửa kính tối màu. Song, nhờ kết cấu ốp nhựa đen cỡ lớn tại vòm bánh xe và phần thân dưới cùng “dàn chân” 18 inch dạng 5 chấu kép kết hợp lốp 215/55R18. Bộ lazăng này lấy ý tưởng từ hoa năm cánh nên có phần đơn điệu và “hiền” so với tổng thể xe.
Mazda CX-30 được trang bị mâm 18 inch
Tương tự như Mazda 3, gương chiếu hậu của Mazda CX-30 nằm tách rời trụ A cho tầm nhìn rộng. Gương được tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí, chống chói tự động bên người lái.
Gương chiếu hậu Mazda CX-30 được tích hợp đầy đủ các tính năng
Thiết kế đuôi xe Mazda CX-30 2024 được kế thừa nét trẻ trung, hiện đại từ Mazda 3 hatchback với cụm đèn hậu dạng LED hình elip chuốt mỏng đầy sắc sảo. Tương tự như phần đầu và thân xe, toàn bộ khu vực cản sau CX-30 2024 đều được trang bị ốp nhựa đen to bản đi cùng kiểu ống xả đối xứng, mang đến cho tổng thể chiếc xe dáng vẻ bề thế, mạnh mẽ và cứng cáp.
Toàn bộ cản sau của Mazda CX-30 được ốp nhựa đen
Nội thất Mazda CX-30
Mazda CX-30 kế thừa hơn 80% thiết kế nội thất của Mazda 3, với khu vực taplo trang trí bọc da sang trọng và tinh giản hóa. Ngay tại vị trí lái là vô lăng 3 chấu bọc da viền kim loại với đầy đủ các phím chức năng được bố trí tương đối khoa học, cùng với đó là lẫy chuyển số thể thao đầy tiện lợi.
Khu vực taplo trang trí bọc da sang trọng và tinh giản hóa
Hỗ trợ phía sau tay lái là cụm đồng hồ bao gồm 2 đồng hồ analog đối xứng qua 1 màn hình hiển thị đa thông tin có hỗ trợ tiếng Việt.
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 về Nội thất - tiện nghi:
Mazda CX-30 | Luxury 2.0 AT | Premium 2.0 AT |
Vô lăng bọc da | Có | |
Lẫy chuyển số | Có | |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | |
Hiển thị kính lái HUD | Có | |
Cruise Control | Có | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | |
Phanh tay điện tử – giữ phanh tự động | Có | |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có | Tràn viền |
Ghế lái | Chỉnh điện Nhớ vị trí | |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | |
Điều hoà tự động 2 vùng | Có | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Màn hình cảm ứng | 8.8 inch | |
Hệ thống Mazda Connect | Có | |
Apple Carplay & Android Auto | Có | |
Số loa | 8 | |
Cửa chỉnh điện 1 chạm | Tất cả | |
Cốp chỉnh điện | Có | |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Không gian hành khách trên cả 2 phiên bản không có nhiều khác biệt. Hệ thống ghế ngồi của Mazda CX-30 được bọc da, Ghế trước chỉnh điện, Riêng ghế lái có thêm tính năng nhớ vị trí.
Ghế trước Mazda CX-30 chỉnh điện, ghế lái có nhớ vị trí
Tuy nhiên cũng như Mazda 2 hay Mazda 3, nếu bàn về sự rộng rãi và thoải mái thì vốn không phải là thế mạnh của CX-30. Hàng ghế sau Mazda CX-30 vẫn rất ổn, rất đủ dùng. Nhưng so với các đối thủ Toyota Corolla Cross thì không thoáng bằng.
Mazda CX-30 được trang bị màn hình giải trí xe cảm ứng 8,8 inch, âm thanh 8 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối Bluetooth, USB, Radio, kết nối điện thoại thông qua Apple CarPlay và Android Auto…được trang bị trên cả 2 phiên bản Luxury và Premium. Không những thế, Mazda CX-30 2024 cũng sở hữu nhiều trang bị hiện đại như màn hình hiển thị kính lái HUD, phanh tay điện tử – giữ phanh tự động, kiểm soát hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, chìa khoá thông minh, khởi động nút bấm, điều hoà tự động 2 vùng độc lập và cửa gió cho hàng ghế sau.
Ngoài ra, Mazda CX-30 còn có các tiện nghi đáng chú ý khác như: cửa kính chỉnh điện 1 chạm cho tất cả các cửa, cốp sau chỉnh điện. Phiên bản CX-30 Premium có cửa sổ trời.
Cửa sổ trời trên phiên bản CX-30 Premium
Khi so sánh các phiên bản Mazda CX-30 về trang bị nội thất, ta thấy hai phiên bản này khá tương đồng. Dù mua phiên bản Luxury hay Premium, khách hàng cũng sẽ được trải nghiệm những công nghệ mới nhất, tiện nghi cao cấp nhất mà hãng đã chăm chút cho Mazda CX-30.
Vận hành Mazda CX-30 2024
Tương tự như Mazda 3 hay Mazda CX-5, Mazda CX-30 2024 cũng sử dụng khối động cơ xăng SkyActiv-G 4 xylanh dung tích 2.0 lít, sản sinh công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 200 Nm tại 4.000 vòng/phút. Ngoài ra, nhờ sở hữu hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước, cả 2 phiên bản đều mang đến khả năng vận hành êm mượt, bám đường tốt cũng như hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu cao.
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 về vận hành - động cơ:
Mazda CX-30 | Luxury 2.0 AT | Premium 2.0 AT |
Động cơ | 2.0L Xăng | |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 153/6.000 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 200/4.000 | |
Hộp số | 6AT | |
Chế độ lái thể thao | Có | |
I-Stop | Có | |
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC nâng cao | Có | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc |
Được trang bị động cơ 2.0L hút khí tự nhiên là một điểm cộng đối với Mazda CX-30 so với CX-3. “Anh lớn” Mazda CX-5 cũng sử dụng khối động cơ này.
Cả hai phiên bản Luxury và Premium của Mazda CX-30 đều mang đến khả năng vận hành mạnh mẽ, êm ái và linh hoạt. Nhờ khả năng tăng tốc từ 0-100km/h trong khoảng 8.8 giây, mẫu xe này cũng có khả năng xử lý tốt và mang lại cảm giác lái thú vị.
An toàn Mazda CX-30
Nếu nhà sản xuất tỏ ra khá công bằng giữa các phiên bản Mazda CX-30 về thiết kế ngoại thất, nội thất, động cơ thì sự khác biệt về trang bị an toàn phản ánh rõ nhất lý do mức chênh lệch giá bán giữa hai phiên bản Luxury và Premium.
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 về An toàn:
Mazda CX-30 | Luxury 2.0 AT | Premium 2.0AT |
Số túi khí | 7 | |
Phanh ABS, EBD, BAS | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Khởi hành ngang dốc | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến đỗ xe | Sau | Trước + sau |
Gói an toàn cao cấp i-Activsense | ||
Cảnh báo điểm mù | - | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | - | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | - | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | - | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | - | Có |
Mazda CX-30 2024 được hãng trang bị đầy đủ danh sách an toàn thiết yếu, bao gồm hệ thống phanh ABS – EBD – BAS, kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe và 7 túi khí.
Điểm khác biệt rõ nét nhất giữa 2 phiên bản này là gói an toàn cao cấp i-Activsense được trang bị trên bản Premium với nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại: cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ phanh thông minh…
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM XE MAZDA CX-30
Ưu điểm
- Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Thiết kế trẻ trung, thời trang, hiện đại
- Công suất tốt nhất trong phân khúc
- Nội thất cao cấp
- Động cơ khoẻ, vận hành đằm chắc, ổn định
- Trang bị an toàn được đánh giá cao, có i-Activsense
Nhược điểm
- Không gian hành khách khá chật chội
- Giá đắt so với các đối thủ phổ thông
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản xe Nissan Almera 2024: thông số, thiết kế, an toàn, động cơ
So sánh 3 phiên bản Hyundai Stargazer X 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mitsubishi Xpander 2024 và Honda BR-V 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh các phiên bản Subaru Forester tại Việt Nam
So sánh các phiên bản Toyota Veloz 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSuzuki Ertiga là một mẫu xe đa dụng (MPV) cỡ nhỏ của Suzuki, được thiết kế để phục vụ nhu cầu vận chuyển gia đình với không gian rộng rãi và tiện nghi. Xe lần đầu tiên ra mắt vào năm 2012 và đã trải qua nhiều lần nâng cấp để cải thiện cả về thiết kế lẫn tính năng.
-
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toànToyota Corolla Cross 2024 được cung cấp với ba phiên bản khác nhau, mỗi phiên bản có những điểm khác biệt rõ rệt về thiết kế ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành và công nghệ an toàn. Các phiên bản này đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng bằng cách mang đến các lựa chọn khác nhau về trang bị và tính năng.
-
So sánh các phiên bản MG5 2024: giá bán, màu sắc và thông số kỹ thuậtMG5, một mẫu sedan hạng C do thương hiệu Anh Quốc MG Motor phát triển (hiện thuộc tập đoàn SAIC Motor của Trung Quốc), ra mắt thế hệ thứ hai tại Đông Nam Á vào tháng 7/2021 tại Thái Lan. Đến tháng 2/2022, mẫu xe này chính thức ra mắt tại Việt Nam, tham gia vào phân khúc sedan dưới 600 triệu đồng.
-
So sánh các phiên bản Ford Everest 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànFord Everest 2024 là mẫu SUV đa dụng được thiết kế để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng với nhiều phiên bản khác nhau. Là một mẫu xe được khách hàng Việt yêu thích trong phân khúc.
-
So sánh Mazda CX3 và Kia Seltos 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànKia Seltos được đánh giá là đối thủ mạnh nhất của Mazda CX-3. Giá xe Kia Seltos ngang ngửa với giá CX-3.